Giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 hay nhất, chi tiết
"Một lần đọc là một lần nhớ". Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập sách giáo khoa môn Toán lớp 6, loạt bài Giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 Số học và Hình học hay, chi tiết với lời giải được biên soạn công phu, bám sát nội dung sgk Toán 6. Hi vọng với các bài giải bài tập Toán lớp 6 này, học sinh sẽ yêu thích và học tốt môn Toán 6 hơn.
Mục lục Giải bài tập Toán 6 Tập 1
- Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
- Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
- Toán lớp 6 Bài 3: Ghi số tự nhiên
- Toán lớp 6 Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
- Toán lớp 6 Luyện tập trang 14
- Toán lớp 6 Bài 5: Phép cộng và phép nhân
- Toán lớp 6 Luyện tập 1 trang 17
- Toán lớp 6 Luyện tập 2 trang 19
- Toán lớp 6 Bài 6: Phép trừ và phép chia
- Toán lớp 6 Luyện tập 1 trang 24
- Toán lớp 6 Luyện tập 2 trang 25
- Toán lớp 6 Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- Toán lớp 6 Luyện tập trang 28
- Toán lớp 6 Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
- Toán lớp 6 Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính
- Toán lớp 6 Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng
- Toán lớp 6 Luyện tập trang 36
- Toán lớp 6 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Toán lớp 6 Luyện tập trang 39
- Toán lớp 6 Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Toán lớp 6 Luyện tập trang 42
- Toán lớp 6 Bài 13: Ước và bội
- Toán lớp 6 Bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
- Toán lớp 6 Luyện tập trang 47
- Toán lớp 6 Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Toán lớp 6 Luyện tập trang 50
- Toán lớp 6 Bài 16: Ước chung và bội chung
- Toán lớp 6 Luyện tập trang 53
- Toán lớp 6 Bài 17: Ước chung lớn nhất
- Toán lớp 6 Luyện tập 1 trang 56
- Toán lớp 6 Luyện tập 2 trang 57
- Toán lớp 6 Bài 18: Bội chung nhỏ nhất
- Toán lớp 6 Luyện tập 1 trang 59
- Toán lớp 6 Luyện tập 2 trang 60
- Toán lớp 6 Ôn tập chương 1 (Câu hỏi - Bài tập)
Chương 2: Số nguyên
- Toán lớp 6 Bài 1: Làm quen với số âm
- Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số nguyên
- Toán lớp 6 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
- Toán lớp 6 Luyện tập trang 73
- Toán lớp 6 Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu
- Toán lớp 6 Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu
- Toán lớp 6 Luyện tập trang 77
- Toán lớp 6 Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên
- Toán lớp 6 Luyện tập trang 79
- Toán lớp 6 Bài 7: Phép trừ hai số nguyên
- Toán lớp 6 Luyện tập trang 82
- Toán lớp 6 Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc
- Toán lớp 6 Bài 9: Quy tắc chuyển vế
- Toán lớp 6 Luyện tập trang 87
- Toán lớp 6 Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu
- Toán lớp 6 Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu
- Toán lớp 6 Luyện tập trang 92
- Toán lớp 6 Bài 12: Tính chất của phép nhân
- Toán lớp 6 Luyện tập trang 95
- Toán lớp 6 Bài 13: Bội và ước của một số nguyên
- Toán lớp 6 Ôn tập chương 2 (Câu hỏi - Bài tập)
Chương 1: Đoạn thẳng
- Toán lớp 6 Bài 1: Điểm. Đường thẳng
- Toán lớp 6 Bài 2: Ba điểm thẳng hàng
- Toán lớp 6 Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm
- Toán lớp 6 Bài 5: Tia
- Toán lớp 6 Luyện tập trang 113
- Toán lớp 6 Bài 6: Đoạn thẳng
- Toán lớp 6 Bài 7: Độ dài đoạn thẳng
- Toán lớp 6 Bài 8: Khi nào thì AM + MB = AB?
- Toán lớp 6 Bài 9: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
- Toán lớp 6 Bài 10: Trung điểm của đoạn thẳng
- Toán lớp 6 Ôn tập phần hình học (Câu hỏi - Bài tập)
Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Lời giải
Tập hợp D = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 }
Điền kí hiệu thích hợp: 2 ∈ D; 10 ∉ D
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 1 trang 6 : Viết tập hợp các chữ cái trong từ “NHA TRANG”.
Lời giải
Các chữ cái trong từ “ NHA TRANG” gồm N, H, A, T, R, A, N, G
Trong các chữ cái trên, chữ N được xuất hiện 2 lần, chữ A cũng được xuất hiện 2 lần, nhưng ta chỉ viết mỗi chữ một lần, ta có tập hợp các chữ cái A = { N, H, A, T, R, G }
Lời giải
– Các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 là: 9; 10; 11; 12; 13.
Do đó ta viết A = {9; 10; 11; 12; 13}.
– Nhận thấy: 12 là phần tử của tập hợp A, 16 không phải phần tử của tập hợp A.
Do đó ta viết:
Bài 2 trang 6 sgk Toán lớp 6 Tập 1: Viết tập hợp các chữ cái trong từ "TOÁN HỌC".
Lời giải:
Các chữ cái trong từ "TOÁN HỌC" gồm T, O, A, N, H, O, C.
Trong các chữ cái trên, chữ O xuất hiện hai lần, nhưng trong khi biểu diễn tập hợp thì ta chỉ cần viết một lần (theo chú ý thứ 2 SGK trang 5: Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.).
Gọi X là tập hợp chữ cái trên, ta có:
X = {T, O, A, N, H, C}
Lời giải:
Ta thấy:
Tập hợp A không chứa phần tử x, hay x không thuộc A nên ta viết x ∉ A.
Tập hợp B có chứa phần tử y, hay y thuộc B và ta viết y ∈ B.
Tập hợp A có chứa phần tử b, hay b thuộc A và ta viết b ∈ A.
Tập hợp B có chứa phần tử b, hay b thuộc B và ta viết b ∈ B.
Bài 4 trang 6 sgk Toán lớp 6 Tập 1Nhìn vào các hình 3, 4 và 5, viết các tập hợp A, B, M, H.
Lời giải
- Hình 3 : Nhận thấy tập hợp A bao gồm các phần tử 15 và 26.
Do đó ta viết A = {15; 26}.
- Hình 4: Nhận thấy tập hợp B bao gồm các phần tử 1; a và b.
Do đó ta viết B ={1; a ; b}
- Hình 5: Nhận thấy tập hợp M chỉ bao gồm bút. Do đó ta viết M = {bút}
Tập hợp H bao gồm bút, sách, vở. Do đó ta viết H = {bút, sách, vở}.
Chú ý: ‘’bút ‘’ là phần tử của M , cũng là phần tử của H
Bài 5 (6 sgk Toán lớp 6 Tập 1 a) Một năm gồm 4 quý. Viết tập hợp A các tháng của quý hai trong năm.
b) Viết tập hợp B các tháng (dương lịch) có 30 ngày.
Lời giải
a) Ta biết một năm có 12 tháng, chia làm 4 quý đó là:
♦ Quý 1 gồm tháng 1, tháng 2, tháng 3
♦ Quý 2 gồm tháng 4, tháng 5, tháng 6
♦ Quý 3 gồm tháng 7, tháng 8, tháng 9
♦ Quý 4 gồm tháng 10, tháng 11, tháng 12.
Vậy tập hợp A các tháng của quý hai trong năm là:
A = {tháng 4, tháng 5, tháng 6}.
b) Ta đã biết các tháng (dương lịch) có 30 ngày là tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11.
Vậy tập hợp các tháng dương lịch có 30 ngày là:
B = {tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11}.
Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Điểm. Đường thẳng
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 1 trang 104 - Video giải tại 10:04: Nhìn hình 5:
a) Xét xem các điểm C, E thuộc hay không thuộc đường thẳng a,
b) Điền kí hiệu ∈, ∉ thích hợp vào ô trống:
C a; E
a.
c) Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm khác nữa không thuộc đường thẳng a.
Lời giải
a) Điểm C thuộc đường thẳng a; Điểm E không thuộc đường thẳng a
b) C ∈ a; E ∉ a.
c)
Hai điểm A, B thuộc đường thẳng a
Hai điểm D, F không thuộc đường thẳng a
Hình 6
Lời giải:
Tên các điểm thường kí hiệu bằng các chữ cái in hoa
Tên các đường thẳng thường được kí hiệu bằng các chữ cái thường.
Lời giải:
Có nhiều cách vẽ, mỗi điểm được biểu diễn bởi một dấu chấm. Điểm có thể thuộc hoặc không thuộc đường thẳng. Các bạn có thể vẽ như sau:
Bài 3 trang 104 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 13:39: Xem hình 7 để trả lời các câu hỏi sau:
a) Điểm A thuộc những đường thẳng nào? Điểm B thuộc những đường thẳng nào?
Viết câu trả lời bằng ngôn ngữ thông thường và kí hiệu.
b) Những đường thằng nào đi qua điểm B? Những đường thẳng nào đi qua điểm C? Ghi kết quả bằng kí hiệu
c) Điểm D nằm trên đường thẳng nào và không nằm trên đường thẳng nào? Ghi kết quả bằng kí hiệu.
Hình 7
Lời giải:
a) Điểm A thuộc các đường thẳng n, q. Kí hiệu A ∈ n; A ∈ q.
Điểm B thuộc các đường thẳng m, n, p. Kí hiệu B ∈ m; B ∈ n; B ∈ p.
b) Các đường thẳng đi qua điểm B là m, n, p. Kí hiệu B ∈ m; B ∈ n; B ∈ p.
Các đường thẳng đi qua điểm C là m , q. Kí hiệu C ∈ m , C ∈ q.
c) Điểm D nằm trên đường thẳng q. Kí hiệu D ∈ q.
Điểm D không nằm trên các đường thẳng m, n, p. Kí hiệu D ∉ m, D ∉ n, D ∉ p.
Bài 4 trang 105 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 19:27: Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:
a) Điểm C nằm trên đường thẳng a.
b) Điểm B nằm ngoài đường thẳng b.
Lời giải
a) Điểm C năm trên đường thằng a:
Cách vẽ: Vạch một vạch thẳng theo thước kẻ. Đặt tên là đường thẳng a.
Trên vạch thẳng đó, chấm 1 điểm. Đặt tên là điểm C.
b) Điểm B nằm ngoài đường thẳng b :
Cách vẽ : Vạch một vạch thẳng theo thước kẻ. Đặt tên là đường thẳng b.
Chấm 1 điểm ngoài đường thẳng đó. Đặt tên là điểm B.
Lời giải
A ∈ p.
Cách vẽ: Vạch một vạch thẳng theo thước kẻ. Đặt tên là đường thẳng p.
Trên vạch thẳng đó, chấm 1 điểm. Đặt tên là điểm A.
B ∉ q
Cách vẽ: Vạch một vạch thẳng theo thước kẻ. Đặt tên là đường thẳng q.
Chấm 1 điểm ngoài đường thẳng q. Đặt tên là điểm B.
a) Vẽ hình và viết kí hiệu.
b) Có những điểm khác điểm A mà cũng thuộc đường thẳng m không? Hãy vẽ hai điểm như thế và viết kí hiệu.
c) Có những điểm không thuộc đường thẳng m mà khác với điểm B không? Hãy vẽ hai điểm như thế và viết kí hiệu.
Lời giải
a) Kí hiệu A ∈ m, B ∉ m.
b) Có vô số điềm khác điểm A cũng thuộc đường thẳng m .Chẳng hạn ta vẽ hai điểm C và D thuộc m. Kí hiệu C ∈ m; D ∈ m.
c) Có vô số điểm khác điểm B không thuộc m. Chẳng hạn ta vẽ hai điểm M và N không thuộc m. Kí hiệu M ∉ m; N ∉ m.
Lời giải
Nếp gấp cho ta hình ảnh của một đường thẳng.
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Video Giải bài tập Toán lớp 6 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 6 Tập 1, Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6
- Soạn Văn 6 (bản ngắn nhất)
- Soạn Văn 6 (siêu ngắn)
- Văn mẫu lớp 6
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Giải vở bài tập Ngữ văn 6
- Giải bài tập Toán 6
- Giải SBT Toán 6
- Đề kiểm tra Toán 6 (200 đề)
- Giải bài tập Vật lý 6
- Giải SBT Vật Lí 6
- Giải bài tập Sinh học 6
- Giải bài tập Sinh 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 6
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 6
- Giải bài tập Địa Lí 6
- Giải bài tập Địa Lí 6 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 6
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 6
- Giải bài tập Tiếng anh 6
- Giải SBT Tiếng Anh 6
- Giải bài tập Tiếng anh 6 thí điểm
- Giải SBT Tiếng Anh 6 mới
- Giải bài tập Lịch sử 6
- Giải bài tập Lịch sử 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Lịch sử 6
- Giải tập bản đồ Lịch sử 6
- Giải bài tập GDCD 6
- Giải bài tập GDCD 6 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 6
- Giải bài tập tình huống GDCD 6
- Giải BT Tin học 6
- Giải BT Công nghệ 6