Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Số trung bình cộng

Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Số trung bình cộng

Bài 11 trang 10 sách bài tập Toán 7 Tập 2: Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng:

17 20 18 18 19 17 22 30 18 21
17 32 19 20 26 18 21 24 19 21
28 18 19 31 26 26 31 24 24 22

Lời giải:

Giá trị (x) Tần số (n) Các tích (x.n)
17 3 51
18 5 90
19 4 76
20 2 40
21 3 63
22 2 44
24 3 72
26 3 78
28 1 28
30 1 30
31 2 62
32 1 32
N = 30 Tổng: 666 Giải sách bài tập Toán lớp 7 hay nhất, chi tiết

Giá trị 18 có tần số lớn nhất nên mốt của dấu hiệu là: M0 = 18

Bài 12 trang 10 sách bài tập Toán 7 Tập 2: Theo dõi nhiệt độ trung bình hàng năm của hai thành phố A và B từ năm 1956 đến năm 1975 (đo theo độ C) người ta lập được các bảng sau:

* Đối với thành phố A

Nhiệt độ trung bình (x) 23 24 25 26
Tần số (n) 5 12 2 1 N = 20

* Đối với thành phố B

Nhiệt độ trung bình (x) 23 24 25
Tần số (n) 7 10 3 N = 20

Hãy so sánh nhiệt độ trung bình hàng năm giữa hai thành phố

Lời giải:

* Nhiệt độ trung bình của thành phố A

Giá trị (x) Tần số (n) Các tích (x.n)
23 5 115
24 12 288
25 2 50
26 1 26
N = 20 Tổng: 479

X

= 479/20 = 23,95oC

*Nhiệt độ trung bình của thành phố B

Giá trị (x) Tần số (n) Các tích (x.n)
23 7 161
24 10 240
25 3 75
N = 20 Tổng: 476

X= 476/20 = 23,8oC

Nhiệt độ trung bình hàng năm của thành phố A cao hơn thành phố B.

Bài 13 trang 10 sách bài tập Toán 7 Tập 2: Hai xạ thủ A và B cùng bắn 20 phát đạn, kết quả ghi lại được dưới đây:

Giải sách bài tập Toán 7 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 7

a. Tính điểm trung bình của từng xạ thủ

b. Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người.

Lời giải:

* Điểm trung bình của xạ thủ A

Giá trị (x) Tần số (n) Các tích (x.n)
8 5 40
9 6 54
10 9 90
N = 20 Tổng: 184

X−−−

= 184/20 = 9,2

* Điểm trung bình của xạ thủ B

Giá trị (x) Tần số (n) Các tích (x.n)
6 2 12
7 1 7
9 5 45
10 12 120
N = 20 Tổng: 184

X−−−

= 184/20 = 9,2

b) Nhận xét:

+ Xạ thủ B có số lần bắn đạt điểm tối đa (10 điểm) nhiều hơn xạ thủ A (hơn xạ thủ A 3 lần). Tuy nhiên, xạ thủ B cũng có 2 lần bắn chỉ đạt 6 điểm.

+ Trong 20 lần bắn, xạ thủ A đạt được 8 đến 10 điểm, xạ thủ B đạt được 6 đến 10 điểm. Nhìn kết quả có thể thấy xạ thủ A có phong độ ổn định hơn xạ thủ B.

+ Điểm trung bình của hai xạ thủ như nhau nên khả năng của họ là như nhau (9.2 điểm)

Bài 4.1 trang 11 sách bài tập Toán 7 Tập 2: Tổng số áo sơ mi mà một cửa hàng bán trong một ngày được thống kê lại trong bảng sau:

Cỡ áo 37 38 39 40 41
Số áo bán được 4 7 10 3 1

a) Số áo bán được là bao nhiêu?

b) Mốt của dấu hiệu là:

(A) 41;

(B) 10;

(C) 39;

(D) 25.

Hãy chọn phương án đúng.

Lời giải:

a) Số áo bán được là:

4 + 7 + 10 +3 +1 = 25 ( cái áo).

b) Cỡ áo 39 bán được nhiều nhất là 10 cái. Nên mốt của dấu hiệu là: M0 = 39

Chọn C.

Bài 4.2 trang 11 sách bài tập Toán 7 Tập 2: Mật độ dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau:

Giải sách bài tập Toán 7 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 7

Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách: Lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm nhất định) chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km2).

a) Dấu hiệu ở đây là gì?

b) Nhận xét chung về mật độ dân số ở hai vùng

c) Tính mật độ dân số của từng vùng và so sánh.

Lời giải:

a) Dấu hiệu là: Mật độ dân số của một tỉnh, thành phố.

b) - Mật độ dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung cao hơn so so với vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

- Mật độ dân số của vùng Trung du và miền núi phía Bắc: 152(người/km2). Rõ ràng là mật độ dân số ở đồng bằng sông cửu Long cao hơn vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

c)

- Tổng mật độ dân số của đồng bằng sông Cửu Long là:

320+ 701 +576 + 463+ 723+ 499+ 636+ 272+ 836+ 505+ 393+ 321+ 235

= 6480 (người/ km2)

Mật độ dân số trung bình của đồng bằng sông Cửu Long là:

6480 : 13 ≈ 498 ( người / km2 ).

- Tổng mật độ dân số của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:

89 +79 + 64 +127 +94 + 109 +325+ 91+425+ 387+ 50+ 37+ 73+ 178

= 2128 ( người/ km2)

Mật độ dân số trung bình của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:

2128 : 14 = 152 (người / km2 ).

* Nhận xét: mật độ dân số ở đồng bằng sông cửu Long cao hơn vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 7 chọn lọc, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sách bài tập Toán lớp 7 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Toán 7 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên