Giáo án Địa Lí 12 Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
Giáo án Địa Lí 12 Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết được những thế mạnh và hạn chế của nông nghiệp nhiệt đới nước ta.
- Biết được đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta đang chuyển từ nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hoá quy mô lớn.
- Biết được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Phân tích lược đồ hình 21.1. Phân tích các bảng số liệu có trong bài học.
3. Năng lực:
- Có ý thức khai thác sử dụng tài nguyên nông nghiệp một cách hợp lí.
4 . Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ; Giai quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ , Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp tiêu biểu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta ?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
---|---|
Hoạt động l: Tìm hiểu về sự ảnh hưởng của diều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta đến sự phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. (Cá nhân/cặp) - Bước 1: HS dựa vào kiến thức đã học và kiến thức trong SGK cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới? (chú ý lấy các ví dụ chứng minh) . - Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến thức. |
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới : a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới: - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép: + Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp. + Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ. + Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. - Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh… |
Hoạt động 2: Tìm hiểu thực trạng khai thác nền nông nghiệp nhiệt đới (Cá nhân/1ớp). - Bước 1: GV đặt câu hỏi: Chúng ta đã làm gì để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới? - Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh việc áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ là cơ sở để khai thác có quả nền nông nghiệp nhiệt đới. |
b) Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới : - Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái. - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. - Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá . ( Thảo luận nhóm). -Bước 1; GV chia nhóm và giao việc cho nhóm + Nhóm chẵn tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền. + Nhóm lẻ tìm hiểu những đặc cơ bản của nền nông nghiệp hàng hoá. + Sau đó điền các nội dung vào phiếu học tập. - Bước 2: giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và chuẩn kiến thức. - Sau khi HS trình bày, GV nhấn mạnh: Nền nông nghiệp nước ta đang có xu hướng chuyển từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa,, góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới. |
2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới : - Nền nông nghiệp cổ truyền: Sx nhỏ, thủ công, năng xuất thấp, nhằm tự cấp tự túc. - Nền nông nghiệp hàng hóa: Quy mô lớn, áp dung khkt, năng suất cao đáp ứng xuất khẩu. |
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
- HS làm bài tập số 3 trong SGK.
V. PHỤ LỤC
Thông tin phản hồi phiếu học tập số 1
Nền nông nghiệp cổ truyền | Nền nông nghiệp hàng hoá | |
---|---|---|
Mục đích |
- Tự cấp tự túc. - Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng. |
- Người nông dân quan tâm nhiều đến thị trường, đến năng suất lao động, lợi nhuận. |
Quy mô |
- Nhỏ |
- Lớn |
Trang thiết bị |
- Công cụ thủ công |
- Sử dụng nhiều máy móc hiện đại. |
Hướng chuyên môn hoá |
- Sản xuất nhỏ, manh mún, đa canh. |
- Sản xuất hàng hoá, chuyên môn hoá. - Liên kết nông - công nghiệp. |
Hiệu quả |
- Năng suất lao động thấp. |
- Năng suất lao động cao. |
Phân bố |
- Những vùng có điều kiện sản xuất nông nghiệp còn khó khăn. |
- Những vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá, thuận lợi về giao thông, gần các thành phố. |
VI. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 12 mới, chuẩn khác:
- Giáo án Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
- Giáo án Địa Lí 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
- Giáo án Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
- Giáo án Địa Lí 12 Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12