Giáo án Hóa học 11 Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic (mới, chuẩn nhất)

Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Hóa học dễ dàng biên soạn Giáo án Hóa học lớp 11, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Hóa học 11 Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực theo 5 bước bám sát mẫu Giáo án môn Hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Hóa học 11 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.

Giáo án Hóa học 11 Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic (mới, chuẩn nhất)

Giáo án Hóa học 11 Bài 44 : Anđehit - Xeton

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được anđehit và xeton.

- Phân loại được anđehit, xeton theo cấu tạo.

- Gọi tên được anđehit, xeton theo danh pháp thay thế, theo danh pháp gốc chức (với xeton), theo danh pháp thường .

- Giải thích được một số tính chất vật lý của anđehit và xeton: độ tan trong nước, nhiệt độ sôi .

- Nêu được một số ứng dụng của fomanđehit và axeton trong cuộc sống.

- Trình bày được một số phương pháp điều chế anđehit, xeton. Giải được bài tập về sơ đồ chuyển hóa liên quan đến anđehit, xeton.

- Dự đoán và trình bày được tính chất của andehit, xeton dựa vào đặc trưng cấu trúc và so sánh với tính chất của anken.

- So sánh được khả năng tham gia phản ứng của andehit và xeton.

2. Kĩ năng:

- Hợp tác được với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Khái quát được tính chất vật lý chung của anđehit và xeton dựa vào bảng dữ kiện thực nghiệm.

- Trình bày được các vấn đề một cách trôi chảy, rõ ràng.

- Tư duy logic để giải quyết các bài tập vận dụng.

- Hợp tác với các thành viên trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

- Dự đoán được tính chất hóa học đặc trưng của andehit và xeton, kiểm tra dự đoán và kết luận.

- Giải được các bài tập: chuỗi chuyển hóa liên quan đến andehit, xeton.

3. Thái độ:

- Chủ động đóng góp ý kiến khi tham gia hoạt động nhóm.

- Hứng thú, say mê với bài học.

4. Phát triển năng lực:

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực trình bày

II. PHƯƠNG PHÁP:

- Phương pháp dạy học hợp tác.

- Phương pháp đàm thoại.

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Tham khảo tài liệu, thiết kế kế hoạch dạy học.

- Bài giảng điện tử.

2. Học sinh: Học bài cũ , chuẩn bị bài mới.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: GV ổn định chỗ ngồi, kiểm tra sĩ số .

2. Đặt vấn đề:

Khi học về bài Ancol, trong phản ứng oxi hóa không hoàn toàn , chúng ta đã biết ancol bậc một tạo thành andehit và ancol bậc hai tạo xeton. Tuy nhiên xeton chúng ta đã được giảm tải, vì vậy chúng ta sẽ chỉ nghiên cứu về andehit. Vậy andehit là loại hợp chất như thế nào, cấu tạo và tính chất của chúng ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Bài 44: Andehit – Xeton.

3. Nội dung:

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa, phân loại và danh pháp

GV cho HS xem công thức cấu tạo của một số andehit :

Giáo án Hóa học 11 Bài 44 : Anđehit - Xeton mới nhất

Yêu cầu HS rút ra nhận xét về đặc điểm chung trong cấu tạo của các công thức trên từ đó nêu được định nghĩa của andehit.

Hs: Các CTCT trên đều chứa nhóm

–CH=O liên kết với H hoặc C. Hs rút ra định nghĩa về andehit.

GV lưu ý: Nguyên tử cacbon ở đây có thể là gốc hiđrocacbon hoặc cacbon của nhóm –CHO khác.

GV giới thiệu –CH=O là nhóm chức anđehit.

GV hướng dẫn hs cách phân loại andehit và phân loại các andehit phần ví dụ từ đó hướng dẫn học sinh công thức tổng quát của andehit no đơn chức, andehit không no, đơn chức ( 1 liên kết C=C), andehit hai chức và hệ quả trong phản ứng đốt cháy các andehit đó.

GV hướng dẫn HS cách gọi tên thông thường của các anđehit.

Yêu cầu HS liên hệ với cách gọi tên ancol, từ đó rút ra cách gọi tên thay thế của anđehit no, đơn chức, mạch hở:

- Cách chọn mạch chính.

- Cách đánh số và gọi tên andehit

( GV chú ý phân biệt cho hs sự khác nhau giữa cách gọi tên andehit và ancol: Trong ancol ta phải đánh số chỉ vị trí nhóm –OH nhưng trong andehit mặc định nhóm CH=O luôn ở vị trí đầu mạch nên không phải đọc số chỉ vị trí nhóm chức )

I. Định nghĩa, phân loại và danh pháp:

1. Định nghĩa

- Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.

–CH=O: là nhóm chức andehit.

2. Phân loại

a) Phân loại andehit

- Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon:

+ Anđehit no: HCHO, CH3CHO,

CH3-CH2-CH=O

+ Anđehit không no: CH2=CH-CHO

+ Anđehit thơm: C6H5CHO

- Theo số lượng nhóm –CHO.

+ Anđehit đơn chức: HCHO, CH3CHO, CH3-CH2-CH=O,CH2=CH-CHO, C6H5CHO

+ Anđehit đa chức: O=CH-CH=O.

b) Công thức tổng quát

- Andehit no đơn chức:

HCHO (CH2O)

CH3CHO (C2H4O)

CH3-CH2-CHO (C3H6O)

=> CTTQ: CnH2nO ( n ≥ 1)

=> Khi cháy : nCO2 = nH2O

- Andehit không no, đơn chức ( 1C=C)

CH2=CH-CHO (C3H4O)

CH3-CH=CH-CHO (C4H6O)

=> CTTQ : CnH2n-2O ( n ≥ 3)

- Andehit no , hai chức

OHC-CHO (C2H2O2)

OHC-CH2-CHO (C3H4O2 )

=> CTTQ : CnH2n-2O2 ( n ≥ 2)

Ví dụ : Viết các đồng phân andehit ứng với CTCT C4H8O

3. Danh pháp

a) Tên thông thường.

Anđehit + tên axit tương ứng

(Tên axit – “ic” +andehit )

H-CHO      anđehit fomic (fomandehit )

CH3-CHO      anđehit axetic (axetandehit)

CH3-CH2-CHO      anđehit propionic (propionandehit )

C6H5-CHO      anđehit benzoic (Benzandehit )

H2C=CH-CH=O      andehit acrylic

O=CH-CH=O      anđehit oxalic

b) Tên thay thế:

Tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + al

 

Giáo án Hóa học 11 Bài 45 : Axit cacboxylic

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được:

- Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.

- Tính chất vật lí: Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước; Liên kết hiđro.

- Ứng dụng của axit cacboxylic.

2. Kĩ năng: Quan sát mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo

3. Thái độ: Rèn kĩ năng nhận xét, phát huy khả năng tư duy của học sinh

4. Phát triển năng lực:

- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề

- Phát triển năng lực sáng tạo

II. PHƯƠNG PHÁP:

- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề

- PPDH đàm thoại tái hiện.

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Mô hình cấu tạo phân tử axit axetic. Máy chiếu

2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt các chất: Anđehit fomic, ancol etylic, phenol, benzen

3. Nội dung:

Đặt vấn đề: Trong thực đơn của con nguời thì trái cây chiếm một phần khá quan trọng, thường ngày chúng ta ăn cam, bưởi, nho, uống nuớc chanh… ta thấy chúng có vị chua đặc trưng của mỗi loại trái cây. Vậy tại sao chúng lại có vị chua đặc trưng như thế? Đó là do trong trái cây có các axit hữu cơ mà mỗi loại axit lại có một vị chua riêng. Thế axit hữu cơ là gì? Thì bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu….

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Định ngĩa axit cacboxylic

Từ kiến thức về định nghĩa anđehit hướng dẫn HS tới khái niệm tương tự về axit trên cơ sở cấu tạo có nhóm chức –COOH.

- GV: Cho một số công thức hữu cơ

CH3OH; C2H5OH; CH3COOH; CH3CHO; HCHO; HCOOH; C6H5COOH; …

→Chỉ cho học sinh thấy các axit cacboxylic: CH3COOH; HCOOH; C6H5COOH.

- GV yêu cầu hs cho biết cấu tạo của axit cacboxylic có đặc điểm gì chung, liên hệ với định nghĩa anđehit, từ đó định nghĩa về axit cacboxylic.

Hoạt động 2: Phân loại

- GV yêu cầu HS dựa vào các ví dụ trên, kết hợp SGK rút ra nhận xét chung cho từng loại

- GV tổng kết lại

Học sinh lấy ví dụ

 

 

Hoạt động 3: danh pháp

- Gv yêu cầu hs đọc bảng tên gọi SGK, rút ra quy luật gọi tên thông thường và tên thay thế

Hs gọi tên cho ví dụ trên

 

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu về cấu tạo axit cacboxylic

- GV: Giải thích cho học sinh biết nhóm cacboxyl (-COOH) là sự kết hợp bởi nhóm cacbonyl (>C=O) và nhóm hydroxyl (-OH).

Tương tự như ở ancol và anđehit, các liên kết O-H và C=O luôn luôn phân cực về phía các nguyên tử oxi. Ngoài ra nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau cặp electron tự do của oxi trong nhóm liên hợp với cặp electron của nhóm C=O làm cho mật độ electron chuyển dịch về phía nhóm C=O:

Vì vậy, liên kết OH đã phân cực lại càng phân cực mạnh hơn. Nguyên tử H trong OH trong axit linh động hơn trong ancol và phenol. Do đặc điểm cấu tạo trên, trong phân tử axit cacboxylic nhóm –OH dễ dàng tạo liên kết hiđro hơn trong ancol

Hoạt động 5:

- GV Căn cứ vào bảng 9.2 SGK trang 206 từ đó HS xác định trang thái của các axit cacboxylic.

- GV nhận xét hoàn chỉnh nội dung kiến thức.

Hoạt động 6: Tính chất vật lí và ứng dụng

HS đọc sgk, nêu ứng dụng

I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP:

1. Định nghĩa:

Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.

Thí dụ:

H-COOH, H3C-COOH, HOOC-COOH …

 

2. Phân loại: Dựa vào đặc điểm gốc hiđrocacbon và số lượng nhóm -COOH

Người ta phân loại axit cacboxylic theo 4 cách chính :

- Axit no , mạch hở, đơn chức: Có 1 nhóm cacboxyl liên kết trực tiếp với nguyên tử hidro hoặc gốc ankyl

- Axit không no: Gốc hiđro cacbon trong phân tử axit có chứa liên kết đôi hoăc liên kết 3

- Axit thơm: Gốc hiđrocacbon là vòng thơm

- Axit đa chức: Phân tử có nhiều nhóm cacboxyl

3. Danh pháp:

a. Tên thông thường: (SGK)

b. Tên thay thế: Axit + tên của hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính (mạch chính bắt đầu từ nguyên tử cacbon của nhóm –COOH + oic)

Thí dụ: HCOOH axit metanoic

CH3COOH axit etanoic…

Giáo án Hóa học 11 Bài 45 : Axit cacboxylic mới nhất

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:

Nhóm cacboxyl (-COOH) là sự kết hợp bởi nhóm cacbonyl(>C=O) và nhóm hydroxyl (-OH).

Nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau:

Giáo án Hóa học 11 Bài 45 : Axit cacboxylic mới nhất

Liên kết giữa H và O trong nhóm –OH phân cực mạnh, nguyên tử H linh động hơn trong ancol, anđehit và xeton có cùng số nguyên tử C.

- Sự tạo liên kết hiđro ở trạng thái hơi:

Giáo án Hóa học 11 Bài 45 : Axit cacboxylic mới nhất

- Sự tạo liên kết hiđro ở trạng thái lỏng

Giáo án Hóa học 11 Bài 45 : Axit cacboxylic mới nhất

- Sự tạo liên kết hiđro với phân tử H2O

Giáo án Hóa học 11 Bài 45 : Axit cacboxylic mới nhất

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:

+ Ở điều kiện thường các axit cacboxylic đều là những chất lỏng hoặc rắn.

+ Độ tan giảm khi M tăng.

+ Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng M và cao hơn các ancol có cùng M nguyên nhân là do giữa các phân tử axit cacboxylic có liên kết hiđro (dưới dạng đime hoặc polime) bền hơn giữa các phân tử ancol.

+ Mỗi loại axit có mùi vị riêng.

IV. ỨNG DỤNG: (SGK)

4.Củng cố:

- Gọi tên một số axit

- Đặc điểm cấu tạo của axit

V. Dặn dò:

- Học bài

- Làm bài tập SGK

- Chuẩn bị phần còn lại

Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 11 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 11 các môn học
Tài liệu giáo viên