Giáo án Hóa học 11 Chương 8: Dẫn xuất halogen - Ancol - Phenol (mới, chuẩn nhất)
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Hóa học dễ dàng biên soạn Giáo án Hóa học lớp 11, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Hóa học 11 Chương 8: Dẫn xuất halogen - Ancol - Phenol phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực theo 5 bước bám sát mẫu Giáo án môn Hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Hóa học 11 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Giáo án Hóa học 11 Chương 8: Dẫn xuất halogen - Ancol - Phenol (mới, chuẩn nhất)
- Giáo án Hóa học 11 Bài 40 : Ancol
- Giáo án Hóa học 11 Bài 41 : Phenol
- Giáo án Hóa học 11 Bài 42 : Luyện tập : Dẫn xuất halogen, ancol, phenol
- Giáo án Hóa học 11 Bài 43 : Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol
Giáo án Hóa học 11 Bài 40 : Ancol
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được các đồng phân ancol và đọc được tên ancol.
- Biết được khái niệm và các loại liên kết hidro.
- Vận dụng liên kết hidro giải thích một số tính chất vật lý của ancol.
2. Kĩ năng:
- Viết được công thức đồng phân ancol.
- Đọc được tên của ancol khi biết công thức cấu tạo và viết được công thức cấu tạo của ancol khi biết tên.
- Quan sát và nhận xét cấu trúc phân tử.
3. Thái độ:
- Nâng cao lòng yêu thích môn học
- Tích cực, có trách nhiệm hoàn thành công việc được giao trong quá trình lĩnh hội kiến thức .
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực ngôn ngữ.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tìm và đọc thêm tài liệu về ancol.
- Thiết kế kế hoạch dạy học.
2. Học sinh:
- Ôn tập kiến thức bài cũ và xem trước bài ancol.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Vào bài mới: Ở lớp 9 các em đã được học rượu etylic. Rượu etylic là một hợp chất có thể dùng để uống thuộc hợp chất ancol. Vậy ancol là gì? Đặc điểm cấu tạo, cách gọi tên ra sao? Tính chất, điều chế và ứng dụng ancol như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu bài 40: Ancol.
3. Nội dung:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Tìm hiểu về định nghĩa, phân loại ancol - GV cho các công thức sau : CH3-OH, C2H5-OH, CH3CH(OH)CH3, CH2=CH-CH2-OH, C6H5CH2OH, CH2(OH)-CH2OH , CH2(OH)-CH(OH)-CH2OH - GV yêu cầu HS nhận xét đặc điểm chung trong các công thức cấu tạo trên từ đó phát biểu khái niệm ancol - HS: các công thức đều có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no - GV giới thiệu nhóm –OH là nhóm chức của ancol. - GV yêu cầu hs quan sát SGK và cho biết ancol được chia thành những loại nào. Phân loại các ancol trong phần ví dụ trên. - GV chú ý cách phân loại theo bậc ancol cho hs. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đồng phân, danh pháp ancol GV hỏi HS: “Các ancol no, mạch hở, đơn chức có những loại đồng phân nào?” HS trả lời: đồng phân mạch C và đồng phân nhóm chức. GV hướng dẫn hs viết đồng phân ancol của chất có CTPT C3H8O và lưu ý cách chọn mạch chính , cách đánh số thứ tự nguyên tử C sao cho bắt đầu từ vị trí gần nhóm OH nhất trước. GV yêu cầu HS: “Viết các đồng phân ancol của chất có CTPT là C4H10O.” GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk để đưa ra cách gọi tên thông thường và tên thay thế. GV hướng dẫn gọi tên một vài ancol đơn giản và yêu cầu hs áp dụng vào gọi tên các đồng phân ancol của C4H10O vừa viết ở phần đồng phân. Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất vật lý của ancol - GV yêu cầu HS xem bảng 8.2-sgk, rút ra sự biến thiên tính chất khi phân tử khối của ancol tăng và cho biết ancol có những tính chất vật lý nào. - GV viết lên bảng 2 chất có cùng CTPT (ancol etylic và dimetyl ete) và cho biết nhiệt độ sôi, độ tan trong nước - GV đặt ra vấn đề: “ Tại sao 2 chất trên có cùng CTPT nhưng có nhiệt độ sôi và độ tan khác nhau”. - GV dẫn dắt vào liên kết hidro. - GV giới thiệu về liên kết hidro và yêu cầu HS trả lời vấn đề đặt ra. HS trả lời: - Ancol etylic có nhiệt độ sôi cao hơn dimetyl ete là do giữa các phân tử ancol etylic có liên kết hidro. - Ancol etylic tan nhiều trong nước là do các phân tử ancol và phân tử nước tạo được liên kết hdro, còn dimetyl ete không có khả năng này. |
I. Định nghĩa, phân loại 1. Định nghĩa Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hidroxyl -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no. 2. Phân loại - Đặc điểm gốc HC: + Ancol no, đơn chức, mạch hở: CH3-OH, C2H5-OH, CH3CH(OH)CH3, + Ancol không no, đơn chức: CH2=CH-CH2-OH + Ancol thơm : C6H5CH2OH - Số nhóm -OH trong phân tử: + Ancol đơn chức : CH3CH2CH2OH + Ancol đa chức: CH2(OH)-CH2OH (etylen glicol) CH2(OH)-CH(OH)-CH2OH (glixerol) - Bậc ancol: ancol bậc I, II, III. - Bậc của ancol tính bằng bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm OH. II. Đồng phân, danh pháp 1. Đồng phân Đối với các ancol no, đơn chức, mạch hở có đồng phân: - Mạch C - Vị trí nhóm chức -OH - Các đồng phân ancol của C3H8O CH3CH2CH2OH CH3CH(OH)CH3 - Đồng phân ancol của C4H10O CH3-CH2-CH2-CH2-OH Chú ý: Khi thay đổi vị trí nguyên tử O trong phân tử ancol để nó đồng thời liên kết với 2 nguyên tử C ta sẽ thu được đồng phân ete. 2. Danh pháp a/ Tên thông thường Ancol + tên gốc ankyl + ic CH3-OH ancol metylic C2H5-OH ancol etylic CH3CH2CH2OH ancol propylic CH2=CH-CH2-OH ancol acrylic C6H5CH2OH ancol benzylic b/ Tên thay thế Tên HC tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm -OH + ol CH3-OH metanol C2H5-OH etanol CH3CH2CH2OH propan-1-ol III. Tính chất vật lý - Các ancol là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường. - Nói chung, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của các ancol tăng theo chiều tăng của phân tử khối; trong khi đó độ tan trong nước lại giảm khi phân tử khối tăng. Chú ý: Liên kết hidro Liên kết hidro là một loại liên kết yếu có bản chất tĩnh điện do lực hút giữa nguyên tử hidro linh động và nguyên tử phi kim có độ âm điện lớn ( ví dụ : O, F, Cl,…). Chú ý: - Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các HC có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó là do giữa các phân tử ancol có liên kết hidro. - Ancol tan nhiều trong nước là do các phân tử ancol và phân tử nước tạo được liên kết hdro, còn các hidrocacbon và ete không có khả năng này. |
Giáo án Hóa học 11 Bài 41 : Phenol
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo của một số phenol đơn giản, đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol
- Phát biểu được tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước) của phenol
- Chỉ ra được điểm giống và khác nhau trong cấu trúc phân tử của ancol và phenol
- Dự đoán được tính chất hóa học của phenol dựa vào kiến thức đã học và cấu trúc phân tử của phenol và ancol.
- Trình bày được ứng dụng của phenol và cách điều chế phenol (từ cumen và nhựa than đá)
2. Kĩ năng:
- Quan sát, phân tích dữ liệu, tự nghiên cứu học liệu
- Quan sát thí nghiệm, mô tả hiên tượng xảy ra; giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến ứng dụng của phenol
- Phân biệt được dung dịch phenol và ancol cụ thể bằng phương pháp hóa học
- Viết được phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của phenol
- Làm được một số bài toán hóa học củng cố kiến thức.
- Tích cực, có trách nhiệm và hoàn thành nhiệm vụ nhóm
3. Năng lực:
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp thuyết trình
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: giáo án , powerpoint
2. Học sinh: ôn tập bài ancol và chuẩn bị bài mới
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số và ổn định trật tự lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mục đích: HS huy động kiến thức ancol và aren có liên quan để làm cơ sở tìm hiểu về phenol
- GV yêu cầu hs viết các phương trình phản ứng:
- Sản phẩm dự kiến HS cần đạt được:
- GV tổng kết lại và giới thiệu bài học: Vậy phenol chưa nhóm OH, chưa vòng benzen thì tính chất hóa học của chúng có gì giống và khác so với ancol và benzen thì chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay. Bài 41: Phenol
3. Nội dung:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Định nghĩa, phân loại và gọi tên phenol GV phân tích bài cũ rồi đưa ra khái niệm về Phenol. Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng bezen. GV đưa các CTCT để học sinh nhận biết Phenol và phân loại Phenol Ví dụ: HS làm việc theo yêu cầu. GV gọi hs bất kì báo cáo kết quả, từ đó khẳng định khái niệm phenol, nhấn mạnh đặc điểm cấu tạo để phân biệt ancol và phenol, đặc biệt với ancol thơm (chú ý phân tích CTCT 5 là ancol thơm). GV hướng dẫn hs gọi tên các phenol tìm được. GV giới thiệu hoạt động tiếp theo là tìm hiểu tính chất của phenol (định hướng HS về các tính chất của phenol, điểm khác so với ancol và nguyên nhân): Cùng có nhóm –OH vậy tại sao lại chia thành hai loại là phenol và ancol? Tính chất của chúng có gì khác nhau? Nguyên nhân nào dẫn đến sự khác nhau đó? Sản phẩm HS cần đạt được: HS xác định được: (5) là ancol thơm (do nhóm –OH liên kết với nguyên tử C no), các chất còn lại (1) là ankylbenzen, (2), (3),(4) là phenol, trong đó (2) và (3) là phenol đơn chức , (4) là phenol đa chức. Gọi tên các phenol (2) Phenol (3) 4- metylphenol ( p-crezol) (4) 1,2-dihidroxi- 4-metylbenzen Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của Phenol |
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ 1. Định nghĩa: - Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng bezen. - Ancol thơm là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH đính vào mạch nhánh của vòng thơm 2. Phân loại: - Monophenol: trong phân tử có chứa 1 nhóm OH CTCT (2) và (3) - Poliphenol: phân tử có chứa nhiều nhóm -OH CTCT (4) 3. Tính chất vật lí - Là chất rắn không màu tan ít trong nước lạnh, tan tốt trong nước nóng và trong etanol. - Dễ chảy rữa và thẩm màu do hút ẩm, bị oxi hóa bởi oxi không khí. - Độc, khi tiếp xúc với da sẽ gây bỏng II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: 1. Ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử phenol - Liên kết O-H trở nên phân cực hơn, làm cho nguyên tử H linh động hơn thể hiện tính axit - Mật độ electron ở vòng benzen tăng lên làm cho phản ứng thế đễ dàng hơn so với benzen và đồng đẳng của nó, ưu tiên thế ở vị trí o-, p-. - Liên kết C-O trở nên bền vững hơn so với ancol, vì thế nhóm –OH phenol không bị thế bởi gốc axit như nhóm –OH ancol 2. Tính axit: - Tác dung với kim loại kiềm - Tác dụng với dung dịch bazo C6H5OH+ NaOH → C6H5ONa+ H2O C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH + NaHCO3 |
Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 11 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Hóa học 11 Chương 1: Sự điện li
- Giáo án Hóa học 11 Chương 2: Nitơ - Photpho
- Giáo án Hóa học 11 Chương 3: Cacbon - Silic
- Giáo án Hóa học 11 Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ
- Giáo án Hóa học 11 Chương 5 : Hiđrocacbon no
- Giáo án Hóa học 11 Chương 6 : Hiđrocacbon không no
- Giáo án Hóa học 11 Chương 7: Hiđrocacbon thơm. Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về hiđrocacbon
- Giáo án Hóa học 11 Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 11 (các môn học)
- Giáo án Toán 11
- Giáo án Ngữ văn 11
- Giáo án Tiếng Anh 11
- Giáo án Vật Lí 11
- Giáo án Hóa học 11
- Giáo án Sinh học 11
- Giáo án Lịch Sử 11
- Giáo án Địa Lí 11
- Giáo án KTPL 11
- Giáo án HĐTN 11
- Giáo án Tin học 11
- Giáo án Công nghệ 11
- Giáo án GDQP 11
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 11 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Đề cương ôn tập Văn 11
- Đề thi Toán 11 (có đáp án)
- Đề thi Toán 11 cấu trúc mới
- Đề cương ôn tập Toán 11
- Đề thi Tiếng Anh 11 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 11 mới (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 11 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 11 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 11
- Đề thi Địa Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi KTPL 11
- Đề thi Tin học 11 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 11
- Đề thi GDQP 11 (có đáp án)