Giáo án Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đại cương về polymer

Giáo án Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đại cương về polymer

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về polymer và tính chất của polymer.

- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các vấn đề về polymer; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

2. Năng lực hoá học

- Nhận thức hoá học: Nêu được thành phần cấu tạo, tên gọi, tính chất và phương pháp tổng hợp polymer.

- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Thu thập thông tin về các polymer trong tự nhiên và cuộc sống để tìm hiểu về một số vai trò và ứng dụng của chúng.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Xác định được thành phần, tính chất, phương pháp tổng hợp polymer; Trình bày được một số vai trò quan trọng của hợp chất polymer trong cuộc sống.

Quảng cáo

3. Phẩm chất

- Tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân.

- Yêu quý thiên nhiên và sử dụng hợp lí các sản phẩm từ hợp chất polymer.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.

Dựa vào mục tiêu của bài học và nội dung các hoạt động của SGK, GV lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp để tổ chức các hoạt động học tập một cách hiệu quả và tạo hứng thú cho HS trong quá trình tiếp nhận kiến thức, hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất liên quan đến bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Tranh ảnh liên quan đến polymer trong đời sống, slides bài giảng.

- Phiếu học tập, phiếu đánh giá HS.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC

Hoạt động 1: Khởi động

a) Mục tiêu

- Xác định được nội dung sẽ học trong bài là hợp chất polymer, qua đó thấy được vai trò của hợp chất polymer phổ biến này trong đời sống.

Quảng cáo

- Tạo tâm thế sẵn sàng tìm hiểu, thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu hỏi đặt ra ở tình huống khởi động.

b) Tổ chức thực hiện

Giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng kĩ thuật động não, nêu câu hỏi khởi động trong SGK, kết hợp một số hình ảnh ví dụ về các vật dụng trong đời sống được làm từ hợp chất polymer.

Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ độc lập và đưa ra các câu trả lời.

- GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.

Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV thu các tờ giấy ghi câu trả lời của HS và liệt kê đáp án của HS trên bảng.

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá chung các câu trả lời của HS.

- GV dẫn dắt đến vấn đề cần tìm hiểu trong bài học và đưa ra mục tiêu của bài học.

Quảng cáo

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2: Trình bày công thức cấu tạo và tên gọi của polymer

a) Mục tiêu

- Từ thông tin được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS trình bày công thức cấu tạo và tên gọi của polymer.

- Thông qua việc hình thành kiến thức mới về công thức cấu tạo và tên gọi của polymer, HS phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù.

b) Tổ chức thực hiện

Giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng slides trình bày công thức cấu tạo và phản ứng điều chế một số polymer yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận đưa ra nội dung trả lời cho câu Thảo luận 1, 2, 3 trong SGK:

1. Từ Ví dụ 1, cho biết đặc điểm cấu tạo giống nhau của các polymer.

2. Cho biết công thức cấu tạo của monomer tương ứng với polymer trong Hình 9.1.

3. Từ Ví dụ 1 và Hình 9.1 cho biết cách gọi tên polymer.

- Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 1. Qua đó hình thành khái niệm và cách gọi tên polymer.

Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm được phân công và đưa ra câu trả lời theo mẫu trong Phiếu học tập số 1.

- GV theo dõi, đôn đốc nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động nhóm để đưa ra câu trả lời.

Báo cáo kết quả và thảo luận

 - GV thu Phiếu học tập của HS, sử dụng phương pháp đánh giá đồng đẳng chéo giữa các nhóm bằng cách GV chữa bài, đưa ra thang điểm chấm để các nhóm đánh giá lẫn nhau.

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá Phiếu học tập của một số nhóm đại diện (có thể bốc thăm hoặc theo chỉ định của GV).

- GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận.

1. Polymer là những hợp chất có khối lượng phân tử lớn và có cấu trúc lặp lại của các mắt xích.

2. Các monomer lần lượt là:

CH2=CH−Cl

C6H5−CH=CH2

CH2=CH−CH=CH2

C6H5−OH

HCHO

vinyl chloride

styrene

buta-1,3-diene

phenol

formaldehyde

3. Tên gọi polymer thường có hai phần:

Phần đầu là tiếp đầu ngữ poly, phần sau là tên của monomer tương ứng.

Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu

- Củng cố, luyện tập lại các kiến thức được học.

- Phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù.

b) Tổ chức thực hiện

Giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi thảo luận đưa ra nội dung trả lời cho câu Luyện tập trong SGK.

* Liệt kê một số vật dụng thường ngày được làm từ polymer.

- Câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 2.

Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm nhỏ và đưa ra câu trả lời theo mẫu trong Phiếu học tập số 2.

- GV theo dõi, đôn đốc nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động nhóm để đưa ra câu trả lời.

Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV cho đại diện HS trình bày Phiếu học tập trước lớp.

- HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các cặp khác.

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- HS nhận xét, đánh giá Phiếu học tập của bạn đại diện trình bày.

- GV nhận xét, đánh giá chung.

*Các vật dụng bằng nhựa trong gia đình, vỏ của các thiết bị điện và dây điện, vải mặc, túi xách, lốp ô tô đều làm từ các vật liệu polymer.

Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu

- GV giúp cho HS mở rộng về ứng dụng của polymer.

- Phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù.

b) Tổ chức thực hiện

Giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi thảo luận đưa ra nội dung trả lời cho câu Vận dụng trong SGK.

*Thuỷ tinh hữu cơ còn được gọi là thuỷ tinh plexiglass hoặc thuỷ tinh acrylic. Đây là một loại polymer có tên là poly(methyl methacrylate) được điều chế từ methyl methacrylate (CH2=C(CH3)COOCH3). Hãy viết công thức cấu tạo của thuỷ tinh hữu cơ và tìm hiểu một số ứng dụng của loại polymer này.

- Câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 3.

Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm nhỏ và đưa ra câu trả lời theo mẫu trong Phiếu học tập số 3.

- GV theo dõi, đôn đốc nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động để đưa ra câu trả lời.

Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV cho đại diện HS trình bày Phiếu học tập trước lớp.

- HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các cặp khác.

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- HS nhận xét, đánh giá Phiếu học tập của bạn đại diện trình bày.

- GV nhận xét, đánh giá chung.

................................

................................

................................

(Nguồn: NXB Giáo dục)

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học
Tài liệu giáo viên