Giáo án Chuyên đề KTPL 11 Kết nối tri thức Bài 3: Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
Giáo án Chuyên đề KTPL 11 Kết nối tri thức Bài 3: Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Chuyên đề học tập KTPL 11 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Về kiến thức.
Nêu được khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự.
2. Về năng lực
- Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện nhũng hoạt động học tập.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo trước những tình huống đặt ra trong bài học và trong thực tiễn cuộc sống liên quan đến các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực điều chỉnh hành vi: đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với những nguyên tắc của pháp luật dân sự
+ Năng lực phát triển bản thân: thực hiện được và vận động, giúp đỡ người khác thực hiện được các quy định của pháp luật về các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự.
+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được một số nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
3. Về phẩm chất
- Trung thực và có trách nhiệm khi thực hiện các nguyên tắc của pháp luật dân sự.
- Nhân ái, yêu nước, tin tưởng và chấp hành nghiêm chỉnh các nguyên tắc của pháp luật dân sự.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
- SGK, SGV chuyên đề môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11;
- Tranh/ảnh, clip, câu chuyện, trò chơi, ví dụ thực tế,... liên quan tới bài học;
- Trích một số điều luật liên quan nội dung bài học;
- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng PowerPoint,....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động: Mở đầu
a) Mục tiêu. Tạo tâm thế tích cực và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới.
b) Nội dung. Học sinh làm việc cá nhân, đọc thông tin sách giáo khoa đưa ra, suy nghĩ và thực hiện yêu cầu sách giáo khoa đặt ra:
Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
Trường hợp. Bạn T đi học bằng xe đạp và mua vé tháng để gửi xe tại bãi giữ xe của trường. Buổi sáng đến trường, T đưa xe vào bãi gửi xe và nhận vé giữ xe.
Câu hỏi: Trong trường hợp trên, bạn T đã tham gia vào quan hệ xã hội nào? Quan hệ đó diễn ra giữa T với ai?
c) Sản phẩm. Học sinh bước đầu nhận biết được một số quan hệ dân sự được biểu hiện trong cuộc sống hàng ngày.
- Trong trường hợp trên, bạn T đã tham gia vào quan hệ tài sản.
- Quan hệ này diễn ra giữa 2 chủ thể là: bạn T và đơn vị trông giữ xe đạp.
d) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập:
Học sinh làm việc cá nhân, đọc thông tin sách giáo khoa đưa ra, suy nghĩ và thực hiện yêu cầu sách giáo khoa đặt ra:
Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
Trường hợp. Bạn T đi học bằng xe đạp và mua vé tháng để gửi xe tại bãi giữ xe của trường. Buổi sáng đến trường, T đưa xe vào bãi gửi xe và nhận vé giữ xe.
Câu hỏi: Trong trường hợp trên, bạn T đã tham gia vào quan hệ xã hội nào? Quan hệ đó diễn ra giữa T với ai?
Thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên gọi từ một đến hai HS lên chia sẻ, các HS khác nhận xét về câu trả lời của bạn
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình bày việc chuẩn bị của bản thân mình
- Các học sinh khác chủ động tìm hiểu, góp ý, bổ sung hoàn thiện
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét đánh giá về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh
Gv nhấn mạnh:
Pháp luật dân sự điều chỉnh các quan hệ xã hội diễn ra phổ biến trong đời sống hằng ngày như: Mua bán, tặng cho, gửi giữ, vay mượn, thừa kế tài sản.
2. Hoạt động: Khám phá
Nội dung 1: Tìm hiểu nội dung: 1. Khái niệm pháp luật dân sự
a) Mục tiêu. HS nêu được khái niệm và các loại quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật dân sự.
b) Nội dung. HS làm việc theo nhóm đọc thông tin 1,2,3 trong sách giáo khoa đưa ra và trả lời câu hỏi
1 / Xe máy của anh A có tính được thành tiền không? Có thể dùng để mua bán, tặng cho, cho thuê, cho mượn được không?
2/ Người trông giũ xe có phải bồi thường thiệt hại vì làm mất xe máy của anh A không? Vì sao?
3/ Ở trường hợp 3, tên của cuốn sách là do ông B đặt hay do Nhà xuất bản G đặt? Nhà xuất bản G có bị bắt buộc phải ghi tên tác giả là ông B không? Vì sao? Ông B có thề tặng sách cho người khác được không? Vì sao?
c) Sản phẩm.
1/ Xe máy của anh A có thể tính được thành tiền vì nó là một loại tài sản. Nếu anh A mang bán thì có thề nhận được số tiến tương đương với giá trị của chiếc xe tại thời điềm đó và thoả thuận theo cách “thuận mua vừa bán” giữa hai bên.
Chiếc xe máy của anh A có thể dùng để trao đổi: mua bán, tặng cho, cho thuê, cho mượn,... vì thực tế, các quan hệ mua bán, tặng cho, cho thuê, cho mượn xe máy vẫn diễn ra hằng ngày trong đời sống xã hột
2/ Người trông giữ xe phải bồi thường thiệt hại vì làm mất xe máy của anh A, bởi vì trong quan hệ này, người trông giữ xe có nghĩa vụ bảo vệ an toàn cho chiếc xe máy, còn anh A có nghĩa vụ trả tiền trông giữ xe. Khi người trông giữ xe không cẩn thận, để mất xe của anh nghĩa là đã vi phạm nghĩa vụ, gây thiệt hại về tài sản cho anh A nên phải chịu trách nhiệm dân sự, tức là phải bồi thường thiệt hại đã xảy ra.
3/ Tên của cuốn sách là do ông B đặt vì cuốn sách là do ông B viết ra, là tài sản tinh thần thuộc quyền sở hữu trí tuệ của ông B và Nhà xuất bản G bắt buộc phải ghi tên tác giả là ông B vì ông là chủ sở hữu của tác phẩm này. Ông B có thể tặng sách của mình cho người khác nếu số sách đem tặng là do ông B bỏ tiền đặt in riêng; trong trường hợp sách do Nhà xuất bản G bỏ kinh phí ra in thì ông B không có quyền mang số sách đó đem tặng người khác trừ trường hợp được Nhà xuất bản G cho phép.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Dự kiến sản phẩm |
Giao nhiệm vụ học tập HS làm việc theo nhóm đọc thông tin 1,2,3 trong sách giáo khoa đưa ra và trả lời câu hỏi 1 / Xe máy của anh A có tính được thành tiền không? Có thể dùng để mua bán, tặng cho, cho thuê, cho mượn được không? 2/ Người trông giữ xe có phải bồi thường thiệt hại vì làm mất xe máy của anh A không? Vì sao? 3/ Ở trường hợp 3, tên của cuốn sách là do ông B đặt hay do Nhà xuất bản G đặt? Nhà xuất bản G có bị bắt buộc phải ghi tên tác giả là ông B không? Vì sao? Ông B có thề tặng sách cho người khác được không? Vì sao? Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc thông tin. - Học sinh làm việc theo nhóm: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra. Báo cáo, thảo luận - Giáo viên gọi một số học sinh đại diện các nhóm đứng lên chia sẻ nội dung tìm hiểu về thông tin sách giáo khoa đưa ra - Các học sinh còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý. Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét bài trả lời của học sinh đã được yêu cầu trình bày và tiến hành nhận xét - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để thấy được những nội dung cơ bản của pháp luật dân sự Gv nhấn mạnh: Pháp luật dân sự là hệ thống các quy phạm pháp luật quy định địa vị pháp lí, chuẩn mực pháp lí về cách úng xử của cá nhân, pháp nhân; quyển, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập vể tài sản và tự chịu trách nhiệm |
1. Khái niệm pháp luật dân sự Pháp luật dân sự là hệ thống các quy phạm pháp luật quy định địa vị pháp lí, chuẩn mực pháp lí về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm Quan hệ dân sự gồm quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. Quan hệ tài sản là quan hệ giữa người với người thông qua một tài sản nhất định dưới dạng vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản này có thể tính được thành tiền và có thể dùng để trao đổi: mua bán, tặng cho, gửi giữ,... Quan hệ nhân thân là quan hệ giũa người và người phát sinh từ quyền nhân thân của một cá nhân. Quyền nhân thân là quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. |
Nội dung 2: Tìm hiểu nội dung: Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
a) Mục tiêu. HS nêu được các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự Việt Nam.
b) Nội dung. HS làm việc nhóm, các nhóm cùng đọc thông tin 1,2,3 và trả lời các câu hỏi trong SGK:
1/ Việc kí kết hợp đồng giữa bà B và siêu thị V thể hiện được những nguyên tắc cơ bản nào của pháp luật dân sự?
2/ Việc Siêu thị V thanh toán tiền rau cho bà B chậm hơn thời hạn được ghi trong hợp đồng là vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của pháp luật dân sự?
3/ Việc kí kết và thực hiện hợp đồng cung ứng vật tư xây dựng giữa Doanh nghiệp K và cơ quan N thể hiện được những nguyên tắc cơ bản nào của pháp luật dân sự?
c) Sản phẩm.
1/ Việc kí kết hợp đồng giữa bà B và Siêu thị V thể hiện được một số nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự sau: bình đẳng; tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận; thiện chí, trung thực; không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
2/ Việc Siêu thị V thanh toán tiền rau cho bà B chậm hơn thời hạn được ghi trong hợp đồng là vi phạm nguyên tắc thiện chí, trung thực; không được xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
3/ Việc kí kết và thực hiện hợp đồng cung ứng vật tư xây dựng giữa Doanh nghiệp K và cơ quan N thể hiện được những nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự sau đây: bình đẳng; tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận; thiện chí, trung thực; không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Dự kiến sản phẩm |
Chuyển giao nhiệm vụ HS làm việc nhóm, các nhóm cùng đọc thông tin 1,2,3 và trả lời các câu hỏi trong SGK: 1/ Việc kí kết hợp đồng giữa bà B và siêu thị V thể hiện được những nguyên tắc cơ bản nào của pháp luật dân sự? 2/ Việc Siêu thị V thanh toán tiền rau cho bà B chậm hơn thời hạn được ghi trong hợp đồng là vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của pháp luật dân sự? 3/ Việc kí kết và thực hiện hợp đồng cung ứng vật tư xây dựng giữa Doanh nghiệp K và cơ quan N thể hiện được những nguyên tắc cơ bản nào của pháp luật dân sự? Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh cùng nhau đọc thông tin và thảo luận. - Học sinh làm việc theo nhóm: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra. Báo cáo thảo luận - Giáo viên gọi một số học sinh đứng lên chia sẻ nội dung tìm hiểu về thông tin sách giáo khoa đưa ra qua việc trả lời câu hỏi 1 và 2 - Các nhóm còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý. Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét bài trả lời của học sinh đã được yêu cầu trình bày và tiến hành nhận xét - Giáo viên chốt kiến thức giúp học sinh hiểu được những nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự |
2. Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự gồm có: bình đẳng; tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận; thiện chí, trung thực; không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác; cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự.
|
3. Hoạt động: Luyện tập
Câu 1. Em hãy cho biết các ý kiến sau đúng hay sai. Vì sao?.
a) Mục tiêu. HS củng cố kiến thức đã học thông qua thực hành xử lí tình huống cụ thể có liên quan đến nội dung bài học, tích cực tìm hiểu và năm vững các quy định của pháp luật về pháp luật dân sự
b) Nội dung. Học sinh làm việc cá nhân, cùng suy nghĩ, đưa ra các ý kiến để lý giải cho tình huống đưa ra.
c) Sản phẩm.
a. Đúng, vì theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì: “Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kì lí do nào để phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản” Do vậy, dù là cá nhân hay pháp nhân khi tham gia vào quan hệ dân sự với các cơ quan nhà nước thì cũng đều bình đẳng với các cơ quan này.
b. Sai, vì theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì: “Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình một cách thiện chí, trung thực.
c. Sai, vì khi xác lập, thực hiện, chấm dứt các quyền và nghĩa vụ dân sự của mình, các chủ thể không chỉ quan tâm tới lợi ích của các bên trong quan hệ dân sự mà còn phải tôn trọng lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác (khoản 4 Điều 3 Bộ luật Dân sự năm 2015).
d. Đúng, vì theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì: “Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác”. Do vậy, bất cứ chủ thể nào khi xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự cũng đều phải tôn trọng lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
e. Sai, vì theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì: “Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự”. Do vậy, dù là cá nhân hay pháp nhân cũng đểu phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự của mình.
d) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
Học sinh làm việc cá nhân, cùng suy nghĩ, đưa ra các ý kiến để lý giải cho tình huống đưa ra.
Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh cùng nhau làm việc theo theo cá nhân
- Ghi ý kiến của mình vào vở, có thể trao đổi cặp đôi cùng các bạn bên cạnh để hoàn thiện câu trả lời
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên mời từng học sinh đưa ra ý kiến về từng nội dung
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét phần trả lời của các học sinh, tổng hợp khái quát để học sinh hiểu được các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Chuyên đề Kinh tế pháp luật lớp 11 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 11 (các môn học)
- Giáo án Toán 11
- Giáo án Ngữ văn 11
- Giáo án Tiếng Anh 11
- Giáo án Vật Lí 11
- Giáo án Hóa học 11
- Giáo án Sinh học 11
- Giáo án Lịch Sử 11
- Giáo án Địa Lí 11
- Giáo án KTPL 11
- Giáo án HĐTN 11
- Giáo án Tin học 11
- Giáo án Công nghệ 11
- Giáo án GDQP 11
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 11 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Đề cương ôn tập Văn 11
- Đề thi Toán 11 (có đáp án)
- Đề thi Toán 11 cấu trúc mới
- Đề cương ôn tập Toán 11
- Đề thi Tiếng Anh 11 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 11 mới (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 11 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 11 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 11
- Đề thi Địa Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi KTPL 11
- Đề thi Tin học 11 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 11
- Đề thi GDQP 11 (có đáp án)