Giáo án bài Nhìn về vốn văn hóa dân tộc (Trần Đình Hượu) - Giáo án Ngữ văn lớp 12

Giáo án bài Nhìn về vốn văn hóa dân tộc (Trần Đình Hượu)

A. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Nắm được những luận điểm chủ yếu và liên hệ thực tế để hiểu rõ  những đặc điểm của vốn văn hóa Việt Nam.

2. Kĩ năng

- Nâng cao kĩ năng đọc, nắm bắt và xử lí thông  tin trong những văn bản khoa học,chính luận.

3. Thái độ, tư tưởng

- Giáo dục lòng tự hào, ý thức giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong xu thế hội nhập ngày nay.

B. Phương tiện thực hiện

1. Giáo viên

Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.

2. Học sinh

Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi.

C. Phương pháp

- Tự đọc và tóm tắt tác phẩm trước nội dung ở nhà.

- Thảo luận nhóm để nắm bắt nội dung và mở rộng vấn đề.

D. Hoạt động dạy & học

1. Ổn định tổ chức lớp

Sĩ số: .............................................

2. Kiểm tra bài cũ

- Hãy phân tích cuộc đối thoại giữa hồn Trương Ba và xác hàng thịt.

- Phân tích màn đối thoại giữa hồn Trương Ba và người thân.

- Phân tích màn kịch giữa hồn Trương Ba và Đế Thích.

3. Bài mới

Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm

    Theo Từ điển tiếng Việt, văn hóa là ″tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử″. Hãy cùng tìm hiểu về vốn văn hoá dân tộc trên cả hai mặt tích cực và hạn chế, từ đó phát huy điểm mạnh, khắc phục hạn chế để hội nhập với thế giới trong thời đại ngày nay.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

TIẾT 88

Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

?Nêu những nét chính về tác giả?

 

 

 

 

 

Giới thiệu bài ″ Về vấn đề đặc sắc văn hóa dân tộc″.

?Cho biết vị trí đoạn trích? Nội dung?

Gồm 3 phần với 3 nội dung lớn

 

 

 

Gọi 2 HS đọc văn bản: đọc đúng ngữ điệu, phong cách,chú ý những nhận định.

? Em hiểu như thế nào là văn hóa? Những phương diện nào về văn hóa được tác giả đề cập ở văn bản?

 

 

 

Tổ chức HS thảo luận nhóm, phát hiện đặc điểm nổi bật của vhvn,những mặt tích cực và hạn chế của nó

Gợi ý HS liên hệ: Việt Nam có nhiều tôn giáo, dân tộc chung sống rất hòa hợp  không có những xung đột sắc tộc, tôn giáo gay gắt như một số nước khác trên thế giới, không xem cuộc sống trần thế là khổ hạnh...

* Kiến trúc: chùa một cột, chùa Tây phương, tháp rùa  quy mô nhỏ nhưng có những điểm nhấn tinh tế khéo léo

* Văn học: quy mô khong lớn song cũng có những tp xuất sắc, đặc biệt là kho tàng vhdg phong phú .

* Âm nhạc: âm nhạc dân tộc như: các làn điệu dân ca, ca trú rất đặc sắc với những nhạc cụ độc đáo: cồng chiêng, đàn tranh, đàn đáy, đàn bầu, đàn t.rưng...

* Giao tiếp;

″dĩ hòa vi quý″ ″,chín bỏ làm mười″, ″một điều nhịn chín điều lành″.Có tinh thần đoàn kết dân tộc cao, sống chan hòa yêu thương ″lá lành đùm lá rách″, ″bầu ơi thương lấy bí cùng″ ″ở hiền gặp lành″ các nhân vật trong truyện cổ tích .

* Mặc: giản dị ,kín đáo duyên dáng,thanh lịch, không hở hang, phô trương, lòe loẹt .ví dụ: tà áo dài...

* Ăn: món ăn đơn giản nhưng đậm đà hương vị rất đặc trưng như...

I. Tìm hiểu chung

1. Tác giả: Trần Đình Hượu (1926- 1995)

- Là nhà khoa học chuyên nghiên cứu các vấn đề lịch sử tư tưởng và văn học Việt nam trung cận đại

- Các công trình nghiên cứu chính:SGK.

- Năm 2000  được tặng  giải thưởng nhà nước về khoa học và công  nghệ.

2. Đoạn trích

- Vị trí: thuộc phần II bài về vấn đề đặc sắc văn hóa dân tộc.

- Nội dung: những nhận định mang tính bao quát về bản sắc văn hóa Việt Nam.

- Thể loại: văn nhật dụng

II. Đọc - hiểu văn bản

1.Văn hóa và các phương diện chủ yếu của văn hóaViệt Nam:

a. Văn hóa là gì ? Theo Từ điển tiếng Việt:Văn hóa là tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử (không có trong tự nhiên) như: văn hóa lúa nước, văn hóa cồng chiêng, văn hóa chữ viết ,văn hóa đọc, văn hóa ăn (ẩm thực) văn hóa mặc ,văn hóa ứng xử...

b. Các phương diện chủ yếu của văn hóaViệt Nam

- Tôn giáo, nghệ thuật: kiến trúc hội họa ,văn học

- Ứng xử: giao tiếp cộng đồng, tập quán

- Sinh hoạt: ăn, ở, mặc.

2. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam

  Đặc điểm nổi bật: giàu tính nhân bản,tinh tế, hướng tối sự hài hòa trên mọi phương diện (tôn giáo nghệ thuật, ứng xử ,sinh hoạt) với tinh thần chung ″thiết thực, linh hoạt và dung hòa″ ⇒ Điều này vừa biểu hiện những mặt tích cực vừa tiềm ẩn những mặt hạn chế.

a. Mặt tích cực:

- Về tôn giáo, nghệ thuật:

+ Tôn giáo: không say mê cuồng tín không cực đoan mà dung hòa giữa các tôn giáo, coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia, nhưng không bám lấy hiện thế, không sợ hãi cái chết.

+ Nghệ thuật: tuy không có quy mô lớn ,tráng lệ, phi thường nhưng sáng tạo được những tác phẩm tinh tế, chủ yếu là lĩnh vực thơ ca nhiều người biết làm thơ, xã hội trọng văn chương.

- Về ứng xử:

+ Thích sự  yên ổn:mong ước thái bình, an cư lạc nghiệp, yên phận thủ thường, không kỳ thị,không kỳ thị, cực đoan, quý sự hòa đồng hơn sự rạch ròi trắng đen.

+Trọng tình nghĩa: chuộng người hiền lành, tình nghĩa, khôn khéo, chuộng sự hợp tình, hợp lý.

- Về sinh hoạt: ưa sự chừng mực, vừa phải

+ Cái đẹp:  thích cái xinh ,cái khéo, cái thanh nhã ″cái đẹp vừa ý là xinh là khéo...chuộng cái dịu dàng, thanh nhã, ghét cái sặc sỡ, quy mô chuộng sự vừa khéo, vừa xinh, vừa khoảng″,

+ Ăn mặc: thích cái giản di, thanh đạm, kín đáo, thanh nhã, hòa hợp với thiên nhiên ″áo quần, trang sức đều không chuộng sự cầu kì.Tất cả đều hướng vào cái dịu dàng thanh lịch...quý sự kín đáo hơn là sự phô trương.″

→ Tạo nên tính ổn định, nét riêng của văn hóa truyền thống Việt nam:cuộc sống thiết thực, bình ổn, lành mạnh với những vẻ đẹp dịu dàng,thanh lịch, con người sống có tình nghĩa, có văn hóa trên một cái nền nhân bản.

TIẾT 89

Sĩ số: ..............................................

? Song song với mặt tích cực, văn hoá Việt Nam cũng tiềm ẩn những mặt hạn chế. Theo em đó là những hạn chế gì?

 

* Liên hệ thế giới:.

+ Tôn giáo:đất Phật Ấn Độ  ;kiến trúc:kim tự tháp Ai cập, chùa tháp Căm–pu–chia, Thái Lan; Văn học: Trung quốc với tiểu thuyết cổ điển, thơ Đường, Hi Lạp với kho tàng thần thoại đặc sắc, âm nhạc:Áo, Ba lan....

 

 

Từ phân tích ấy, tác giả rút ra bản chất và nguyên nhân tạo nên đặc điểm văn hóa truyền thống

GV giải thích thêm:Việt Nam là đất nước nhỏ yếu, thời Bắc thuộc chỉ là mộtquận nhỏ của Trung Quốc, luôn chịu nạn ngoại xâm, đời sống vật chất cơ bản là nghèo nàn, lạc hậu, khoa học ký thuật không phát kinh tế. Điều này tạo nên tâm lí ưa thu hẹp sao cho đủ, ngại giao lưu, trao đổi, vươn xa ″thắt lưng buộc bụng″,  ″ trâu ta ăn cỏ đồng ta″.

 

 

 

 

 

 

?Em hiểu như thế nào là bản sắc văn hóa dân tộc ?

 

 

?Bản sắc văn hóa Việt Nam được tạo nên bởi những yếu tố nào ?

Gợi ý học sinh liên hệ về sự du nhập của văn hóa phương Đông và phương Tây

- Tôn giáo:

+ Phật giáo từ Ấn Độ ,Trung Quốc: từ bi bác ái phù hợp với lẽ sống của người Việt Nam (lá lành đùm lá rách, thương người như thể thương thân) xuất gia không phải để siêu thoát mà để nhập thế cứu đời

+ Nho giáo: từ Trung Quốc ’không tiếp nhận ở khía cạnh giáo điều khắc nghiệt mà được người Việt Nam tiếp nhận sáng tạo theo hướng tích cực.

+ Thiên chúa giáo: từ phương Tây với tính độc tôn là chỉ thờ chúa.

* Liên hệ Nghị quyết TW V: xây dựng nền văn hoá tiên tiến, hiện đại đậm đà bản săc dân tộc

 

? Gợi ý để HS tự rút ra ý khái quát về nội dung và nghệ thuật?

GV chốt lại ý tổng kết và gọi HS đọc phần ghi nhớ ở SGK.

 

Hoạt động 3. Hoạt động thực hành

Hướng dẫn HS luyện tập

 

Hướng dẫn HS làm bài tập 1 ở nhà.

 

Hướng dẫn HS giải bài tâp 2,3 SGK ở lớp, tổ chức HS thảo luận, trao đổi nhóm.

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4. Hoạt động bổ sung

Tìm và phân tích một số ví dụ về sự tiếp thu một cách sáng tạo văn học Trung Quốc của các nhà văn, nhà thơ Việt Nam.

b. Mặt hạn chế:

- Không có một ngành khoa học ,kỹ thuật nào phát triển đến thành truyền thống, âm nhạc, hội họa, kiến trúc đều không phát triển đến tuyệt kĩ,chưa có một ngành văn hóa nào đó trở thành danh dự ,thu hút, quy tụ cả nền văn hóa

- Đối với cái dị kỉ, cái mới,không dễ  hòa hợp nhưng cũng khong cự tuyệt đến cùng, chấp nhận những gì vừa phải, phù hợp nhưng cũng chần chừ, dè dặt, giữ mình.

- Không có khát vọng để hướng đến những sáng tạo lớn,không đề cao trí tuệ.

 Tạo sức ì, sự cản trở những bước phát triển mạnh mẽ làm  nên tầm vóc lớn lao của các giá trị văn hóa lớn của dân tộc

*Bản chất và nguyên nhân:

- Bản chất của nền văn hóa truyền thốnglà nền văn hóa của dân nông nghiệp định cư,không có nhu cầu lưu chuyển,trao đổi không có sự kích thich của đô thị.

 - Nguyên nhân:Phải chăng đó là kết quả của ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu, về thực tế nhiều khó khăn,nhiều bất trắc.

 → Cái nhìn sắc sảo, thẳng thắn,phân tích thấu đáonhững mặt tích cực và những hạn chế của văn hóa truyền thống,đồng thời rút ra bản chất , nguyên nhân tạo nên những đặc điểm của nền văn hóa truyền thống ,giúp chúng ta có cái nhìn thấu đáo, bao quát về nền văn hóa dân tộc.Từ đó có ý thức phát huy những ưu điêm, khắc phục những hạn chế để tạo tầm vóc lớn cho văn hóa đân tộc

3. Yếu tố tạo nên bản sắc văn hóa Việt Nam

a. Bản sắc văn hóa là gì? Là cái riêng ,cái độc đáo mang tính bền vững và tích cực của một cộng đồng văn hóa.Bản sắc văn hóa dân tộc được hình thành trong lịch sử tồn tai  và phát triển lâu đời của một dân tộc.

b. Yếu tố tạo nên bản sắc vh Việt Nam

+ Nội lực: Là cái vốn có của dân tộc, đó là thành quả sáng tạo riêng của cộng đồng văn    hóa, cộng đồng dân tộc Việt Nam → Nếu không có thì nền văn hóa sẽ không có nội lực bền vững.

+ Ngoại lực:Qúa trình chiếm lĩnh ,đồng hóa các giá trị văn hóa từ bên ngoài,quá trình tích tụ,tiếp nhận có chọn lọc các giá trị văn hóa của nhân loại     Nếu cứ ″ bế quan tỏa cảng″thì không thừa hưởng đươc những giá trị tinh hoa và tiến bộ của văn hóa nhân loại, không thể phát triển, không thể tỏa rạng được giá trị văn hóa vốn có vào đời sông văn hóa rộng lớn của thế giới.

* Sự kêt hợp ,dung hòa giữa cái vốn có của dân tộc với cái tiếp nhận có sàng lọc văn hóa nước ngoài tạo nên bản sắc riêng độc đáo của con người và dân tộc Việt Nam .Đây chính là nét riêng để phân biệt với các dân tộc, quốc gia khác và là điểm hấp dẫn đối vối khách du lịch quốc tế.

III. Tổng kết

- Nội dung: những nhận định bao quát  những đặc điểm văn hóa truyền thống với những mặt manh , yếu vốn có của nóvà hướng xây dựng bản sắc văn hóa dân tộc thời hội nhập.Qua đỏ thể hiện niềm tự hào dân tộc sâu sắc của tác giả

- Nghệ thuật: Tính chặt chẽ, mạch lạc, lôgic thuyết phục và sự kêt hợp  giữa phong cách khoa học  với phong cách chính luận.

IV. Luyện tập

Bài 1:

 - Giải thích.

- Phân tích sự phát triển, biến đổi của tư tưởng trong lịch sử dân tộc.

- Nêu biểu hiện: những tốt đẹp và mặt trái của vấn đề.

- Nêu suy nghĩ bản thân.

Bài 2: Nét đẹp gây ấn tượng trong ngày tết: tống cựu nghênh tân, đón giao thừa,xông đất, hái lộc đầu năm,du xuân ,chúc tết,mừng tuổi...Với hy vọng mọi sự xui xẻo của năm cũ sẽ qua đi ,một năm mới tài lộc dồi dào, làm ăn thịnh vượng, mạnh khỏe tiến bộ, thành đạt hơn năm cũ.

 Bài 3: Hủ tục cần bài trừ nhất trong các ngày tết là:nạn bói toán, đánh bạc,rượu chè thái quá.

 

HS thảo luận nhóm, trả lời.

 

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung

4. Củng cố

- Những đặc điểm nội bật của văn hoá truyền thống.

- Những hạn chế trong sự sáng tạo văn hóa của ta.

- Cách giữ gìn và phát huy văn hoá dân tộc.

5. Dặn dò

- Tham khảo các tài liệu về vấn đề văn hóa Việt Nam.

- Chuẩn bị bài học mới: Phát biểu tự do.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 12 chuẩn, mới nhất khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên