Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 14: Từ trường

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. Mục Tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu và phát biểu được khái niệm từ trường.

- Mô tả được tính chất, đặc trưng của từ trường và cách biểu diễn đường sức từ.

- Vận dụng kiến thức để giải thích các ứng dụng của từ trường trong thực tế.

2. Năng lực:

* Năng lực chung:

- Tự chủ và học tập: HS chủ động tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu, sách giáo khoa.

- Giao tiếp và hợp tác: HS làm việc nhóm để thảo luận và giải quyết vấn đề.

* Năng lực môn vật lí:

- Nhận thức vật lí: Hiểu và vận dụng kiến thức về từ trường vào giải quyết bài tập và tình huống thực tế.

- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Nhận biết và giải thích các hiện tượng liên quan đến từ trường.

Quảng cáo

3. Phẩm chất:

- Trung thực trong việc thực hiện các thí nghiệm, báo cáo kết quả.

- Trách nhiệm trong học tập và làm việc nhóm.

II. Thiết Bị Dạy Học và Học Liệu

- Sách giáo khoa Vật lí 12

- Máy chiếu và máy tính

- Bảng phụ, bút lông

- Bộ dụng cụ thí nghiệm về từ trường

III. Tiến Trình Dạy Học

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập (10 phút)

a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu và xác định vấn đề cần giải quyết là khái niệm và đặc trưng của từ trường.

b) Nội dung:

- GV giới thiệu vấn đề: "Từ trường là gì và nó có những đặc trưng gì?"

- GV đưa ra câu hỏi gợi mở: "Các em nghĩ từ trường có những ứng dụng gì trong đời sống?"

Quảng cáo

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

GV: Đặt câu hỏi và yêu cầu HS suy nghĩ, ghi chép.

- HS: Suy nghĩ và ghi chép vào vở.

- Báo cáo: Một số HS trình bày suy nghĩ của mình trước lớp.

- Đánh giá: GV nhận xét và dẫn dắt vào nội dung chính của bài học.

HS ghi chép câu hỏi và trả lời vào vở.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20 phút)

a) Mục tiêu: HS hiểu và nắm vững khái niệm từ trường, tính chất và cách biểu diễn đường sức từ.

b) Nội dung:

- GV trình bày lý thuyết về từ trường, các tính chất đặc trưng của từ trường và cách biểu diễn đường sức từ.

- HS đọc sách giáo khoa trang 60-63, ghi chép các khái niệm chính.

Quảng cáo

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

GV: Giới thiệu khái niệm từ trường và các tính chất đặc trưng của nó, yêu cầu HS đọc SGK và ghi chép.

- HS: Đọc SGK và ghi chép.

- Báo cáo: HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi của GV về nội dung vừa học.

- Đánh giá: GV nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức.

HS ghi chép khái niệm và tính chất của từ trường, cách biểu diễn đường sức từ.

3. Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút)

a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về từ trường để giải bài tập.

b) Nội dung: Bài tập trắc nghiệm và tự luận.

Phần I: Trắc nghiệm khách quan

1. Từ trường là gì?

a. Một loại trường lực xuất hiện xung quanh điện tích đứng yên

b. Một loại trường lực xuất hiện xung quanh dòng điện

c. Một loại trường lực xuất hiện xung quanh các hạt nhân nguyên tử

d. Một loại trường lực xuất hiện xung quanh nam châm

Đáp án: B

2. Đặc trưng của từ trường là gì?

a. Có đường sức từ khép kín

b. Không có đường sức từ

c. Có đường sức từ thẳng

d. Có đường sức từ mở

Đáp án: A

Phần II: Câu hỏi dạng đúng-sai

1. Từ trường là không gian xung quanh dòng điện, trong đó lực từ có thể tác dụng lên các vật mang điện. (Đúng/Sai)

Đáp án: Đúng

2. Đường sức từ của từ trường do dòng điện thẳng dài tạo ra là các đường thẳng song song. (Đúng/Sai)

Đáp án: Sai

Phần III: Câu hỏi tự luận

1. Giải thích hiện tượng từ trường của dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng.

2. Một nam châm thẳng có từ trường như thế nào? Biểu diễn đường sức từ.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

GV: Phát bài tập và yêu cầu HS làm.

- HS: Làm bài tập, thảo luận nhóm nếu cần.

- Báo cáo: HS nộp bài và trình bày một số bài tập khó trước lớp.

- Đánh giá: GV chữa bài, nhận xét và giải thích chi tiết.

Bài làm của HS, đáp án và lời giải chi tiết.

4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)

a) Mục tiêu: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

b) Nội dung: HS tìm hiểu và vận dụng kiến thức về từ trường vào tình huống thực tế.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

GV: Yêu cầu HS viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) về ứng dụng của từ trường trong đời sống, ví dụ như trong các thiết bị điện, động cơ điện, máy phát điện.

- HS: Viết đoạn văn tại nhà và nộp vào buổi học sau.

- Báo cáo: HS nộp bài viết vào buổi học sau.

- Đánh giá: GV đọc và nhận xét các bài viết của HS.

Bài viết ngắn của HS về ứng dụng của từ trường trong đời sống.

Bài Tập Về Nhà

1. Mô tả tính chất của từ trường do nam châm thẳng gây ra.

2. Giải thích tại sao đường sức từ của nam châm thẳng là các đường cong khép kín.

3. Mô tả hiện tượng từ trường của dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng dài.

4. Tính từ thông qua một diện tích vuông góc với từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T, diện tích S = 2 m².

5. Giải thích hiện tượng từ trường của dòng điện chạy qua cuộn dây.

6. Vẽ đường sức từ của dòng điện thẳng dài.

7. Vẽ đường sức từ của dòng điện chạy qua cuộn dây hình trụ dài.

8. Vẽ đường sức từ của hai nam châm thẳng đặt song song.

9. Vẽ đường sức từ của một dòng điện tròn.

10. Vẽ đường sức từ của một cuộn dây dẫn điện.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 12 Kết nối tri thức chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học
Tài liệu giáo viên