Đề thi học sinh giỏi Sinh học 12 trường THPT Hàm Rồng năm 2025
Bài viết cập nhật đề thi HSG Sinh học 12 trường THPT Hàm Rồng năm 2025 giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi học sinh giỏi Sinh 12.
Đề thi học sinh giỏi Sinh học 12 trường THPT Hàm Rồng năm 2025
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi học sinh giỏi Sinh học 12 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
TRƯỜNG THPT HÀM RỒNG TỔ HOÁ - SINH |
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THÁNG 9/NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút |
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (20 câu trắc nghiệm) 8 điểm
Câu 1: Loại enzyme nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn đoạn phân tử DNA, tách 2 mạch của DNA và xúc tác tổng hợp mạch polinucleotide mới bổ sung với mạch khuôn?
A. Enzyme DNA polymerase.
B. Enzyme DNA ligase.
C. Enzyme RNA polymerase.
D. Enzyme restriction endonuclease.
Câu 2: Một phân tử mRNA chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gene đã phiên mã ra mARN nói trên?
A. ATC, TAG, GCA, GAA.
B. AAG, GTT, TCC, CAA.
C. TAG, GAA, AAT, ATG.
D. AAA, CCA, TAA, TCC.
Câu 3: Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp
A. RNA từ DNA.
B. DNA từ RNA.
C. polypeptide từ RNA.
D. polypeptide từ DNA
Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới là
A. mất đoạn và chuyển đoạn.
B. mất đoạn và lặp đoạn.
C. lặp đoạn và chuyển đoạn.
D. đảo đoạn và chuyển đoạn.
Câu 5: Theo Mendel tính trạng được quy định bởi
A. gene.
B. allele.
C. nhân tố di truyền.
D. gene hay allele.
Câu 6: Enzyme nào sau đây được dùng để cắt DNA ngoại lai và vetor trong tạo DNA tái tổ hợp?
A. Endonuclease.
B. Reverse transcriptase.
C. DNA polymerase.
D. RNA polymerase
Câu 7: Cho các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai khi nói về dịch mã và các yếu tố liên quan?
A. Mỗi amino acid chỉ gắn với một loại tRNA nhất định.
B. Mỗi loại tRNA chỉ có thể gắn với một loại amino acid nhất định.
C. Quá trình dịch mã diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ.
D. Trong quá trình dịch mã, mRNA thường không gắn với một ribosome riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm ribosome gọi là polysome.
Câu 8: Khi nói về DNA ngoài nhân ở sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gene ngoài nhân đều có thể bị đột biến nhưng không thể di truyền cho thế hệ sau.
B. DNA ngoài nhân có thể tái bản độc lập với DNA ở trong NST.
C. DNA ti thể và DNA lục lạp đều có cấu trúc dạng thẳng còn DNA plasmid có cấu trúc dạng vòng.
D. DNA ngoài nhân có hàm lượng không ổn định và được phân bố đều cho các tế bào con.
Câu 9. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã chỉ có ở tế bào nhân thực mà không có ở tế bào nhân sơ là?
A. mRNA sau khi phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
B. Khi ribosome tiếp xúc với mã kết thúc trên mRNA thì quá trình dịch mã hoàn tất.
C. Nhờ một enzyme đặc hiệu, amino acid mở đầu được cắt khỏi chuỗi polypeptide vừa tổng hợp.
D. mRNA sau khi phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mRNA trưởng thành.
Câu 10. Khi nói về đột biến gene, phát biểu sau đây là sai?
A. Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gene.
B. Đột biến gene trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
C. Đột biến gene chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến.
D. Đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - C không thể biến đổi bộ ba mã hóa amino acid thành bộ ba kết thúc.
Câu 11: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alelle của 1 gene trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alelle mới?
A. Đột biến gene.
B. Đột biến tự đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn NST.
D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.
Câu 12: Ở một loài thực vât, alelle A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alelle a quy định hoa trắng. Khi cho cây hoa đỏ tự thụ phấn nhận định nào sau đây về đời con là đúng?
A. Có thể có 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
B. Có thể có cây 100% hoa trắng.
B. Quần thể có thể chỉ có 100% cây hoa đỏ.
C. Có thể xuất hiện cây có 75% hoa đỏ, 25% hoa trắng.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tần số hoán vị gene tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gene.
B. Các gene nằm trên cùng nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau.
C. Các gene trên các nhiễm sắc thể khác nhau thì không biểu hiện cùng nhau.
D. Tần số hoán vị gene cho biết khoảng cách tương đối giữa các gene trên NST.
Câu 14: Ở người, khi nói về sự di truyền của alelle lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, trong trường hợp không xảy ra đột biến và mỗi gene quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Con trai chỉ mang một alelle lặn đã biểu hiện thành kiểu hình.
B. Con trai chỉ nhận gene từ mẹ, con gái chỉ nhận gene từ bố.
C. alelle trên NST X của bố được truyền cho tất cả các con gái.
D. Đời con có thể có sự phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tái bản DNA?
A. Quá trình tái bản DNA diễn ra kì đầu của quá trình nguyên phân.
B. Enzyme DNA ligase hoạt động ở cả 2 mạch trong một đơn vị nhân đôi.
C. Quá trình tái bản DNA chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. Trong một đơn vị tái bản, có một mạch được tổng hợp liên tục.
Câu 16. Khi nói về hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gene cấu trúc Z thì có thể làm cho protein do gene này quy định bị bất hoạt.
B. Nếu xảy ra đột biến ở gene điều hòa R làm cho gene này không được phiên mã thì các gene cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
C. Khi protein ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gene cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
D. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotide ở giữa gene điều hòa R thì có thể làm cho các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactose.
Câu 17: Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gene như sau:
Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde.
Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik.
Loại tinh trùng có kiểu gene ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế:
A. Trao đổi chéo.
B. Chuyển đoạn không tương hỗ.
C. Phân li độc lập của các NST.
D. Đảo đoạn.
Câu 18: Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép lai:
Phép lai 1: cái hoa đỏ x đực hoa trắng 100% hoa đỏ
Phép lai 2: cái hoa trắng x đực hoa đỏ 100% hoa trắng
Có các kết luận sau, kết luận đúng là:
A. Gene quy định tính trạng này chỉ có một alelle
B. Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 phân li tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng.
C. Nếu gene quy định tính trạng trên bị đột biến sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình trong trường hợp không chịu ảnh hưởng bởi môi trường.
D. Nếu gene bị đột biến lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.
Câu 19. Ở ong mật, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái (gồm ong thợ và ong chúa), những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, a quy định thân đen. Gene B quy định cánh dài, b quy định cánh ngắn. Hai gene nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gene là 30 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F2. Biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là
A. 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài: 25% thân xám, cánh ngắn.
B. 47% thân xám, cánh dài: 3% thân đen, cánh dài: 43% thân xám, cánh ngắn: 7% thân đen, cánh ngắn.
C. 30% thân xám, cánh dài: 20% thân đen, cánh dài: 20% thân xám, cánh ngắn: 30% thân đen, cánh ngắn.
D. 47% thân xám, cánh dài: 43% thân đen, cánh dài: 3% thân xám, cánh ngắn: 7% thân đen, cánh ngắn.
Câu 20: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alelle A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alelle a quy định thân thấp; alelle B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alelle b quy định hoa vàng, các gene phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gene của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:
A. AaBb, aaBb, AABb.
B. AaBb, aabb, AABB.
C. AaBb, aabb, AaBB.
D. AaBb, Aabb, AABB.
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai (Gồm 5 câu trắc nghiệm đúng sai, trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai). (6 điểm)
Câu 1: Cho hình vẽ quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gene dị hợp về tất cả các cặp gene. Trên các NST có trong tế bào Y có các gene tương ứng là A, B, D, e, M, m, N, n). Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Kết thúc quá trình phân bào thì tế bào Y sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ NST n+1.
b. Tế bào Y đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.
c. Quá trình phân bào để tạo ra tế bào Y đã xảy ra sự không phân li ở 2 cặp NST.
d. Cây X có bộ NST 2n = 4.
Câu 2: Sơ đồ bên là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phenylalanine liên quan đến hai bệnh chuyển hóa ở người, gồm pheninketo niệu (PKU) và bạch tạng.
alelle A mã hóa enzym A, alelle lặn đột biến a dẫn tới tích lũy phenylalanine không được chuyển hóa gây bệnh PKU. Gene B mã hóa enzym B, alelle lặn đột biến b dẫn tới tyrozin không được chuyển hóa. Melanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; melanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gene mã hóa 2 enzym A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tyrozin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn.
Khi nói về hai bệnh trên, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gene.
b. Người có kiểu gene aaBB và người có kiểu gene aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.
c. Người bị bệnh PUK có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.
d. Người mang kiểu gene đồng hợp lặn về cả 2 gene trên kết hôn với người mang kiểu gene dị hợp về cả 2 gene trên sinh được một người con. Người con của họ có thể biểu hiện các triệu chứng của cả 2 bệnh.
Câu 3: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, trong đó gene A có 2 alelle trội lặn hoàn toàn, gen B có 3 alelle trội lặn hoàn toàn từng đôi một. Đem lai 2 cây P đều dị hợp 2 cặp gene, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, khi nói về F1, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Nếu F1 có 6 loại kiểu hình thì loại kiểu hình lớn nhất chiếm 37,5%.
b. Nếu F1 có 12 loại kiểu gene thì có 4 loại kiểu gene cùng chiếm tỉ lệ 12,5%.
c. Nếu F1 có 4 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu gene thuần chủng chiếm tối đa 25%.
d. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình khác P thì kiểu hình ấy có tỉ lệ ít nhất là 12,5%.
Câu 4: Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lac Z (mã hóa β-galactôzidaza), gene lac Y (mã hóa permase) thuộc operon Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactôse trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng dưới đây.
Chủng vi khuẩn |
Môi trường không có lactose |
Môi trường có lactose |
||
β-galactozidaza |
permase |
β-galactozidaza |
permase |
|
A |
- |
- |
+ |
+ |
B |
- |
- |
- |
+ |
C |
- |
- |
- |
- |
D |
+ |
+ |
+ |
+ |
Dựa vào kết quả, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai??
a. Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli kiểu dại (chủng bình thường).
b. Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gene lac Z tạo ra chủng B.
c. Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả gene lac Z và gene lac Y của chủng E. coli kiểu dại.
d. Chủng D tạo ra do đột biến ở gene điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. Coli kiểu dại.
Câu 5: Nghiên cứu cơ chế tái bản DNA của 1 loài sinh vật trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học thu được kết quả như hình dưới đây. Giả sử có 3 phân tử DNA nặng (DNA được cấu tạo hoàn toàn từ N15) cùng tiến hành tái bản trong môi trường chỉ chứa N14. Sau thời gian 2 giờ nuôi cấy thu được số phân tử ADN nhẹ (DNA được cấu tạo hoàn toàn là N14) gấp 31 lần số DNA lai (DNA lai được cấu tạo là N14 và N15). Theo lí thuyết, các nhận định sau đây về quá trình tái bản DNA này là đúng hay sai?
a. Thí nghiệm này chứng minh phân tử DNA nhân đôi theo nguyên tắc bản bảo toàn.
b. Thời gian thế hệ của loại tế bào chứa DNA này là 30 phút.
c. Tổng số mạch polynucleotit chỉ chứa N14 là 378.
d. Số phân tử DNA nhẹ tạo ra sau 1 giờ là 18.
PHẦN III: Câu hỏi trả lời ngắn. (Có 10 câu trả lời ngắn – 6 điểm).
Câu 1: Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 16, của loài B là 2n = 14 và của loài C là 2n = 16. Các cây lai của loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST ?
Câu 2: Khi nói về quá trình tái bản DNA, có các nội dung sau:
(1). Quá trình tái bản DNA diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(2). Enzym ligase nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
(3). Enzym DNA polimerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ 🡪 5.
(4). Nhờ các Enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
Có bao nhiêu nội dung đúng về quá trình tái bản DNA?
Câu 3: Cho biết một đoạn mạch gốc của gene A có 15 nuclêôtit là: 3’ACG GCA ACA TAA GGG5’. Các cođon mã hoá amino acid: 5’UGC3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’CGU3’, 5’CGC3’; 5’CGA3’; 5’CGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGC3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUC3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’CCC3’, 5’CCU3’, 5’CCA3’, 5’CCG3’ quy định Pro; 5’ACG3’ quy định Thr. Đoạn mạch khuôn của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 amino acid. Theo lí thuyết, nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 4 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp bao nhiêu axit amin Ile?
Câu 4: Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường. Kết thúc giảm phân số loại giao tử tạo ra là bao nhiêu?
Câu 5. Ở một loài thực vật lưỡng bội. Xét 3 locus gene phân li độc lập như sau: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b và D trội không hoàn toàn so với d. Nếu không có đột biến xảy ra và không xét đến vai trò của bố mẹ thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn để đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 :1. Biết mỗi gene quy định một tính trạng.
Câu 6. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alelle A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alelle a quy định thân thấp; alelle B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alelle b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gene là 0,2 AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gene dị hợp tử về cả 2 cặp gen là bao nhiêu? ( Kết quả làm tròn sau dấu phẩy 2 số thập phân).
Câu 7. Cho giao phối cặp ruồi giấm F1, thu được F2 có kết quả sau:
Ruồi cái: 603 con mắt đỏ, cánh bình thường; 597 con mắt đỏ, cánh xẻ.
Ruồi đực: 361 con mắt đỏ, cánh bình thường; 241 con mắt đỏ, cánh xẻ; 359 con mắt trắng, cánh xẻ; 238 con mắt trắng, cánh bình thường.
Biết mỗi tính trạng do một cặp gene quy định, tính trạng cánh bình thường trội so với cánh xẻ.
Ở F2 con cái mang kiểu gen dị hợp một cặp gene chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Câu 8. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 1 bệnh ở người do 1 trong 2 alelle của một gene quy định (D trội hoàn toàn so với d). Gene (D, d) liên kết với gene quy định tính trạng nhóm máu ABO (do ba alelle IA, IB, IO quy định), khoảng cách giữa hai gene này là 20 cM.
Người phụ nữ số (6) đang mang thai và sẽ sinh con (13). Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác xuất để người con số 13 có kiểu hình giống 1 trong 3 người con của cặp vợ chồng 5 x 6 là bao nhiêu?
Câu 9: Hội chứng điếc liên quan đến 3 gen lặn, trong đó a lặn so với A ; b lặn so với B; d lặn so với D. Đồng hợp tử lặn về bất kỳ 1 trong 3 gene này đều gây “điếc”. Ngoài ra đồng hợp tử lặn về 2 trong 3 gene này thì tỉ lệ gây chết ở giai đoạn phôi là 25%. Đồng hợp tử lặn về cả ba cặp gene thì gây chết ở giai đoạn phôi là 75%. Với kiểu gene của mẹ là AaBbdd, của bố là AabbDd. Xác suất họ sinh ra một đứa con không mắc hội chứng “điếc” là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn sau dấu phẩy 2 số thập phân).
Câu 10: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra người con đầu lòng bị mắc một bệnh di truyền do 1 gene qui định nằm trên NST thường. Tần suất người bị bệnh trong quần thể cân bằng di truyền là 9%. Người ta xác định được các alelle của gene qui định kiểu hình bình thường và bị bệnh cho từng thành viên trong gia đình ở bảng bên:
Alen |
Bố |
Mẹ |
Con đầu lòng |
Con thứ hai |
A1 |
Không |
Có |
Có |
Có |
A2 |
Có |
Không |
Không |
Có |
A3 |
Có |
Không |
Có |
Không |
A4 |
Không |
Có |
Không |
Không |
Người con thứ 2 lấy chồng bình thường, xác suất con của họ bị bệnh là bao nhiêu?
(Kết quả làm tròn sau dấu phẩy 2 số thập phân).
Xem thêm đề thi học sinh giỏi Sinh học lớp 12 hay khác:
Đề thi học sinh giỏi Sinh học 12 cụm 8 trường THPT Thanh Hóa năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Sinh học 12 Sở GD&ĐT Hải Phòng (GDTX) năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Sinh học 12 Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Sinh học 12 Sở GD&ĐT Hải Phòng năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Sinh học 12 trường THPT Nguyễn Đình Chiểu năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Sinh học 12 trường THPT Lương Ngọc Quyến năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Sinh học 12 cụm trường THPT Hoằng Hóa năm 2025
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều