Trắc nghiệm Gò Me (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 29 câu hỏi trắc nghiệm Gò Me Ngữ văn lớp 7 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 7.

Trắc nghiệm Gò Me (có đáp án) - Kết nối tri thức

Vài nét về tác giả Hoàng Tố Nguyên

Quảng cáo

Câu 1. Hoàng Tố Nguyên tên thật là ?

A. Lê Hoằng Mưu

B. Trần Hữu Tri

C. Nguyễn Văn Tài

D. Cù Huy Cận

Câu 2. Đâu là năm sinh năm mất của Hoàng Tố Nguyên?

A. 1929 – 1975

B. 1929 – 1976

C. 1928 – 1975

D. 1927 – 1975

Quảng cáo

Câu 3. Địa danh nào là quê quán của tác giả Hoàng Tố Nguyên?

A. Thừa Thiên Huế

B. Tiền Giang

C. Kiên Giang

D. An Giang

Câu 4. Hoàng Tố Nguyên là thành viên hội văn học nào?

A. Hội Văn học nghệ thuật các Dân tộc thiểu số Việt Nam

B. Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam

C. Hội Nhà văn Việt Nam

D. Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam

Câu 5. Phong cách sáng tác của Hoàng Tố Nguyên như thế nào?

Quảng cáo

A. Nồng nàn, trẻ trung

B. Hàm súc, triết lý

C. Trữ tình chính trị

D. Đằm thắm, ân tình

Câu 6. Đâu không phải sáng tác của Hoàng Tố Nguyên?

A. Gò me

B. Vội vàng

C. Truyện thơ Đổi đời

D. Gửi chiến trường chống Mỹ

Câu 7. Bài thơ Gò me do ai sáng tác?

A. Xuân Diệu

B. Tố Hữu

C. Hoàng Tố Nguyên

D. Huy Cận

Quảng cáo

Câu 8. Bài thơ Gò me được sáng tác năm bao nhiêu?

A. 1957

B. 1956

C. 1955

D. 1954

Câu 9. Bài thơ Gò me được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

A. Thời kì miền Bắc xây dựng Xã hội chủ nghĩa

B. Thời kì đất nước thống nhất

C. Thời kháng chiến chống Mỹ

D. Thời kì đất nước bị chia cắt

Câu 10. Bài thơ Gò me thuộc thể thơ gì?

A. Tự do

B. Năm chữ

C. Bốn chữ

D. Lục bát

Câu 11. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ Gò me là?

A. Miêu tả

B. Biểu cảm

C. Tự sự

D. Nghị luận

Câu 12. Bài thơ Gò me viết về nội dung gì?

A. Sự cô đơn, lẻ loi trước cảnh trời rộng sông dài, qua đó thể hiện tình yêu nước rất âm thầm nhưng vô cùng thiết tha

B. Lời giục giã thế hệ trẻ sống vội vàng, sống cuống quít để hưởng thụ hết những gì đẹp đẽ nhất của cuộc đời

C. Tình yêu của người phụ nữ thiết tha, nồng nàn, chung thủy, muốn vượt lên thử thách của thời gain và sự hữu hạn của đời người

D. Thể hiện lòng nhớ thương quê hương da diết của một người con Nam Bộ đang sống trên đất Bắc.

Vài nét về văn bản Gò me

Câu 1. Bài thơ Gò me do ai sáng tác?

A. Xuân Diệu

B. Tố Hữu

C. Hoàng Tố Nguyên

D. Huy Cận

Câu 2. Bài thơ Gò me được sáng tác năm bao nhiêu?

A. 1957

B. 1956

C. 1955

D. 1954

Câu 3. Bài thơ Gò me được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

A. Thời kì miền Bắc xây dựng Xã hội chủ nghĩa

B. Thời kì đất nước thống nhất

C. Thời kháng chiến chống Mỹ

D. Thời kì đất nước bị chia cắt

Câu 4. Bài thơ Gò me thuộc thể thơ gì?

A. Tự do

B. Năm chữ

C. Bốn chữ

D. Lục bát

Câu 5. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ Gò me là?

A. Miêu tả

B. Biểu cảm

C. Tự sự

D. Nghị luận

Câu 6. Bài thơ Gò me viết về nội dung gì?

A. Sự cô đơn, lẻ loi trước cảnh trời rộng sông dài, qua đó thể hiện tình yêu nước rất âm thầm nhưng vô cùng thiết tha

B. Lời giục giã thế hệ trẻ sống vội vàng, sống cuống quít để hưởng thụ hết những gì đẹp đẽ nhất của cuộc đời

C. Tình yêu của người phụ nữ thiết tha, nồng nàn, chung thủy, muốn vượt lên thử thách của thời gain và sự hữu hạn của đời người

D. Thể hiện lòng nhớ thương quê hương da diết của một người con Nam Bộ đang sống trên đất Bắc

Câu 7. Bài thơ Gò me có bố cục gồm mấy phần?

A. 2 phần

B. 3 phần

C. 4 phần

D. 5 phần

Câu 8. Đề tài của bài thơ Gò Me là gì?

A. Quê hương

B. Gia đình

C. Bạn bè

D. Tình yêu đôi lứa

Phân tích văn bản Gò Me

Câu 1. Từ "núng đồng tiền" trong câu thơ "Những chị, những em má lúm đồng tiền" có nghĩa gì?

A. chỗ hơi lõm thường hiện ra ở má, tạo nên nét duyên dáng, đáng yêu trên khuôn mặt.

B. dụng cụ lao động được làm bằng gỗ, có đầu nhọn, dùng để chọc lỗ xuống đất và gieo mầm lúa vào lỗ.

C. kiên nhẫn chiều theo ý kiến người khác để đạt được mục đích mình mong muốn.

D. nhan sắc và sự thanh lịch.

Câu 2. Từ "lụy" trong câu thơ "- Hò...ơ... Trai Biên Hòa lụy gái Gò Me" có nghĩa gì?

A. chỗ hơi lõm thường hiện ra ở má, tạo nên nét duyên dáng, đáng yêu trên khuôn mặt.

B. dụng cụ lao động được làm bằng gỗ, có đầu nhọn, dùng để chọc lỗ xuống đất và gieo mầm lúa vào lỗ.

C. kiên nhẫn chiều theo ý kiến người khác để đạt được mục đích mình mong muốn.

D. nhan sắc và sự thanh lịch.

Câu 3. Từ "nọc cấy" trong câu thơ "Nọc cấy, tay tròn, nghiêng nón làm duyên" có nghĩa gì?

A. chỗ hơi lõm thường hiện ra ở má, tạo nên nét duyên dáng, đáng yêu trên khuôn mặt.

B. dụng cụ lao động được làm bằng gỗ, có đầu nhọn, dùng để chọc lỗ xuống đất và gieo mầm lúa vào lỗ.

C. kiên nhẫn chiều theo ý kiến người khác để đạt được mục đích mình mong muốn.

D. nhan sắc và sự thanh lịch.

Câu 4. Ý nào dưới đây là các hình ảnh đã rất thân thuộc với tác giả được viết trong bài thơ "Gò Me"?

A. cây đa, giếng nước góc đình...

B. ngọn hải đăng, con đê, nhạc ngựa, ruộng đồng, ao làng, vườn mía, câu hát… 

C. trường học, đường làng...

D. những buổi học ngày thơ bé.

Câu 5. Việc nhà thơ hai lần dẫn lại câu hò gợi cho em suy nghĩ gì?

A. các điệu hò đã trở thành món ăn tinh thần không thể thiếu của mỗi người dân Gò Me.

B. tình yêu gia đình

C. tình yêu quê hương sâu thẳm trong lòng tác giả

D. không có ý nghĩa gì đặc biệt

Câu 6. Hình ảnh người dân Gò Me được tác giả khắc họa qua những chi tiết nào? 

A. Những chị, những em má lúm đồng tiền/ Nọc cấy, tay tròn, nghiêng nón làm duyên

B. Véo von điệu hát cổ truyền

C. Tôi nằm trên võng mẹ đưa/Có chim cu gáy giữa trưa hanh nồng

D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 7. Nhớ đến Gò Me, tác giả nhớ da diết điều gì?

A. điệu hò quê hương

B. điệu múa cổ truyền

C. bài học

D. câu chuyện xưa

Câu 8. Điền từ vào chỗ trống: Những chi tiết khắc họa hình ảnh con người Gò Me cho ta cảm nhận họ là những người rất ...., cởi mở, đáng yêu. Cuộc sống của họ cũng luôn có sự tự do, những niềm vui, tiếng cười.

A. nghèo khó

B. giản dị

C. bình dị

D. hạnh phúc

Câu 9. Từ "trã" trong câu thơ "Giã me bên trã canh chua ngọt ngào" có nghĩa là gì?

A. chỗ hơi lõm thường hiện ra ở má, tạo nên nét duyên dáng, đáng yêu trên khuôn mặt.

B. dụng cụ lao động được làm bằng gỗ, có đầu nhọn, dùng để chọc lỗ xuống đất và gieo mầm lúa vào lỗ.

C. kiên nhẫn chiều theo ý kiến người khác để đạt được mục đích mình mong muốn.

D. nồi đất miệng rộng và nông, thường dùng để kho, nấu thức ăn.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

Săn shopee giá ưu đãi :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn văn lớp 7 hay nhất dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền soạn văn lớp 7 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên