Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 47 lớp 7 (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 23 câu hỏi trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 47 Ngữ văn lớp 7 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 7.

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 47 lớp 7 (có đáp án) - Kết nối tri thức

Luyện tập nghĩa của từ ngữ

Câu 1. Nghĩa của từ ngữ là gì?

Quảng cáo

A. Là từ được tạo thành có hơn hai tiếng

B. Là nội dung mà từ biểu thị

C. Là từ do một tiếng có nghĩa tạo nên

D. Là gọi tên sự vật/hiện tượng/ khái niệm này bằng tên của sự vật/ hiện tượng/ khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó

Câu 2. Những nội dung liên quan đến các loại từ mà ta giải thích như?

A. Danh từ

B. Động từ

C. Tính từ

D. Tất cả đáp án trên

Quảng cáo

Câu 3. Có bao nhiêu cách giải thích nghĩa của từ ngữ?

A. 2 cách

B. 3 cách

C. 4 cách

D. 5 cách

Câu 4. Nối cột A với cột B để giải nghĩa các từ sau:

A

 

B

Chiến tranh

 

Là cố gắng thực hiện việc nào đó đều đặn nhằm có kết quả tốt đẹp

Chăm chỉ

 

Là đơn vị đo bằng thước Trung Quốc

Trượng

 

Là loại có lớp cật ngoài trơn, bên ngoài bóng, màu vàng

Tre đằng ngà

 

Là một hiện tượng chính trị – xã hội bằng bạo lực giữa một nước hoặc giữa các nước với nhau

Câu 5. Điền vào chỗ trống từ ngữ phù hợp để giải thích nghĩa:

Quảng cáo

trung chuyển

trung gian

trung tâm

trung bình

trung niên

1. ….. là khoảng ở giữa của hai cực trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp

2. ….. là khoảng ở giữa, có tính chất chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai thứ

3. ….. là độ tuổi nằm trên thanh niên nhưng nằm dưới giai đoạn quá độ sang tuổi già

4. ….. là nơi ở giữa của một vùng nào đó; thường là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất, nơi tập trung những hoạt động trong một lĩnh vực nào đó

5. ….. là nơi tạm chứa (vật tư hàng hóa) để đưa đi nơi khác

Câu 6. Điền các từ sau vào chỗ trống sao cho phù hợp:

cười nụ

cười góp

cười xòa

cười trừ

cười mát

1. ….. : cười theo người khác

2. ….. : cười chúm chím môi

3. ….. : cười để khỏi trả lời trực tiếp

4. ….. : cười vui vẻ, xua tan căng thẳng

5. …..: cười nhếch mép, khinh bỉ

Biện pháp tu từ so sánh

Câu 1. Biện pháp tu từ so sánh là gì?

A. Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người

B. Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm

C. Là đối chiếu sự vật, sự việc, hiện tượng này với sự vật, sự việc, hiện tượng khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm…

D. Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự

Quảng cáo

Câu 2. Thông thường mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm có:

A. Vế A (Nêu tên sự vật, sự việc được so sánh)

B. Vế B (Nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc được so sánh ở vế A)

C. Đáp án A và B sai

D. Đáp án A và B đúng

Câu 3. Có mấy kiểu so sánh?

A. 2 kiểu

B. 3 kiểu

C. 4 kiểu

D. 5 kiểu

Câu 4. So sánh ngang bằng là gì?

A. Là kiểu so sánh đối chiếu sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ hơn kém để làm nổi bật cái còn lại

B. Là sử dụng các từ ngữ thường gọi con người dùng để gọi vật

C. Là sử dụng các từ ngữ chỉ tính chất, hoạt động của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật

D. Là kiểu so sánh các sự vật, sự việc, hiện tượng có sự tương đồng với nhau

Câu 5. So sánh không ngang bằng là gì?

A. Là kiểu so sánh đối chiếu sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ hơn kém để làm nổi bật cái còn lại

B. Là sử dụng các từ ngữ thường gọi con người dùng để gọi vật

C. Là sử dụng các từ ngữ chỉ tính chất, hoạt động của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật

D. Là kiểu so sánh các sự vật, sự việc, hiện tượng có sự tương đồng với nhau

Câu 6. Chỉ ra câu có sử dụng kiểu so sánh ngang bằng

A. Anh em như thể tay chân

B. Những ngôi sao thức ngoài kia

C. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con

D. Nhanh như cắt

E. Ngang như cua

F. Bóng Bác cao lồng lộng

G. Ấm hơn ngọn lửa hồng

H. Chậm như rùa

Câu 7. Chỉ ra câu có sử dụng kiểu so sánh không ngang bằng

A. Trắng như tuyết

B. Đen như mực

C. Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm

D. Khỏe như voi

E. Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi

Câu 8. Tìm phép so sánh trong đoạn trích sau đây:

“Dòng sông Năm Căn mênh mông,

nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.

Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước

trông hai bên bờ, rừng đước đựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận

Câu 9. Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ so sánh:

“Chú bé loắt choắt

Cái xắc xinh xinh

Cái chân thoăn thoắt

Cái đầu nghênh nghênh

Ca lô đội lệch

Mồm huýt sáo vang

Mồm huýt sáo vang

Như con chim chích

Nhảy trên đường vàng”

Biện pháp tu từ nhân hóa

Câu 1. Biện pháp tu từ nhân hóa là?

A. Là đối chiếu sự vật, sự việc, hiện tượng này với sự vật, sự việc, hiện tượng khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm…

B. Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người

C. Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm

D. Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự

Câu 2. Có bao nhiêu kiểu nhân hóa?

A. 2 kiểu

B. 3 kiểu

C. 4 kiểu

D. 5 kiểu

Câu 3. Khi sử dụng biện pháp nhân hóa, chú ý:

A. Không được sử dụng biện pháp nhân hóa một cách tùy tiện

B. Sử dụng thoải mái, không cần theo quy tắc nào

C. Phân biệt được biện pháp nhân hóa với các biện pháp tu từ khác để sử dụng thật hợp lý

D. Sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa một cách linh hoạt

Câu 4. Hãy chỉ ra biện pháp nhân hóa trong đoạn văn sau:

“Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn”

Câu 5. Trong đoạn thơ sau, hãy xác định các sự vật được nhân hóa:

Ông trời

Mặc áo giáp đen

Ra trận

Muôn nghìn cây mía

Múa gươm

Kiến

Hành quân

Đầy đường

 Câu 6. Câu sau sử dụng kiểu nhân hóa gì?

“Từ đó, lão Miệng, bác Tai,  Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả”

A. Đối chiếu sự vật, sự việc, hiện tượng có sự tương đồng với nhau

B. Dùng từ ngữ để chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật

C. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người

D. Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật

 Câu 7. Câu sau sử dụng kiểu nhân hóa gì?

“Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chính.”

A. Đối chiếu sự vật, sự việc, hiện tượng có sự tương đồng với nhau

B. Dùng từ ngữ để chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật

C. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người

D. Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật

 Câu 8. Câu sau sử dụng kiểu nhân hóa gì?

“ Trâu ơi, ta bảo trâu này

Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta”

A. Đối chiếu sự vật, sự việc, hiện tượng có sự tương đồng với nhau

B. Dùng từ ngữ để chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật

C. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người

D. Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn văn lớp 7 hay nhất dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền soạn văn lớp 7 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên