Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 42 lớp 7 (có đáp án) - Kết nối tri thức
Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 42 Ngữ văn lớp 7 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 7.
Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 42 lớp 7 (có đáp án) - Kết nối tri thức
Lí thuyết biện pháp tu từ nói giảm nói tránh, nghĩa của từ
Câu 1. Nói giảm nói tránh là gì?
A. Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự
B. Là dùng các từ ngữ sử dụng khi miêu tả con người để gọi tên, miêu tả con vật, đồ vật hay sự vật nào đó
C. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng
D. Là phóng đại quá mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả
Câu 2. Điểm giống nhau giữa nói giảm nói tránh với nói quá là?
A. Đều phóng đại hay khoa trương một sự việc
B. Đều không đi thẳng vào vấn đề mà làm giảm đi tiêu cực
C. Đều đối chiếu sự vật, sự việc, hiện tượng này với sự vật, sự việc, hiện tượng khác có nét tương đồng
D. Đều nói một cách không chính xác về sự việc đã xảy ra
Câu 3. Xác định biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong đoạn thơ sau:
Mười, hai mươi năm
Anh không về nữa
Anh vẫn một mình
Trường Sơn núi cũ
Câu 4. Biện pháp nói giảm nói tránh sẽ phát huy trong những trường hợp nào?
A. Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, sợ hãi, gai người, thô tục, thiếu phần lịch sự
B. Khi muốn thể hiện sự tôn trọng với người đang đối thoại với mình
C. Khi muốn thể hiện sự thiếu tôn trọng với người đang đối thoại với mình
D. Khi muốn nhận xét một cách chân thành, tế nhị, lịch sự và có văn hóa để người nghe dễ dàng tiếp thu
Câu 5. Không nên sử dụng nói giảm nói tránh trong những tình huống nào?
A. Khi thực sự cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật với một ai đó đang mắc lỗi
B. Khi muốn thể hiện sự tôn trọng với người đang đối thoại với mình
C. Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, sợ hãi, gai người, thô tục, thiếu phần lịch sự
D. Khi cần có được một thông tin khách quan, chính xác, trung thực như biên bản hành chính, biên bản của cuộc họp…
Câu 6. Xác định câu có sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh:
A. Anh ấy không bao giờ trở về nữa, mãi mãi nằm lại ở chiến trường B
B. Con đường mòn chạy thẳng đến tận chân trời
C. Cày đồng đang buổi ban trưa / Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
D. Áo bào thay chiếu anh về đất / Sông Mã gầm lên khúc độc hành
E. Chữ viết của cậu chưa được tròn lắm, hãy cố gắng
Câu 7. Nghĩa của từ ngữ là gì?
A. Là nội dung mà từ biểu thị
B. Là từ được tạo thành có hơn hai tiếng
C. Là gọi tên sự vật/hiện tượng/ khái niệm này bằng tên của sự vật/ hiện tượng/ khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
D. Là từ do một tiếng có nghĩa tạo nên
Câu 8. Nối nội dung cột A với nội dung cột B để giải thích nghĩa của các từ ngữ sau:
A |
B |
|
Tổ tiên |
Xem xét và làm chứng |
|
Sính lễ |
Chỉ tình trạng sợ sệt, vội vã, cuống quýt |
|
Hoảng hốt |
Các thế hệ đi trước (cụ kị, ông cha…) |
|
Lẫm liệt |
Lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới |
|
Chứng giám |
Hùng dũng, oai nghiêm |
Câu 9. Sắp xếp các từ sau vào vị trí chính xác:
Bờm |
quần thần |
học hỏi |
giếng |
ấm áp |
biếu |
1. ….. : cảm giác dễ chịu, không lạnh lẽo
2. ….. : đám lông dài mọc trên cổ, trên gáy một vài giống thú (ngựa, sư tử)
3. ….. : là cái hố được đào sâu xuống lòng đất để lấy nước từ những mạch ngầm chảy ra thường có hình tròn, bờ thành xây bằng gạch
4. ….. : các quan trong triều (xét trong mối quan hệ với vua)
5. ….. : đem quà đến tặng người có tuổi hoặc có địa vị cao hơn mình
6. ….. : tìm tòi, hỏi han để tiếp thu kiến thức
Câu 10. Sắp xếp các từ sau đây vào vị trí phù hợp:
siêng năng |
phu thê |
lạc quan |
tích cực |
1. ….. : đồng nghĩa với vợ chồng
2. ….. : trái nghĩa với tiêu cực
3. ….. : đồng nghĩa với chăm chỉ, cần cù
4. ….. : trái nghĩa với bi quan
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Ngữ Văn 7 Tập làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Trắc nghiệm Ngữ Văn 7 Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Soạn văn 7 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Soạn văn 7 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Soạn văn 7 Kết nối tri thức (siêu ngắn)
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài soạn văn lớp 7 hay nhất dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền soạn văn lớp 7 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT