Trắc nghiệm Quê hương (có đáp án) - Kết nối tri thức
Với 32 câu hỏi trắc nghiệm Quê hương Ngữ văn lớp 7 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 7.
Trắc nghiệm Quê hương (có đáp án) - Kết nối tri thức
Vài nét về tác giả Tế Hanh
Câu 1. Đâu là năm sinh năm mất của nhà thơ Tế Hanh?
A. 1921 – 2009
B. 1921 – 2008
C. 1920 – 2009
D. 1920 – 2009
Câu 2. Quê của nhà thơ Tế Hanh ở đâu?
A. Quảng Bình
B. Quảng Nam
C. Quảng Ngãi
D. Quảng Trị
Câu 3. Đâu là nguồn cảm hứng cho nhiều sáng tác của Tế Hanh?
A. Châm biếm những hiện tượng lố bịch trong xã hội
B. Phê phán giai cấp phong kiến
C. Miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên
D. Con người, cuộc sống của làng chài quê hương
Câu 4.Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Tế Hanh cũng là một nhà thơ tiêu biểu trong phong trào Thơ Mới, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 5. Những bài thơ của Tế Hanh được biết đến có đặc điểm gì?
A. Thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc và cảm xúc dâng trào mỗi khi được sống với thiên nhiên
B. Tình yêu quê hương miền Bắc và lòng gắn bó của tác giả đối với mảnh đất này
C. Thể hiện nỗi nhớ thương tha thiết đối với quê hương miền Nam và niềm khát khao Tổ Quốc được thống nhất
D. Ca ngợi cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc và thể hiện quyết tâm đánh thắng quân thù
Câu 6. Tế Hanh được Nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm bao nhiêu?
A. 1996
B. 1995
C. 1994
D. 1993
Câu 7. Phong cách sáng tác của Tế Hanh như thế nào?
A. Cảm xúc chân thành mà tinh tế, thiết tha
B. Giọng thơ sôi nổi, đắm say, yêu đời thắm thiết
C. Giọng thơ nhẹ nhàng, sâu lắng
D. Lời thơ sâu sắc, hàm súc, triết lý
E. Lời thơ giản dị, giàu hình ảnh
Câu 8. Các tác phẩm của Tế Hanh ra đời năm bao nhiêu?
Hoa niên |
1963 |
|
Lòng miền Nam |
1956 |
|
Hai nửa yêu thương |
1973 |
|
Câu chuyện quê hương |
1945 |
Câu 9. Tác phẩm nào không phải sáng tác của Tế Hanh?
A. Hoa niên
B. Vội vàng
C. Quê hương
D. Câu chuyện quê hương
Câu 10. Tác phẩm nào không phải sáng tác của Tế Hanh?
A. Chuyện em bé cười ra đồng tiền
B. Tràng Giang
C. Nghẹn ngào
D. Con đường và dòng sông
Vài nét về văn bản Quê hương
Câu 1. Bài thơ Quê hương được sáng tác năm bao nhiêu?
A. 1937
B. 1938
C. 1939
D. 1940
Câu 2. Bài thơ Quê hương được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
A. Khi tác giả đang học tại Huế trong nỗi nhớ quê hương – một làng chài ven biển tha thiết
B. Vào mùa thu năm 1939 khi đứng trước sông Hồng mênh mông sóng nước
C. Khi tác giả đang trong chuyến đi thực tế vùng biển Diêm Điền (Thái Bình)
D. Được viết ở chiến khu Trị Thiên năm 1971 trong những năm tháng chiến tranh chống Mĩ đầy ác liệt
Câu 3. Trước khi được in trong tập thơ Hoa niên (1945), bài thơ Quê hương được in trong tập thơ nào?
A. Tập thơ tìm lại
B. Tiếng sóng
C. Lòng miền Nam
D. Nghẹn ngào
Câu 4. Qua văn bản Quê hương, thiên nhiên vùng ven biển Nam Trung Bộ được nhận định như thế nào?
A. Hoang dã, hùng vĩ
B. Tươi sáng, sinh động
C. Giàu có, hoa lệ
D. Trù phú, độc đáo
Câu 5. Bài thơ Quê hương mang lại giá trị nghệ thuật như thế nào?
A. Ngôn ngữ bình dị mà gợi cảm, giọng thơ khỏe khoắn hào hùng
B. Nghệ thuật ước lệ đặc sắc
C. Hình ảnh thơ phong phú, giàu ý nghĩa
D. Miêu tả tâm lí nhân vật độc đáo
E. Ngôn ngữ văn học dân tộc
F. Thể thơ lục bát đỉnh cao
G. Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật: so sánh, điệp từ
Câu 6. Làng chài ven biển trong bài Quê hương của Tế Hanh gắn liền với nghề nào?
A. Làm muối
B. Đóng tàu
C. Nuôi tôm
D. Đánh cá biển
Câu 7. Bài thơ Quê hương của Tế Hanh viết về nội dung gì?
A. Đề cao giá trị của nghề đi biển của những người dân sống ở làng chài quê hương
B. Miêu tả vẻ đẹp của biển quê hương mỗi khi con tàu ra khơi
C. Nói lên nỗi nhớ nhung làng chài quê hương của đứa con tha hương
D. Vẽ lại hành trình của đoàn thuyền ra khơi đánh cá
Câu 8. Bài thơ Quê hương thuộc thể thơ gì?
A. Tự do
B. Bốn chữ
C. Năm chữ
D. Lục bát
Câu 9. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ Quê hương là gì?
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 10. Bài thơ Quê hương được chia thành mấy phần?
A. 3 phần
B. 4 phần
C. 5 phần
D. 6 phần
Phân tích văn bản Quê hương
Câu 1. Nhận định nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người ở quê hương ông?
A. Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương
B. Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã và đau xót, thương cảm
C. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương
D. Tất cả đáp án trên
Câu 2. Nội dung của hai câu thơ sau là gì?
“Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông”
A. Giới thiệu vẻ đẹp của làng quê nhà thơ
B. Miêu tả cảnh sinh hoạt của người dân làng chài
C. Giới thiệu nghề nghiệp, vị trí địa lí của làng quê nhà thơ
D. Tất cả đáp án trên
Câu 3. Trong đoạn thơ từ câu 4 đến câu 8 bài Quê hương, tác giả nói đến cảnh gì?
A. Cảnh đoàn thuyền ra khơi
B. Cảnh đón thuyền cá về bến
C. Cảnh đánh cá ngoài khơi
D. Cảnh đợi chờ thuyền cá của người dân làng chài
Câu 4. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì?
“Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt Trường Giang”
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. A và B sai
D. A và B đúng
Câu 5. Câu thơ nào miêu tả nét ngoại hình đặc trưng của dân chài lưới?
“Ngày hôm sau, ồn ào bên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về
Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe,
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ”
Câu 6. Tế Hanh đã so sánh “cánh buồm” với hình ảnh nào?
A. Con tuấn mã
B. Mảnh hồn làng
C. Quê hương
D. Dân làng
Câu 7. Xác định nội dung của đoạn thơ sau:
“Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá”
A. Tâm trạng yêu đời, hăng say lao động của tác giả
B. Tâm trạng luyến tiếc của tác giả khi không được cùng đoàn thuyền ra khơi đánh cá
C. Miêu tả những vẻ đẹp về màu sắc của biển quê hương
D. Nỗi nhớ làng chài của người con tha hương
Câu 8.Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Có ý kiến cho rằng: “Trong bài thơ Quê hương của Tế Hanh đã sử dụng những hình ảnh so sánh đẹp, bay bổng và biện pháp nhân hóa độc đáo, thổi linh hồn cho sự vật khiến cho sự vật có một vẻ đẹp, có một ý nghĩa”
A. Đúng
B. Sai
Câu 9. Khung cảnh của làng quê tác giả trong mỗi lần đón thuyền về rất tấp nập. Cảnh tấp nập ấy được diễn tả trong câu thơ nào?
A. Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng/ Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
B. Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã/ Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.
C. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng/ Rướn thân trắng bao la thâu góp gió.
D. Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ/ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
Câu 10. Hai câu thơ sau tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào?
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
A. Điệp ngữ
B. Liệt kê
C. Ẩn dụ
D. Phép đối
Câu 11. Trong hai câu thơ Quê hương, đoạn thứ hai (từ câu 3 đến câu 8) nói đến cảnh gì?
A. Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
B. Cảnh đánh cá ngoài khơi.
C. Cảnh đón thuyền cá về bến.
D. Cảnh đợi chờ thuyền cá của người dân làng chài.
Câu 12. Nội dung của hai câu thơ sau là gì?
“Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông”
A. Giới thiệu vẻ đẹp của làng quê nhà thơ
B. Miêu tả cảnh sinh hoạt của người dân làng chài
C. Giới thiệu nghề nghiệp, vị trí địa lí của làng quê nhà thơ
D. Tất cả các đáp án trên
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Ngữ Văn 7 Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học
Trắc nghiệm Ngữ Văn 7 Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ một nhân vật văn học)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Soạn văn 7 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Soạn văn 7 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Soạn văn 7 Kết nối tri thức (siêu ngắn)
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài soạn văn lớp 7 hay nhất dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền soạn văn lớp 7 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT