Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 17 lớp 7 (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 35 câu hỏi trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 17 Ngữ văn lớp 7 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 7.

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 17 lớp 7 (có đáp án) - Kết nối tri thức

Lý thuyết về cụm từ

Câu 1. Khái niệm chính xác nhất về cụm từ?

Quảng cáo

A. Là đơn vị cú pháp lớn nhất do các từ kết hợp với nhau tạo thành

B. Là đơn vị cú pháp nhỏ nhất do các từ kết hợp với nhau tạo thành

C. Là yếu tố được tạo thành từ một tiếng

D. Là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa

Câu 2. Ý nào không đúng khi nói về cụm từ?

A. Là đơn vị cú pháp nhỏ nhất

B. Do các từ kết hợp với nhau tạo thành

C. Là những tổ hợp từ gồm hai từ trở lên

D. Là đơn vị cú pháp lớn nhất do các từ kết hợp với nhau tạo thành

Quảng cáo

Câu 3. Cụm từ là những tổ hợp từ gồm bao nhiêu từ trở lên?

A. Bốn từ

B. Ba từ

C. Hai từ

D. Một từ

Câu 4. Có bao nhiêu loại cụm từ?

A. 5 loại

B. 4 loại

C. 3 loại

D. 2 loại

Câu 5. Đâu là hai loại của cụm từ?

Quảng cáo

A. Tự do – cố định

B. Trực tiếp – gián tiếp

C. Đẳng lập – chính phụ

D. Tự do – định danh

Câu 6. Xét theo mức độ thì có những loại cụm từ nào trong Tiếng Việt?

A. Cụm từ cố định và cụm từ tự do

B. Cụm từ không cố định và cụm từ tự do

C. Cụm từ cố định và cụm từ không tự do

D. Cụm từ không cố định và cụm từ không tự do

Câu 7. Xét theo quan hệ ngữ pháp, có những loại cụm từ nào?

A. Cụm từ đẳng lập, cụm từ chính phụ

B. Cụm từ đẳng lập, cụm từ chủ vị

C. Cụm từ đẳng lập, cụm từ chính phụ, cụm từ chủ vị

D. Cụm từ chính phụ, cụm từ chủ vị

Quảng cáo

Câu 8. Một cụm từ đầy đủ thường có mấy phần?

A. Hai phần

B. Ba phần

C. Bốn phần

D. Năm phần

Câu 9. Dòng nào sau đây nêu lên vai trò của cụm từ?

A. Diễn đạt các ý cụ thể trong câu

B. Giúp làm cho văn bản phong phú hơn

C. Thúc đẩy sự hiểu rõ của người đọc

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Lí thuyết về trạng ngữ

Câu 1. Trạng ngữ là gì?

A. Là phương thức biểu đạt của câu

B. Là biện pháp tu từ trong câu

C. Là thành phần chính của câu

D. Là thành phần phụ của câu

Câu 2. Trạng ngữ là bộ phận của câu xác định những yếu tố nào?

A. Thời gian

B. Nơi chốn

C. Nguyên nhân

D. Tất cả đáp án trên

Câu 3. Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi nào?

A. Ở đâu?

B. Khi nào?

C. Vì sao?

D. Như thế nào?

E. Để làm gì?

F. Vì sao?

Câu 4. Thành phần nào trong câu trả lời cho các câu hỏi: “Ở đâu? Khi nào? Vì sao? Để làm gì? Vì sao?”?

A. Phó từ

B. Trạng ngữ

C. Số từ

D. Lượng từ

Câu 5. Có bao nhiêu loại trạng ngữ?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 6.Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Một câu có thể có nhiều trạng ngữ?

A. Đúng

B. Sai

Câu 7. Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào?

A. Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào?

B. Theo mục đích nói của câu

C. Theo các nội dung mà chúng biểu thị

D. Theo thành phần chính nào mà chúng đứng liền trước hoặc liền sau

Câu 8. Xác định trạng ngữ trong câu sau:

Một ngày đầu năm bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau

Câu 9. Xác định trạng ngữ trong câu sau:

Giữa cánh đồng bát ngát đàn trâu đang tung tăng gặm cỏ

Câu 10. Trong các câu sau, câu nào có trạng ngữ chỉ nơi chốn?

A. Trên cây, mấy chú chim chích bông đang bắt sâu

B. Hôm nay, chúng em được đi thăm quan bảo tàng

C. Vì hành động ngông cuồng của Dế Mèn, Dế Choắt đã phải chết oan

D. Để đạt được danh hiện học sinh giỏi, tôi đã cố gắng rất nhiều

Câu 11. Xác định câu có trạng ngữ chỉ thời gian:

A. Cuối buổi học, chúng em tổng vệ sinh lớp

B. Nhờ chăm học, Tuấn đạt học sinh xuất sắc

C. Với tình yêu thương chân thành, Mai đã cảm hóa được chú cún

D. Sáu giờ, xe của chúng tôi bắt đầu xuất phát

E. Trên trời, đàn chim đang chao lượn

Câu 12. Xác định trạng ngữ là cụm từ trong các câu sau:

A. Suốt từ chiều hôm qua, bố tôi cứ loay hoay ngoài vườn

B. Đêm, trời mưa rả rích trên mái tôn

C. Sáng, mẹ tôi đã dậy sớm đi ra đồng

D. Đêm hôm đó, tàu về bến cảng tấp nập

E. Chiều, tiếng ve kêu râm ran

Lý thuyết mở rộng trạng ngữ của câu bằng cụm từ

Câu 1. Dòng nào nêu đúng khái niệm mở rộng trạng ngữ bằng cụm từ?

A. Là cách thêm từ hoặc cụm từ, từ láy để bổ sung thông tin, làm rõ đặc điểm, thời gian,.. cho trạng ngữ chính.

B. Là cách thêm từ hoặc cụm từ để biến trạng ngữ trở thành cụm chủ vị nhằm bổ sung thông tin cho câu.

C. Là cách thêm câu để bổ sung thông tin, làm rõ đặc điểm, thời gian,.. cho trạng ngữ chính.

D. Là cách thêm từ hoặc cụm từ, từ láy để bổ sung thông tin, làm rõ đặc điểm, thời gian,.. cho cụm chủ vị.

Câu 2. Việc mở rộng trạng ngữ bằng cụm từ có tác dụng gì?

A. Làm câu văn thêm dài.

B. Làm câu văn hay và bóng bảy hơn.

C. Cung cấp các thông tin cụ thể hơn.

D. Hỗ trợ các thành phần khác của câu.

Lí thuyết về từ láy

Câu 1. Từ láy là gì?

A. Là những từ có sự đối xứng âm với nhau

B. Là những từ có các tiếng lặp lại hoàn toàn, một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu, giống nhau phần phụ âm đầu hoặc phần vần

C. Là những từ có các tiếng được ghép lại với nhau tạo thành

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2. Từ láy có độ dài tối thiểu là mấy tiếng, tối đa là mấy tiếng?

A. Tối thiểu 1 tiếng, tối đa 3 tiếng

B. Tối thiểu 1 tiếng, tối đa 4 tiếng

C. Tối thiểu 2 tiếng, tối đa 3 tiếng

D. Tối thiểu 2 tiếng, tối đa 4 tiếng

Câu 3. Từ láy được chia thành mấy loại?

A. 5 loại

B. 4 loại

C. 3 loại

D. 2 loại

Câu 4. Ý nào đúng nhất về tác dụng của từ láy là gì?

A. Nhấn mạnh vẻ đẹp của phong cảnh, hình dáng của sự vật hoặc diễn tả cảm xúc, tâm trạng, tình trạng, âm thanh… của con người, của sự vật và hiện tượng trong cuộc sống

B. Mang lại sự hài hòa, tinh tế

C. Nhấn mạnh sự vật, sự việc, hiện tượng

D. Tất cả đáp án trên

Câu 5. Đâu là hai loại của từ láy?

A. Đẳng lập – chính phụ

B. Bộ phận – toàn bộ

C. Trực tiếp – gián tiếp

D. Đẳng lập – bộ phận

Câu 6. Trong từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về:

A. Phần vần

B. Phụ âm đầu

C. Nguyên âm

D. Đáp án A và B

Câu 7. Từ láy có thể được tạo như thế nào?

A. Từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh

B. Tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 8. Trong tiếng Việt, từ láy có độ dài tối thiểu bao nhiêu tiếng?

A. Hai tiếng

B. Ba tiếng

C. Bốn tiếng

D. Năm tiếng

Câu 9. Sắp xếp các từ láy sau vào cột phù hợp:

mênh mông

chênh vênh

xinh xắn

liu diu

ngơ ngác

lao xao

mếu máo

miên man

liêu xiêu

 

Láy âm

Láy vần

 

 

Câu 10. Điền các từ láy sau vào chỗ trống thích hợp:

man mác

ngai ngái

lộp bộp

xào xạc

Bên ngoài mưa bắt đầu rơi ….., gió thổi lá cây ….. khắp sân. Bầu trời tối sầm sì, một mùi hương ….. bốc lên, ….. của những trận mưa mới đầu mùa.

Câu 11. Trong những từ ngữ sau, từ nào KHÔNG phải từ láy?

A. Xào xạc

B. Chênh vênh

C. Nghi ngờ

D. Dễ dàng

Câu 12. Xác định từ láy trong đoạn văn sau:

Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao. Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh

mỏng như giấy bòng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

Săn shopee giá ưu đãi :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn văn lớp 7 hay nhất dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền soạn văn lớp 7 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên