Tính chất hóa học của Hexan C̉6H14 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng
Bài viết về tính chất hóa học của Hexan C̉6H14 gồm đầy đủ định nghĩa, công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.
Tính chất hóa học của Hexan C̉6H14
I. Định nghĩa
- Định nghĩa: Hexan (C̉6H14) là một hyđrocacbon no thuộc dãy đồng đẳng của alkane. Ở điều kiện thường, hexan tồn tại ở trạng thái lỏng, trong suốt.
- Công thức phân tử: C̉6H14.
- Công thức cấu tạo:
- Đồng phân
Đồng phân mạch cacbon
- Danh pháp
+ alkane không phân nhánh
+ Tên alkane: Tên mạch cacbon + an
+ Tên gốc ankyl: Tên mạch cacbon chính + yl
+ alkane phân nhánh
+ Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + an
II. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường, hexan tồn tại ở trạng thái lỏng trong suốt, là dung môi không phân cực, có mùi đặc trưng và độc tính thấp.
III. Tính chất hóa học
- Trong phân tử C̉6H14 chỉ có liên kết . Đó là các liên kết xích ma bền vững, vì thế C̉6H14 tương đối trơ về mặt hóa học: Ở nhiệt độ thường, chúng không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hóa mạnh (như KMnO4) ...
- Dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác, nhiệt, C̉4H10 tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách và phản ứng oxi hóa.
1. Phản ứng thế bởi halogen
- Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp hexan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế lần lượt các nguyên tử hidro bằng clo. Tương tự như methane.
C̉6H14 + Cl2 → C̉6H13Cl + HCl
- Phản ứng thế H bằng halogen thuộc loại phản ứng halogen hóa, sản phẩm hữu cơ có chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen.
2. Phản ứng tách (gãy liên kết )
- Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác (Cr2O3, Fe, Pt,...), các alkane không những bị tách hidro tạo thành các hydrocarbon không no mà còn bị gãy các liên kết C-C tạo ra các phân tử nhỏ hơn.
3. Phản ứng oxi hóa
- Khi đốt, pentan bị cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt
- Nếu không đủ oxi, pentan bị cháy không hoàn toàn, khi đó ngoài CO2 và H2O còn tạo ra các sản phẩm như CO, than muội, không những làm giảm năng suất tỏa nhiệt mà còn gây độc hại cho môi trường.
IV. Điều chế
V. Ứng dụng
*Lợi ích
- Là một hóa chất được sản xuất từ dầu thô, được dùng làm dung môi chiết xuất các loại dầu thực vật như dầu đậu nành, dầu đậu phộng, dầu hướng dương.
- Dùng làm chất tẩy trong ngành dệt, đồ trang trí nội thất, ngành sản xuất công nghệ giày, công nghệ in, mực in, sơn phủ, keo dán, băng dính.
- Dung môi tẩy rửa, dầu mỡ.
*Tác hại
- Là chất gây ô nghiễm môi trường và chất độc thần kinh do Trung tâm Phòng chống Dịch bệnh Hoa Kỳ
Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:
- Tính chất hóa học của methane CH4
- Tính chất của Etan C2H6
- Tính chất hóa học của propane C3H8
- Tính chất hóa học của Butan C4H10
- Tính chất hóa học của Pentan C5H12
- Tính chất hóa học của Hexan C̉6H14
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Wiki tính chất hóa học trình bày toàn bộ tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)