Bài tập Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc (có lời giải) - Trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều

Bài tập Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc (có lời giải) - Cánh diều

Bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc gồm 69 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Quảng cáo

Dạng 1. Phép trừ các số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Câu 1. Tính giá trị của A = 453 − x biết x = 899.

A. 1352

B. −1352

C. −456    

D. −446

Câu 2. Tính M = 90 − (−113) − 78 ta được:

A. M > 100

B. M < 50

C. M < 0                          

D. M > 150

Câu 3. Gọi x1 là giá trị thỏa mãn −76 – x = 89 − 100 và x2 là giá trị thỏa mãn 

x − (−78) = 145 − 165. 

Tính x1 – x2.

A. 33

B. −100

C. 163

D. −163

Câu 4. Tính 125 − 200

A. −75                         

B. 75

C. −85

D. 85

Câu 5. Chọn câu đúng

A. 170 – 228 = 58

B. 228 – 892 < 0

C. 782 – 783 > 0   

D. 675 – 908 > −3

Câu 6. Kết quả của phép tính 898 − 1008  là

A. Số nguyên âm

B. Số nguyên dương

C. Số lớn hơn 3

D. Số 0

Câu 7. Tìm x  biết 9 + x = 2.

A. 7    

B. −7

C. 11

D. −11

Câu 8. Giá trị của x thỏa mãn −15 + x = −20

A. −5

B. 5

C. −35

D. 15

Câu 9. Biểu thức a − (b + c − d) + (−d) − a sau khi bỏ ngoặc là

A. –b − c

B. –b – c − d 

C. –b – c + 2d

D. –b – c − 2d

Câu 10. Bỏ ngoặc rồi tính 30−{51+[−9−(51−18)−18]} ta được

A. 21

B. 0

C. 39 

D. −21

Câu 11. Thu gọn biểu thức z − (x + y − z) − (−x) ta được:

A. 2y − x

B. y − 2x

C. 2z − y

D. y

Câu 12. Kết quả của phép trừ: (−47) − 53 là:

A. 6

B. −6

C. 100

D. −100

Câu 13. Đơn giản biểu thức: x + 1982 + 172 + (−1982) − 162 ta được kết quả là:

A. x − 10

B. x + 10

C. 10

D. x

Câu 14. Tổng (−43567 − 123) + 43567  bằng:

A. −123

B. −124

C. −125

D. 87011

Câu 15. Bỏ ngoặc rồi tính 5 − (4 – 7 + 12) + (4 – 7 + 12) ta được

A. −13 

B. 5

C. −23

D. 23

Câu 16. Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của P = 2001 − (53 + 1579) − (−53) là

A. là số nguyên âm

B. là số nguyên dương

C. là số nhỏ hơn −2

D. là số nhỏ hơn 100

Câu 17. Giá trị của x  biết −20 – x = 96 là:

A. 116

B. −76

C. −116

D. 76

Câu 18. Cho A=1993 − (−354) − 987 và B = 89 − (−1030) − 989. Chọn câu đúng.

A. A > B

B. A < B

C. A = B

D. A = −B

Câu 19. Tính P = −90 − (−2019) + x − y với x = 76; y = −160.

A. 1845

B. −1873

C. 2025

D. 2165

Câu 20. Chọn câu sai.

A. 112 – 908 = −786

B. 76 – 98 < −5

C. 98 – 1116 < 103 − 256

D. 56 – 90 > 347 − 674

Câu 21. Kết quả của phép tính 23 − 17  là:

A. −40

B. −6

C. 40

D. 6

Dạng 2. Các dạng toán về phép cộng, phép trừ các số nguyên

Câu 1. So sánh (−32) + (−14) và −45

A. (−32) + (−14) > − 45

B. −45 < (−32) + (−14)

C. (−32) + (−14) < −45

D.  (−32) + (−14) = −45

Câu 2. Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính 52 + (−122)?

A. −70                         

B. 70                            

C. 60                          

D. −60

Câu 3. Tính (−909) + 909.

A. 1818                         

B. 1                            

C. 0                          

D. −1818

Câu 4. Kết quả của phép tính (+25) + (+15) là

A. 40                         

B. 10                            

C. 50                          

D. 30

Câu 5. Tổng của hai số −313 và −211 là

A. 534                         

B. 524   

C. −524                          

D. −534

Câu 6. Tìm x biết x − (−43) = (−3).

A. x = 43                         

B. x = −40                            

C. x = −46                          

D. x = 46

Câu 7. Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số và số nguyên âm lớn nhất có 3  chữ số là: 

A. −1099                         

B. 1099                            

C. −1009                          

D. −1199

Câu 8. Tìm x biết x − (−34) = (−99) + (−47)

A. 160                         

B. 180                            

C. −180                          

D. −160

Câu 9. Cho x = −25; y = 19. Tổng x + y = ?

A. 44

B. −6

C. 6

D. −16

Câu 10. Tính nhanh 171 + [(−53) + 96 + (−171)].

A. −149                         

B. −43

C. 149

D. 43

Câu 11. Kết quả của phép tính (−187) + 135 + 187 + (−134)

A. 1

B. 0  

C. −1  

D. −269

Câu 12. Tổng của số −19091 và số 999 là

A. −19082                         

B. 18092                            

C. −18092                          

D. −18093

Câu 13. Giá trị nào của x thỏa mãn x – 589 = (−335)?

A. x = −452                         

B. x = −254                            

C. x = 542                          

D. x = 254

Câu 14. Chọn câu sai.

A. 678 + (−4) < 678

B. 4 + (−678) > −678                            

C. 678 + (−4) = 678                            

D. 4 + (−678) = −674

Câu 15. Kết quả của phép tính (−234) + 123 + (−66)

A. 117                         

B. −77                            

C. 177                          

D. −177

Câu 16. Tìm x thỏa mãn x – 897 = (−1478) + 985

A. 440                         

B. 405                            

C. −404  

D. 404

Câu 17. Kết quả của phép tính: 12 + (−91) + 188 + (−9) + 300  là:

A. −400

B. 300

C. 400

D. 500

Câu 18. Tìm x, biết 100 − x là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.

A. 90                         

B. 199

C. 110   

D. −10

Câu 19. Cho M = 14 – 23 + (5 − 14) − (5 − 23) + 17 và 

N = 24 − (72 – 13 + 24) − (72 − 13). Chọn câu đúng.

A. M > N

B. N > M 

C. M = N

D. N = −M

Câu 20. Số nguyên nào dưới đây nhỏ hơn kết quả của phép tính (−30) + (−95) + 40 + 30

A. −45

B. −55  

C. −56  

D. −50

Câu 21. Cho −76 + x + 146 = x + ... Số cần điền vào chỗ trống là

A. 76

B. −70

C. 70  

D. −76

Câu 22. Cho A = 34 + (−34) + 66 − 57 và B = 126 + (−20) + 2004 + (−106). Chọn câu đúng.

A. A > 0, B < 1

B. A < 1000 < B

C. A > 0 > B   

D. A < B < 1000

Câu 23. Kết quả của phép tính: (−239) + (−2021) + 239 là:

A. 2021

B. −2021

C. −239

D. 239

Câu 24. Tính chất kết hợp của phép cộng là:

A. (a + b) + c = a + (b +c);

B. a + b = b + a

C. a + 0 = 0 + a;

D. a + (−a) = (−a) + a = 0.

Câu 25. Cho 25 − (x + 15) = −415 − (−215 − 415) thì x  bằng

A. −205

B. 175

C. −175

D. 205

Câu 26. Giá trị biểu thức M = −(3251 + 415) − (−2000 + 585 − 251)

A. 2000

B. −2000

C. −1000

D. −3000

Câu 27. Sau khi thu gọn x – 34 − [(15 + x) − (23 − x)]  ta được

A. x − 26

B. –x − 72

C. x − 72

D. –x − 26

Câu 28. Chọn câu đúng nhất.

A. (a − b) + (c − d) − (a + c) = −(b + d)

B.  (a − b) − (c − d) + (b + c) = a + d

C.  (a − b) − (c − d) + (b − a) = −(c − d)

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 29. Thu gọn biểu thức z − (x + y − z)  − (−x) ta được:

A. 2y − x

B. y − 2x

C. 2z − y

D. y

Dạng 3. Các dạng toán về phép cộng, phép trừ các số nguyên (tiếp)

Câu 1. Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là −40C, đến 10 giờ tăng thêm 60C. Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?

A. −20C

B. 20C

C. −100C

D. 100C

Câu 2. Một cửa hàng kinh doanh có lợi nhuận như sau: tháng đầu tiên là – 10 000 000 đồng; tháng thứ 2 là 30 000 000 đồng. Tính lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng đó.

A. 40 000 000 đồng.

B. 20 000 000 đồng.

C. - 20 000 000 đồng.

D. -40 000 000 đồng.

Câu 3. Để di chuyền giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là - 1, tầng hầm B2 là – 2, ...

Bài tập Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc (có lời giải) | Trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Từ tầng G bác Sơn đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình. 

A. 3

B. -3

C. 2

D. -2

Câu 4. Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Diệp nên có thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Diệp đã cho bác Hà nợ 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại muốn nợ 40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Diệp ghi vào sổ số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp (đơn vị: nghìn đồng).

A. −40

B. −80

C. 120

D. −120

Câu 5. Giá trị của biểu thức B = 8912 + x biết x = −6732 là

A. Số nguyên dương nhỏ hơn 2000.

B. Số nguyên dương lớn hơn 2000.

C. Số 0

D. Số nguyên âm nhỏ hơn −100

Câu 6. Nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi trưa là 320C , vào buổi tối nhiệt độ đã giảm 40C  so với buổi trưa. Vậy nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi tối là

A. 280C                         

B. 300C                            

C. 260C                          

D. 310C

Câu 7. Một chiếc chiếc diều cao 30m  ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên 7m  rồi sau đó giảm 4m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2  lần thay đổi?

A. 27m                         

B. 41m

C. 33m                          

D. 34m

Câu 8. Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -30m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 25m. Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là:

A. −55m

B. −5m

C. 5m

D. 55m

Câu 9. Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong bảng dưới đây).

Bài tập Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc (có lời giải) | Trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

A. −189

B. 389

C. −389

D. 289

Câu 10. Trong một ngày, nhiệt độ ở New-York lúc 6 giờ là −30C, đến 10 giờ tăng thêm 70C và lúc 13 giờ tăng thêm 30C. Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là bao nhiêu?

A. −130C

B. 70C

C. 130C

D. −70C

Câu 11. Mũi khoan của một giàn khoan trên biển đang ở độ cao 3 m trên mực nước biển, chú công nhân điều khiển nó hạ xuống 9 m. Vậy mũi khoan ở độ cao nào sau khi hạ?

A. −6m

B. 11m

C. −11m

D. 6m

Câu 12. Tính giá trị biểu thức A = x + (−1009) biết x = 576.

A. 533                         

B. 433                            

C. −433                          

D. −343

Câu 13. Tìm tổng các số nguyên xx biết −10 < x ≤ 11.

A. 21

B. 11   

C. 0

D. 15

Câu 14. Tính giá trị biểu thức A = (−98) + x + 109 biết x = −50

A. −51

B. −39

C. −49

D. −61

Câu 15. Tính tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 200.

A. 1  

B. 0

C. 199

D. 200

Câu 16. Tổng S = 1 + (−3) + 5 + (−7) + ... + 2001 + (−2003)  bằng

A. −1002

B. 1005   

C. −1000   

D. −1004

Câu 17. Chiếc diều của bạn Nam đang ở độ cao 20m so với mặt đất. Sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng thêm 3m, rồi sau đó lại giảm đi 4m. Hỏi chiếc diều cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2 lần thay đổi độ cao?

A. 19m                         

B. 9m                            

C. 21m

D. 27m

Câu 18. Tính P = −90 − (−2019) + x − y với x = 76; y = −160.

A. 1845

B. −1873

C. 2025

D. 2165

Câu 19. Tổng của các phần tử của tập hợp: M = {x∈Z| −20 < x ≤ 20} là:

A. 20

B. 0

C. −20

D. 1

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên