15 Bài tập Dãy tỉ số bằng nhau (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7
Với 15 bài tập trắc nghiệm Dãy tỉ số bằng nhau Toán lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ
các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.
15 Bài tập Dãy tỉ số bằng nhau (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7
Câu 1. Ba số x, y, z lần lượt tỉ lệ với các số 3; 5; 4. Dãy tỉ số bằng nhau nào sau đây thể hiện câu nói trên?
A. x 3 = y 4 = z 5 ;
B. x 3 = y 5 = z 4 ;
C. x 4 = y 3 = z 5 ;
D. x 4 = y 5 = z 3 ·
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B.
Dãy tỉ số bằng nhau thể hiện ba số x, y, z lần lượt tỉ lệ với các số 3; 5; 4 là:
x 3 = y 5 = z 4 ;
Quảng cáo
Câu 2. Cho xy = zt và x, y, z, t ≠ 0. Chọn câu đúng.
A. x z = t y ; x t = z y ; y z = t x ; y t = z x ;
B. x z = t y ; x t = z y ; y z = t x ; t y = z x ;
C. x z = t y ; x t = z y ; t x = z y ; y t = z x ;
D. x z = t y ; x t = z y ; y z = t x ; t y = z x .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là A.
Từ đẳng thức xy = zt ta suy ra: x z = t y ; x t = z y ; y z = t x ; y t = z x .
Do đó phương án A đúng.
Câu 3. Chọn câu đúng. Với các điều kiện các phân thức có nghĩa thì:
A. x a = y b = x + y a - b ;
B. x a = y b = x - y a + b ;
C. x a = y b = x + y a + b ;
D. x a = y b = x + b a + y ·
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: C.
Từ tỉ lệ thức x a = y b áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: x a = y b = x + y a + b .
Vậy x a = y b = x + y a + b .
Câu 4. Hai số x, y thoả mãn x 2 = y - 3 và x + y = 9 là:
A. x = –1 và y = 10;
B. x = −9 và y = 18;
C. x = 18 và y = −27;
D. x = −18 và y = 27.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: D.
Từ tỉ lệ thức x 2 = y - 3 và x + y = 9, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x 2 = y − 3 = x + y 2 + − 3 = 9 − 1 = − 9
Suy ra:
+) x 2 = − 9 do đó x = (–9).2 = –18;
+) y - 3 = - 9 do đó y = (–9).(–3) = 27.
Vậy x = –18 và y = 27.
Quảng cáo
Câu 5. Cho x 3 = y 5 và x + y = 24. Giá trị của 3x + 5y là:
A. 132;
B. 80;
C. 102;
D. 78.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: C.
Từ tỉ lệ thức x 3 = y 5 và x + y = 24 áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x 3 = y 5 = x + y 3 + 5 = 24 8 = 3.
Suy ra:
+) x 3 = 3 do đó x = 3.3 = 9;
+) y 5 = 3 do đó y = 3.5 = 15.
Khi đó 3x + 5y = 3.9 + 5.15 = 102.
Vậy 3x + 5y = 102.
Câu 6. Cho 5x = 4y và y – x = −3. Giá trị của x và y là:
A. x = 12 và y = −15;
B. x = −12 và y = 15;
C. x = −12 và y = −15;
D. x = 12 và y = 15.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: C.
Từ đẳng thức 5x = 4y ta có x 4 = y 5 .
Từ tỉ lệ thức x 4 = y 5 và y – x = −3, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x 4 = y 5 = y − x 5 − 4 = − 3 1 = − 3 .
Suy ra:
+) x 4 = − 3 do đó x = (−3).4 = −12.
+) y 5 = − 3 do đó y = (−3).5 = −15.
Vậy x = −12 và y = −15.
Quảng cáo
Câu 7. Biết x y = 9 11 và x + y = 60. Giá trị x và y là:
A. x = 27; y = 33;
B. x = 33; y = 27;
C. x = 27; y = 44;
D. x = 27; y = 34.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: A.
Từ tỉ lệ thức x y = 9 11 ta có x 9 = y 11 .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: x 9 = y 11 = x + y 9 + 11 = 60 20 = 3 .
Suy ra:
+) x 9 = 3 do đó x = 3.9 = 27;
+) y 11 = 3 do đó y = 3.11 = 33.
Vậy x = 27; y = 33.
Câu 8. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. x 3 = y 5 = 2 x + 3 y 15 ;
B. x 4 = y 5 = 2 x + 4 y 28 ;
C. x 3 = y 7 = x + 3 y 25 ;
D. x 5 = y 6 = 2 x + y 15 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
+) x 3 = y 5 = 2 x 6 = 3 y 15 = 2 x + 3 y 6 + 15 = 2 x + 3 y 21 . Do đó phương án A là sai.
+) x 4 = y 5 = 2 x 8 = 4 y 20 = 2 x + 4 y 8 + 20 = 2 x + 4 y 28 . Do đó phương án B là đúng.
+) x 3 = y 7 = 3 y 21 = x + 3 y 3 + 21 = x + 3 y 24 . Do đó phương án C là sai.
+) x 5 = y 6 = 2 x 10 = 2 x + y 10 + 6 = 2 x + y 16 . Do đó phương án D là sai.
Quảng cáo
Câu 9. Chọn câu đúng .
Tìm x, y, z biết x 2 = y 3 ; y 4 = z 5 và x + y – z = 20.
A. x = 32; y = 48; z = 50;
B. x = 32; y = 48; z = 60;
C. x = 32; y = 44; z = 50;
D. x = 30; y = 48; z = 50;
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B.
Từ tỉ lệ thức x 2 = y 3 suy ra x 8 = y 12 ;
Từ tỉ lệ thức y 4 = z 5 suy ra y 12 = z 15
Do đó x 8 = y 12 = z 15
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x 8 = y 12 = z 15 = x + y − z 8 + 12 − 15 = 20 5 = 4.
Suy ra:
+) x 8 = 4 do đó x = 4.8 = 32;
+) y 12 = 4 do đó y = 4.12 = 48;
+) z 15 = 4 do đó z = 4.15 = 60.
Vậy x = 32; y = 48; z = 60.
Câu 10. Chia số 96 thành bốn phần tỉ lệ với các số 3; 5; 7; 9. Các số đó theo thứ tự tăng dần là:
A. 12; 24; 28; 36;
B. 36; 28; 20; 12;
C. 12; 28; 20; 36;
D. 12; 20; 28; 36.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: D.
Giả sử bốn số cần tìm theo thứ tự tăng dần là x, y, z, t.
Bốn số này lần lượt tỉ lệ với các số 3; 5; 7; 9 nên ta có x 3 = y 5 = z 7 = t 9 .
Và bốn số này được chia từ số 96 nên x + y + z + t = 96.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x 3 = y 5 = z 7 = t 9 = x + y + z + t 3 + 5 + 7 + 9 = 96 24 = 4
Suy ra:
+) x 3 = 4 do đó x = 3.4 = 12;
+) y 5 = 4 do đó y = 4.5 = 20;
+) z 7 = 4 do đó z = 4.7 = 28;
+) t 9 = 4 do đó t = 4.9 = 36.
Vậy x = 12; y = 20; z = 28; t = 36.
Câu 11. Một hình chữ nhật có chu vi 50 cm, tỉ số giữa hai cạnh bằng 3 2 thì diện tích của hình chữ nhật là:
A. 150 cm2 ;
B. 200 cm2 ;
C. 250 cm2 ;
D. 300 cm2 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: A.
Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là x, y (cm) (x, y > 0)
Tỉ số giữa hai cạnh bằng 3 2 nên ta có x y = 3 2 suy ra x 3 = y 2
Nửa chu vi của hình chữ nhật là 50 : 2 = 25 (cm).
Khi đó x + y = 25.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có x 3 = y 2 = x + y 3 + 2 = 25 5 = 5
Suy ra:
+) x 3 = 5 do đó x = 3.5 = 15;
+) y 2 = 5 do đó y = 5.2 = 10.
Vậy hình chữ nhật có chiều dài là 15 cm, chiều rộng là 10 cm.
Diện tích của hình chữ nhật là: 15 . 10 = 150 cm2 .
Vậy diện tích của hình chữ nhật là 150 cm2 .
Câu 12. Có bao nhiêu bộ số x, y thỏa mãn x 5 = y 4 và x2 – y2 = 9?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B.
Từ tỉ lệ thức x 5 = y 4 ta có x 5 2 = y 4 2 hay x 2 25 = y 2 16
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x 2 25 = y 2 16 = x 2 − y 2 25 − 16 = 9 9 = 1
Suy ra:
+) x 2 25 = 9 do đó x2 = 9.25 = 225 = 152 = (−15)2 nên x = 15 hoặc x = −15.
+) y 2 16 = 9 do đó y2 = 9.16 = 144 = 122 = (−12)2 nên y = 12 hoặc y = −12.
Vậy có hai bộ số thoả mãn yêu cầu đề bài là (x;y) = (15;12); (x;y) = (−15;−12).
Câu 13. Cho x 5 = y 4 và xy = 180. Giá trị x và y là: (x;y) = ?
A. (15;12);
B. (−15;−12);
C. (15;12); (−15;−12);
D. (−15;12); (15;−12).
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: C.
Từ tỉ lệ thức x 5 = y 4 ta có x 5 2 = y 4 2 = x 5 . y 4
Hay x 2 25 = y 2 16 = x y 20 = 180 20 = 9
Suy ra:
+) x 2 25 = 9 do đó x2 = 9.25 = 225 = 152 = (−15)2 nên x = 15 hoặc x = −15.
+) y 2 16 = 9 do đó y2 = 9.16 = 144 = 122 = (−12)2 nên y = 12 hoặc y = −12.
Vậy giá trị x và y thoả mãn yêu cầu đề bài là (x;y) = (15;12); (x;y) = (−15;−12).
Câu 14. Các số x, y, z thoả mãn x 3 = y 5 = z 7 và 2x – y + 3z = 110 là:
A. x = −15; y = −25; z = −35;
B. x = −15; y = 25; z = 35;
C. x = 15; y = −25; z = 35;
D. x = 15; y = 25; z = 35.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: D.
Từ dãy tỉ số bằng nhau x 3 = y 5 = z 7 và 2x – y + 3z = 110, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x 3 = y 5 = z 7 = 2 x 6 = y 5 = 3 z 21 = 2 x − y + 3 z 6 − 5 + 21 = 110 22 = 5
Suy ra:
+) x 3 = 5 do đó x = 5.3 = 15;
+) y 5 = 5 do đó y = 5.5 = 25;
+) z 7 = 5 do đó z = 5.7 = 35.
Vậy x = 15; y = 25; z = 35.
Câu 15. Tìm các số x, y, z biết x − 1 2 = y − 2 3 = z − 3 4 và x – y + z = −4.
A. x = 3; y = −4; z = −5;
B. x = −3; y = −4; z = −5;
C. x = 3; y = 4; z = −5;
D. x = −3; y = −4; z = 5.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B.
Từ dãy tỉ số bằng nhau x − 1 2 = y − 2 3 = z − 3 4 , áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x − 1 2 = y − 2 3 = z − 3 4 = x − 1 − y − 2 + z − 3 2 − 3 + 4 = x − 1 − y + 2 + z − 3 2 − 3 + 4
= x − y + z − 2 3 = − 4 − 2 3 = − 6 3 = − 2.
Suy ra:
+) x - 1 2 = - 2 do đó x – 1 = −2.2
Suy ra x – 1 = −4
x = −4 + 1
x = −3.
+) y − 2 3 = − 2 do đó y – 2 = −2.3
Suy ra y – 2 = −6
y = −6 + 2
y = −4.
+) z − 3 4 = − 2 do đó z – 3 = −2.4
Suy ra z – 3 = −8
z = −8 + 3
z = −5.
Vậy x = −3; y = −4; z = −5.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 7 Tập 1 & Tập 2 bộ sách Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác