Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc (cực hay)

Bài viết Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc.

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc (cực hay)

Bài giảng: Ứng dụng của tích phân tính diện tích, tính thể tích - Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)

Dạng 1. Diện tích hình phẳng

Dạng 1.1. Tính diện tích hình phẳng

1. Phương pháp giải

Quảng cáo

* Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a;b] , trục hoành và hai đường thẳng x=a; x= b được xác định Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

* Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x); y = g(x) liên tục trên đoạn [a;b] và hai đường thẳng x=a; x= b được xác định Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

- Nếu trên đoạn [a; b], hàm số f(x) không đổi dấu thì: Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

- Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường x= g(y),x=h(y) và hai đường thẳng y = c; y= d được xác định: Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đường y= x2 + x − 1 và y = x4 + x − 1 là:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Lời giải:

Đáp án: D

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = x2 + x − 1 và y = x4 + x − 1 là :

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ta có Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Do đó

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay
Quảng cáo

Ví dụ 2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi y = x2 − 4|x| + 3 và trục hoành?

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Lời giải:

Đáp án: A

Phương trình hoành độ giao điểm

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Do hàm số y= x2 − 4 |x| + 3 là hàm chẵn nên diện tích hình phẳng cần tính là:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Vậy Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ví dụ 3. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi y = |x2 − 1|, y = |x| + 5

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Lời giải:

Đáp án: D

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

(Do hàm số y= |x|+ 5 là hàm số chẵn)

Bảng xét dấu

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Vậy Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ví dụ 4. Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi: (C): y = √x; d:y = x − 2; Ox là:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Lời giải:

Đáp án: A

* Phương trình hoành độ giao điểm của đường cong (C) với đường thẳng d là: √x = x − 2 ⇔ x = 4

*Phương trình hoành độ giao điểm của đường cong (C) với trục hoành là: √x = 0 ⇔ x = 0

* Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng d với trục hoành là: x − 2 = 0 ⇔ x= 2

Diện tích hình phẳng cần tìm là:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ví dụ 5. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi y = sinx, y = cosx, x = 0; x = π là:

A.2.    B.3.    C.3√2.    D. 2√2.

Lời giải:

Đáp án: D

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số y= sinx, y= cosx là:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Vì x ∈ [0; π] nên Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay .

Ta có:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Do đó:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Dạng 1.2. Tìm tham số m để diện tích hình phẳng bằng S0

1. Phương pháp giải

+ Bước 1. Tính diện tích hình phẳng (H).

+ Bước 2. Lập phương trình ẩn m, giải m.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị y= m.x.cosx, trục Ox, x= 0 và x = π bằng 3π. Khi đó giá trị của m là:

A. m= − 3    B. m= 3    C. m = −4    D. ±3.

Lời giải:

Đáp án: D

Ta có diện tích hình phẳng cần tính là:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Đặt Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Khi đó

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Theo giả thiết S = 3π ⇔ r|m| = 3π ⇔ m = ±3 .

Quảng cáo

Ví dụ 2. Cho Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay. Giá trị Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay sao cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (C), y= 0; x= 0; x= 2 có diện tích bằng 4 là

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Lời giải:

Đáp án: B

Với mọi Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay , xét hàm số Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hayỨng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay , Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Mặt khác,

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Do đó Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Diện tích hình phẳng là:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Theo giả thiết

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Vậy

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ví dụ 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong y2 = ax, x2 = ay ( a > 0) là 3. Tìm a.

A. 1    B. 2    C. 3    D. 6

Lời giải:

Đáp án: C

Hệ phương trình tọa độ giao điểm của 2 đường cong trên là Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Khi đó hình phẳng cần tìm được tạo bởi đồ thị các hàm số: Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay và các đường thẳng x= 0; x= a (a > 0).

Diện tích hình phẳng cần tìm là:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Theo giả thiết, diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong đã cho là 3 nên ta có: Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay. Mà a > 0 nên a= 3.

Dạng 2. Thể tích vật thể và thể tích khối tròn xoay

1. Phương pháp giải

a. Thể tích vật thể

Gọi B là phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại các điểm a và b; S(x) là diện tích thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm a a ≤ x ≤ b. Giả sử S(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a; b]. Thể tích của B là: Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

b. Thể tích khối tròn xoay

Cho hàm số y= f(x) liên tục; không âm trên [a;b]. Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x); trục hoành và hai đường thẳng x=a; x=b quay quanh trục Ox tạo nên một khối tròn xoay. Thể tích của nó là: Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

- Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường x= g(y), trục tung và hai đường thẳng y=c; y= d quay quanh trục Oy là: Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

- Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y= f(x); y= g(x) và hai đường thẳng x=a; x= b quay quanh trục Ox:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Thể tích khối tròn xoay được giới hạn bởi các đường y = (1 − x2); y = 0; x = 0 và x= 2 khi quay quanh trục Ox bằng:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Lời giải:

Đáp án: C

Thể tích khối tròn xoay được giới hạn bởi các đường y= (1 − x2); y = 0 ; x= 0 và x=2 khi quay quanh trục Ox là:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ví dụ 2. Cho hình phẳng (H) được giới hạn bởi đường cong Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay , trục Ox và trục Oy. Thể tích của khối tròn xoay khi cho hình (H) quay quanh trục Ox là:

A. 3π.    B. 4πln2.    C. (3 − 4ln2)π.    D. (4 − 3ln2)π.

Lời giải:

Đáp án: C

Phương trình hoành độ giao điểm: Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Suy ra:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ví dụ 3. Tính thể tích hình khối do hình phẳng giới hạn bởi các đường x = −y2 + 5; x = 3 − y quay quanh Oy

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Lời giải:

Đáp án: A

Tung độ giao điểm −y2 + 5 = 3 − y ⇔ −y2 + y + 2 = 0 Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Vậy Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ví dụ 4. Thể tích khối tròn xoay giới hạn bởi y= lnx, y=0, x= e quay quanh trục Ox có kết quả là:

A. πe.    B. π(e − 1).    C. π(e − 2).    D. π(e + 1).

Lời giải:

Đáp án: C

Xét phương trình: lnx = 0, x > 0 ⇔ x= 1 .

Thể tích khối tròn xoay cần tính là:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Đặt u = ln2x Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Dạng 3. Ứng dụng của tích phân để tính quãng đường, vận tốc của chuyển động.

1. Phương pháp giải

* Cho vật chuyển động có phương trình vận tốc v= v(t). Quãng đường vật đi được từ t0 đến t1 là : Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Một vật chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t)= 160 − 10t (m/s). Quãng đường mà vật chuyển động từ thời điểm t = 0 (s) đến thời điểm mà vật dừng lại là

A.1028 m    B. 1280 m    C. 1380 m    D.1308 m

Lời giải:

Đáp án: B

Khi vật dừng lại thì v(t) = 160 − 10t ⇔ t = 16

Suy ra:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ví dụ 2. Một chiếc ô tô chuyển động với vận tốc v(m/s), có gia tốc Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay . Vận tốc của ô tô sau 10 giây (làm tròn đến hàng đơn vị) là

A.4,6 m/s.    B. 7,2 m/s    C. 1,5 m/ s    D. 2,2 m/s

Lời giải:

Đáp án: A

Vận tốc của ô tô sau 10 giây là:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ví dụ 3. Một hạt proton di chuyển trong điện trường có biểu thức gia tốc ( theo cm2/s) là Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay (với t tính bằng giây).Tìm hàm vận tốc v theo t,biết rằng khi t=0 thì v=30 (cm/s)

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Lời giải:

Đáp án: B

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Do v(0) = 30, suy ra Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Vậy, hàm Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ví dụ 4. Một vật chuyển động với vận tốc 10m/s thì tăng tốc với gia tốc a(t)= 3t +t2. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 10 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Lời giải:

Đáp án: A

Hàm vận tốc:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Lấy mốc thời gian lúc tăng tốc => v(0)= 10 => C =10

Ta được: Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Sau 10 giây, quãng đường vật đi được là:

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Ví dụ 5. Gọi h(t) (cm) là mức nước trong bồn chứa sau khi bơm được t giây. Biết rằng Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay và lúc đầu bồn không có nước. Tìm mức nước ở bồn sau khi bơm nước được 6 giây (chính xác đến 0,01 cm)

A. 2,67 cm    B. 2,66 cm    C. 2,65 cm    D. 2,68cm

Lời giải:

Đáp án: B

Hàm Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Lúc t = 0, bồn không chứa nước.

Suy ra

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Vậy, hàm Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Mức nước trong bồn sau 6 giây là Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Bài tập tự luyện

Bài 1. Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc v (km/h)phụ thuộc thời gian t (h) có đồ thị của vận tốc như hình vẽ bên. Trong khoảng thời gian 1 giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó là một phần của đường parabol có đỉnh I(2;9) và trục đối xứng song song với trục tung, khoảng thời gian còn lại đồ thị là một đoạn thẳng song song với trục hoành. Tính quãng đường s mà vật di chuyển được trong 3 giờ đó (kết quả làm tròn hàng phần trăm).

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Bài 2. Cho đồ thị biểu thị vận tốc của hai xe A và B khởi hành cùng một lúc, bên cạnh
nhau và trên cùng một con đường. Biết đồ thị biểu diễn vận tốc của xe A là một đường Parabol, đồ thị biểu diễn vận tốc của xe B là một đường thẳng ở hình bên. Hỏi sau khi đi được 3 giây, khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu mét?

Ứng dụng của tích phân tính diện tích, thể tích, quãng đường, vận tốc cực hay

Bài 3. Để đảm bảo an toàn khi lưu thông trên đường, các xe ô tô khi dừng đèn đỏ phải cách nhau tối thiểu 1m . Ô tô A đang chạy với vận tốc 16 /m s bỗng gặp ô tô B đang dừng đèn đỏ nên ô tô A chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = 16 – 4t(m/s) , trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ thời điểm ô tô A bắt đầu hãm phanh. Hỏi
rằng để hai ô tô A và B dừng lại đạt khoảng cách an toàn thì ô tô A phải hãm phanh khi cách ô tô B một khoảng tối thiểu là bao nhiêu mét?

Bài 4. Giả sử một vật từ trạng thái nghỉ t = 0 (s) chuyển động thẳng với vận tốc
vt = t(5 – t) (m/s). Tính quãng đường vật đi được cho tới khi nó dừng lại.

Bài 5. Một vật bắt đầu chuyển động với phương trình vận tốc là v(t) = 2tt2+1. Hỏi từ lúc
bắt đầu chuyển động đến khi vật có tốc độ lớn nhất đã đi được quãng đường dài bao
nhiêu?

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

nguyen-ham-tich-phan-va-ung-dung.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên