Đề thi Học kì 2 Lịch sử 11 có đáp án (5 đề)
Với Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 11 có đáp án (5 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 2 Lịch sử 11.
Đề thi Học kì 2 Lịch sử 11 có đáp án (5 đề)
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 1. Sau thất bại ở Đà Nẵng, Pháp chuẩn bị kế hoạch gì tiếp theo?
A. Cố thủ chờ viện binh.
B. Đánh thẳng kinh thành Huế.
C. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp.
D. Kéo quân vào đánh Gia Định.
Câu 2. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào hánh 9-1939, với sự kiện khởi đầu là
A. Quân đội Đức tấn công Ba Lan
B. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức
C. Đức tấn công Anh, Pháp
D. Đức tấn công Liên Xô
Câu 3. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước
A. Đức, Liên Xô, Anh
B. Đức, Italia, Nhật Bản
C. Italia, Hunggari, Áo
D. Mĩ, Liên Xô, Anh
Câu 4. Mục tiêu đấu tranh mà giai cấp tư sản dân tộc đề ra trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á là
A. đòi quyền lãnh đạo cách mạng.
B. đoàn kết các lược lượng để chống đế quốc.
C. đấu tranh giành độc lập bằng con đường hòa bình.
D. đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị.
Câu 5. Đảng Cộng sản nước nào được thành lập đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Đảng CS Việt Nam.
B. Đảng CS Phi-lip-pin.
C. Đảng CS Mã Lai.
D. Đảng CS In-đô-nê-xi-a.
Câu 6. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm
A. biến Việt Nam thành thuộc địa.
B. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.
C. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á.
D. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.
Câu 7. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859) đã
A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.
B. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.
C. bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.
D. làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.
Câu 8. Nhà Nguyễn ký hiệp ước Nhâm Tuất 1862 với Pháp trong hoàn cảnh nào
A. Phong trào kháng chiến của ta dâng cao, quân giặc bối rối.
B. Pháp đã chiếm xong 6 tỉnh Nam Kì.
C. Phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì phát triển mạnh.
D. Quân dân ta đã giành chiến thắng Cầu Giấy lần thư nhất.
Câu 9. Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp là
A. Nhâm Tuất.
B.Tân Sửu.
C.Giáp Tuất.
D. Hắc Măng.
Câu 10. Sáng 1-9-1858 diễn ra sự kiện nào sau đây ?
A. Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
B. Liên quân Pháp -Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
C. Pháp chiếm thành Gia Định.
D.Hiệp ước Nhâm Tuất được ký kết.
Câu 11. Ngày 5/6/1862, diễn ra sự kiện nào sau đây ?
A. Liên quân Pháp -Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.
B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.
C, Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.
D.Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.
Câu 12. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là:
A. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
B. chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp.
C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế.
D. biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp.
Câu 13. Ngày 23/2/1861, diễn ra sự kiện nào sau đây?
A.Liên quân Pháp - Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.
B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.
C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.
D. Ta kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất
Câu 14. Lấy cớ gì thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ nhất?
A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…
C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
Câu 15. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần nhất là
A. Nguyễn Tri Phương.
B.Tôn Thất Thuyết.
C. Hoàng Diệu.
D. Phan Thanh Giản.
Câu 16. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874) , triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận
A. ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
B. ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
C. sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
D. sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp.
Câu 17. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.
B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội.
C. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
D. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.
Câu 18. Trận Cầu Giấy năm 1873 (Hà Nội) đã gây cho Pháp tổn thất nào?
A. Quân Pháp phải bỏ thành Hà Nội về trấn giữ ở Nam Định.
B. Gác-ni-ê bị chết tại trận.
C. Quân Pháp phải rút quân khỏi Việt Nam.
D. Pháp phải kí Hiệp ước Nhâm Tuất.
Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai
B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.
C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.
Câu 20. Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần Vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?
A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.
B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.
Câu 21. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là
A. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
B. chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp.
C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế.
D. biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp.
Câu 22. Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
A. Có lãnh đạo tài giỏi, đúc được súng trường theo kiểu của Pháp, gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.
C. Có căn cứ rộng lớn, lực lượng tham gia đông đảo.
D. Gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
Câu 23. Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?
A. Một số quan lại yêu nước.
B. Một số văn thân, sĩ phu yêu nước.
C. Nhân dân yêu nước ở Trung Kì.
D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.
Câu 24. Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?
A. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.
B. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam
C. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.
D. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ.
Câu 25. Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy là ai?
A. Nguyến Thiện Thuật.
B. Phan Đình Phùng.
C. Hoàng Hoa Thám.
D. Đinh Công Tráng.
Câu 26. Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào?
A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.
B. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.
C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
D. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 27. Trong cuộc khai thác lần thứ nhất, thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông nhằm mục đích gì?
A. Khuếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.
B. Tạo điều kiện cho dân ta đi lại thuận lợi hơn.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế Việt Nam phát triển.
D. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.
Câu 28. Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là:
A. chính sách cướp đoạt ruộng đất.
B. xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác.
C. khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp.
D. mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.
Câu 29. Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất
A. xã hội phong kiến
B. xã hội tư bản chủ nghĩa.
C. xã hội thuộc địa.
D. xã hội thuộc địa nửa phong kiến
Câu 30. Vì sao thực dân Pháp không chú trọng đầu tư khai thác công nghiệp nặng?
A. Pháp không đủ điều kiện khoa học kỷ thuật.
B. Pháp đã đầu tư hết vốn vào các ngành khác.
C. đây là ngành có vốn đầu tư lớn và khó thu lại lợi nhuận.
D. nước ta thiếu những quặng kim loại để phục vụ phát triển công nghiệp nặng.
Câu 31. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là
A. chưa có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.
B. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh.
C. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suôt và phương pháp cách mạng đúng đắn.
D. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc.
Câu 32. Chủ trương cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là
A. chống Pháp và phong kiến.
B. dùng bạo lực giành độc lập.
C. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.
D. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến.
Câu 33. Tại sao chính quyền thực dân Pháp cố gắng khôi phục, duy trì và mở rộng cơ sở công nghiệp ở Việt Nam?
A. Để thu được nhiều lợi nhuận phục vụ cho chiến tranh
B. Đề bù đắp cho công nghiệp chính quốc
C. Có cơ sở đầu tư ngày càng nhiều vào Việt Nam
D. Khai thác tối đa tài nguyên, thiên nhiên Việt Nam.
Câu 34. Theo em, sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp còn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến.
D. Giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 35. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động đến nền kinh tế nước ta như thế nào?
A. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mạnh với nhiều ngành mới.
C. Kinh tế Việt Nam không có chuyển biến nào, ngày càng lạc hậu.
D. Kinh tế Việt Nam chuyển từ kinh tế phong kiến sang kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 36. Để cai trị,thực dân Pháp thực hiện thủ đoạn chính trị thâm độc nào?
A. Chính sách chia để trị.
B. Cấu kết chặt chẽ với địa chủ phong kiến.
C. Mua chuộc tầng lớp sĩ phu, quan lại.
D. Đàn áp dã man các cuộc đấu tranh.
Câu 37. Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là:
A. Đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.
B. Đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.
C. Đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.
D. Đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp.
Câu 38. Ngày 4/5/1919, ở Trung Quốc diễn ra.
A. Phong trào Ngũ Tứ.
B. Cuộc chiến tranh Bắc phạt.
C. Nội chiến Quốc-Cộng.
D. Cuộc Vạn lí trường chinh.
Câu 39. Tội phạm chiến tranh, đã lôi kéo 1700 triệu người ở trên 70 nước tham gia, gây ra cái chết cho khoảng 60 triệu người và làm tàn phế 90 triệu người khác là
A. Anh, Pháp.
B. Các nước phát xít Đức, Italia và Nhật Bản.
C. Mĩ.
D. Phát xít Đức.
Câu 40. Hệ quả quan trọng nhất của Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới.
B. Hình thành trật tự thế giới hai cực.
C. Làm sụp đổ hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.
D. Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bảng đáp án:
1.A |
2.A |
3.B |
4.D |
5.D |
6.A |
7.B |
8.A |
9.A |
10.B |
11.D |
12.C |
13.C |
14.D |
15.A |
16.C |
17.A |
18.B |
19.B |
20.B |
21.C |
22.A |
23.D |
24.C |
25.A |
26.C |
27.D |
28.A |
29.D |
30.C |
31.C |
32.D |
33.B |
34.C |
35.A |
36.A |
37.D |
38.A |
39.B |
40.A |
Hướng dẫn trả lời
Câu 1. Sau thất bại ở Đà Nẵng, Pháp chuẩn bị kế hoạch gì tiếp theo?
A. Cố thủ chờ viện binh.
B. Đánh thẳng kinh thành Huế.
C. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp.
D. Kéo quân vào đánh Gia Định.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Sau thất bại ở Đà Nẵng, Pháp kéo quân vào đánh Gia Định.
Câu 2. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào hánh 9-1939, với sự kiện khởi đầu là
A. Quân đội Đức tấn công Ba Lan
B. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức
C. Đức tấn công Anh, Pháp
D. Đức tấn công Liên Xô.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào hánh 9-1939, với sự kiện khởi đầu là Quân đội Đức tấn công Ba Lan.
Câu 3. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước
A. Đức, Liên Xô, Anh
B. Đức, Italia, Nhật Bản
C. Italia, Hunggari, Áo
D. Mĩ, Liên Xô, Anh
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước Đức, Italia, Nhật Bản.
Câu 4. Mục tiêu đấu tranh mà giai cấp tư sản dân tộc đề ra trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á là
A. đòi quyền lãnh đạo cách mạng.
B. đoàn kết các lược lượng để chống đế quốc.
C. đấu tranh giành độc lập bằng con đường hòa bình.
D. đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Mục tiêu đấu tranh mà giai cấp tư sản dân tộc đề ra trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á là đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị
Câu 5. Đảng Cộng sản nước nào được thành lập đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Đảng CS Việt Nam.
B. Đảng CS Phi-lip-pin.
C. Đảng CS Mã Lai.
D. Đảng CS In-đô-nê-xi-a.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ở Đông Nam Á, Đảng Cộng sản Inđônêxia được thành lập sớm nhất (1920), tiếp theo trong năm 1930, các Đảng Cộng sản ra đời ở Việt Nam, Mã Lai, Xiêm và Philippin.
Câu 6. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm
A. biến Việt Nam thành thuộc địa.
B. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.
C. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á.
D. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm biến Việt Nam thành thuộc địa.
Câu 7. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859) đã
A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.
B. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.
C. bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.
D. làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859) đã bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.
Câu 8. Nhà Nguyễn ký hiệp ước Nhâm Tuất 1862 với Pháp trong hoàn cảnh nào
A. Phong trào kháng chiến của ta dâng cao, quân giặc bối rối.
B. Pháp đã chiếm xong 6 tỉnh Nam Kì.
C. Phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì phát triển mạnh.
D. Quân dân ta đã giành chiến thắng Cầu Giấy lần thư nhất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Nhà Nguyễn ký hiệp ước Nhâm Tuất 1862 với Pháp khi Phong trào kháng chiến của ta dâng cao, quân giặc bối rối
Câu 9. Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp là
A. Nhâm Tuất.
B.Tân Sửu.
C.Giáp Tuất.
D. Hắc Măng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp là Nhâm Tuất
Câu 10. Sáng 1-9-1858 diễn ra sự kiện nào sau đây ?
A. Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
B. Liên quân Pháp -Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
C. Pháp chiếm thành Gia Định.
D.Hiệp ước Nhâm Tuất được ký kết.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Sáng 1-9-1858 liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
Câu 11. Ngày 5/6/1862, diễn ra sự kiện nào sau đây ?
A. Liên quân Pháp -Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.
B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.
C, Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.
D.Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ngày 5/6/1862, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất
Câu 12. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là:
A. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
B. chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp.
C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế.
D. biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là: chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế
Câu 13. Ngày 23/2/1861, diễn ra sự kiện nào sau đây?
A.Liên quân Pháp - Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.
B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.
C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.
D. Ta kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ngày 23/2/1861, Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa
Câu 14. Lấy cớ gì thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ nhất?
A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…
C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Lấy cớ giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ nhất
Câu 15. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần nhất là
A. Nguyễn Tri Phương.
B.Tôn Thất Thuyết.
C. Hoàng Diệu.
D. Phan Thanh Giản.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần nhất là Nguyễn Tri Phương
Câu 16. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874) , triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận
A. ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
B. ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
C. sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
D. sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874) , triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
Câu 17. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.
B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội.
C. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
D. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ngày 20/11/1873, Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội
Câu 18. Trận Cầu Giấy năm 1873 (Hà Nội) đã gây cho Pháp tổn thất nào?
A. Quân Pháp phải bỏ thành Hà Nội về trấn giữ ở Nam Định.
B. Gác-ni-ê bị chết tại trận.
C. Quân Pháp phải rút quân khỏi Việt Nam.
D. Pháp phải kí Hiệp ước Nhâm Tuất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trận Cầu Giấy năm 1873 (Hà Nội) đã gây cho thực dân Pháp tổn thất là Gác-ni-ê bị chết tại trận
Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai
B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.
C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam
Câu 20. Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần Vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?
A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.
B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần Vương được đặt dưới sự chỉ huy của Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết
Câu 21. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là
A. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
B. chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp.
C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế.
D. biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế
Câu 22. Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
A. Có lãnh đạo tài giỏi, đúc được súng trường theo kiểu của Pháp, gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.
C. Có căn cứ rộng lớn, lực lượng tham gia đông đảo.
D. Gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương vì Có lãnh đạo tài giỏi, đúc được súng trường theo kiểu của Pháp, gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
Câu 23. Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?
A. Một số quan lại yêu nước.
B. Một số văn thân, sĩ phu yêu nước.
C. Nhân dân yêu nước ở Trung Kì.
D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của toàn thể dân tộc Việt Nam
Câu 24. Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?
A. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.
B. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam
C. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.
D. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do sau: Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn
Câu 25. Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy là ai?
A. Nguyến Thiện Thuật.
B. Phan Đình Phùng.
C. Hoàng Hoa Thám.
D. Đinh Công Tráng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Nguyến Thiện Thuật là người lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy
Câu 26. Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào?
A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.
B. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.
C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
D. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới đó là Công nhân, tư sản, tiểu tư sản
Câu 27. Trong cuộc khai thác lần thứ nhất, thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông nhằm mục đích gì?
A. Khuếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.
B. Tạo điều kiện cho dân ta đi lại thuận lợi hơn.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế Việt Nam phát triển.
D. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Trong cuộc khai thác lần thứ nhất, thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông nhằm phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.
Câu 28. Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là:
A. chính sách cướp đoạt ruộng đất.
B. xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác.
C. khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp.
D. mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là: chính sách cướp đoạt ruộng đất.
Câu 29. Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất
A. xã hội phong kiến
B. xã hội tư bản chủ nghĩa.
C. xã hội thuộc địa.
D. xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 30. Vì sao thực dân Pháp không chú trọng đầu tư khai thác công nghiệp nặng?
A. Pháp không đủ điều kiện khoa học kỷ thuật.
B. Pháp đã đầu tư hết vốn vào các ngành khác.
C. đây là ngành có vốn đầu tư lớn và khó thu lại lợi nhuận.
D. nước ta thiếu những quặng kim loại để phục vụ phát triển công nghiệp nặng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Thực dân Pháp không chú trọng đầu tư khai thác công nghiệp nặng vì đây là ngành có vốn đầu tư lớn và khó thu lại lợi nhuận
Câu 31. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là
A. chưa có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.
B. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh.
C. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suôt và phương pháp cách mạng đúng đắn.
D. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suôt và phương pháp cách mạng đúng đắn.
Câu 32. Chủ trương cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là
A. chống Pháp và phong kiến.
B. dùng bạo lực giành độc lập.
C. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.
D. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Chủ trương cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến.
Câu 33. Tại sao chính quyền thực dân Pháp cố gắng khôi phục, duy trì và mở rộng cơ sở công nghiệp ở Việt Nam?
A. Để thu được nhiều lợi nhuận phục vụ cho chiến tranh
B. Đề bù đắp cho công nghiệp chính quốc
C. Có cơ sở đầu tư ngày càng nhiều vào Việt Nam
D. Khai thác tối đa tài nguyên, thiên nhiên Việt Nam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Chính quyền thực dân Pháp cố gắng khôi phục, duy trì và mở rộng cơ sở công nghiệp ở Việt Nam để bù đắp cho công nghiệp chính quốc.
Câu 34. Theo em, sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp còn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến.
D. Giai cấp tư sản dân tộc.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp còn có Giai cấp địa chủ phong kiến trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam
Câu 35. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động đến nền kinh tế nước ta như thế nào?
A. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mạnh với nhiều ngành mới.
C. Kinh tế Việt Nam không có chuyển biến nào, ngày càng lạc hậu.
D. Kinh tế Việt Nam chuyển từ kinh tế phong kiến sang kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động đến nền kinh tế nước ta phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
Câu 36. Để cai trị,thực dân Pháp thực hiện thủ đoạn chính trị thâm độc nào?
A. Chính sách chia để trị.
B. Cấu kết chặt chẽ với địa chủ phong kiến.
C. Mua chuộc tầng lớp sĩ phu, quan lại.
D. Đàn áp dã man các cuộc đấu tranh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Để cai trị,thực dân Pháp thực hiện thủ đoạn chính trị thâm độc với chính sách chia để trị.
Câu 37. Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là:
A. Đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.
B. Đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.
C. Đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.
D. Đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là: Đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp
Câu 38. Ngày 4/5/1919, ở Trung Quốc diễn ra.
A. Phong trào Ngũ Tứ.
B. Cuộc chiến tranh Bắc phạt.
C. Nội chiến Quốc-Cộng.
D. Cuộc Vạn lí trường chinh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ngày 4/5/1919, Phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc diễn ra.
Câu 39. Tội phạm chiến tranh, đã lôi kéo 1700 triệu người ở trên 70 nước tham gia, gây ra cái chết cho khoảng 60 triệu người và làm tàn phế 90 triệu người khác là
A. Anh, Pháp.
B. Các nước phát xít Đức, Italia và Nhật Bản.
C. Mĩ.
D. Phát xít Đức.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Tội phạm chiến tranh, đã lôi kéo 1700 triệu người ở trên 70 nước tham gia, gây ra cái chết cho khoảng 60 triệu người và làm tàn phế 90 triệu người khác là Các nước phát xít Đức, Italia và Nhật Bản
Câu 40. Hệ quả quan trọng nhất của Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới.
B. Hình thành trật tự thế giới hai cực.
C. Làm sụp đổ hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.
D. Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Hệ quả quan trọng nhất của Chiến tranh thế giới thứ hai là dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1 (4 điểm) Nêu nội dung khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân pháp? Với chính sách khai thác đó đã có tác động gì đối với nước ta? Lập bảng so sánh về cơ cấu kinh tế - xã hội Việt Nam trước và trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất theo mẫu:
Nội dung so sánh |
Trước cuộc khai thác |
Trong cuộc khai thác |
Cơ cấu kinh tế |
|
|
Cơ cấu xã hội |
|
|
Câu 2 (4 điểm) Trình bày nguyên nhân vì sao Pháp xâm lược Việt Nam năm 1858? Theo em việc mất nước có phải là tất yếu không? Vì sao?
Câu 3 ( 2 điểm) Em biết gì về tiểu sử của Nguyễn Tất Thành, nêu quá trình ra đi tìm đường cứu nước và hoạt động của Người từ 1911-1918 ?
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1:
- Nội dung khai thác (1 điểm)
+ Nông nghiệp: Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất ,lập đồn điền
+ Công nghiệp: đẩy mạnh khai thác mỏ (mỏ than), một số nghành công nghiệp dịch vụ,CN chế biến và sản xuất vật liệu ra đời
+ GTVT: xây dựng các tuyến đường sắt, đường bộ, cầu, cảng để phục vụ khai thác và mục đích quân sự
+ Thương nghiệp: pháp nắm độc quyền
- Tác động (1điểm)
+ Tiêu cực: tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, nông nghiệp vẫn nằm trong tình trạng lạc hậu, nông dân bị cướp đoạt rđ và sức lao động tàn nhẫn, cn phát triển nhỏ giọt, què quặt, thiếu cn nặng
+ Tích cực: Có sự du nhập một số yếu tố kt TBCN và phương thức sx TBCN vào nước ta, đem lại những tiến bộ cho nền kt VN
- Bảng so sánh (2 điểm)
Nội dung so sánh |
Trước cuộc khai thác |
Trong cuộc khai thác |
Cơ cấu kinh tế |
Chủ yếu là nông nghiệp, công, thương nghiệp kém phát triển |
Công, thương nghiệp, giao thông vận tải bước đầu phát triển nhưng nông nghiệp vẫn là chủ yếu. |
Cơ cấu xã hội |
Hai giai cấp chính: Địa chủ phong kiến và nông dân. |
Bên cạnh 2 giai cấp cũ còn xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới: Công nhân, tư sản, tiểu tư sản |
Câu 2.
a. Nguyên nhân (1,5 điểm)
- Chủ quan (1 điểm)
+ Việt Nam là quốc gia có giàu tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động dồi dào…. đã trở thành miếng mồi béo bở cho các nước phương Tây đến xâm lược.
+ Chế độ phong kiến Việt Nam đang khủng hoảng sâu sắc: kinh tế công thương nghiệp sa sút, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, nhà Nguyễn không chịu canh tân đổi mới đất nước làm cho khả năng phòng thủ suy yếu…..
- Khách quan (0,5 điểm): Vào thế kỉ XIX, kinh tế tư bản chủ nghĩa của Pháp phát triển mạnh, đặt ra nhu cầu lớn về nguồn nhân công, nguyên liệu, thị trường. Vì vậy, giới tư vản Pháp đã đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa
b. Giải thích (2,5 điểm)
- Khẳng định: Mất nước không phải là tất yếu (0,5 điểm)
- Vì:
+ Ngay từ khi Pháp nổ súng xâm lược nước ta đã gặp phải sự phản kháng quyết liệt của quần chúng nhân dân. Trong quá trình kháng chiến, nhân dân ta luôn chiến đấu ngoan cường vì nền độc lập, tự do của Tổ quốc. Đặc biệt, với những chiến thắng tại Đà Nẵng, Gia Định, Cầu Giấy… đã chứng tỏ nhân dân Việt Nam có đủ khả năng đánh thắng Pháp. (1 điểm)
+ Trong khi đó: Nhà Nguyễn trong quá trình kháng Pháp chỉ thiên về phòng thủ, không biết dựa vào nhân dân để kháng chiến, lại đi hết từ thỏa hiệp này tới thỏa hiệp khác trước thực dân xâm lược thông qua việc các bản hiệp ước. Với bản hiệp ước 1884 đã chấp nhận sự thống trị của Pháp trên đất nước ta. (1 điểm)
Câu 3 (2 điểm):
- Nguyễn Tất Thành lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung Sinh 19/5/1890 trong một gia đình trí thức yêu nước, tại Kim Liên- Nam Đàn Nghệ An (0,5 điểm)
- Quá trình ra đi tìm đường cứu nước và hoạt động cứu nước: (1,5 điểm)
+ 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời cảng Nhà Rồng tìm đường cứu nước.
+ 1911 - 1917, Người bôn ba qua nhiều nước và nhận thấy ở đâu bọn đế quốc cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức và bóc lột dã man.
+ 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, tích cực hoạt động tố cáo thực dân Pháp và tuyên truyền cho cách mạng VN; tham gia vào phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng CM tháng Mười Nga 1917
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. Trắc nghiệm (20 câu x 0.25 = 5 điểm)
Câu 1. Pháp thực hiện tiến công mở màn cho cuộc xâm lược Việt Nam vào ngày tháng năm nào?
A. 31/08/1858.
B. 01/09/1858.
C. 24/03/1858.
D. 30/04/1858.
Câu 2. Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh vào ngày tháng năm nào?
A.15/08/1945.
B. 30/08/1945.
C. 25/08/1945.
D. 05/08/1945.
Câu 3. Tại sao Pháp lại chọn Việt Nam là nơi xâm lược để làm thuộc địa:
A. Có vị trí địa lí thuận lợi.
B. Chế độ phong kiến đang suy yếu, khủng hoảng trầm trọng.
C. Việt Nam giàu tài nguyên thiên nhiên, nhân công dồi dào.
D. Cả 3 đều đúng.
Câu 4. Hội nghị Muy-nich với sự tham gia của các quốc gia nào sau đây?
A. Anh, Pháp, Nhật, Italia.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.
C. Đức, Áo, Hung, Bỉ.
D. Anh, Pháp, Đức, Italia .
Câu 5. Hậu quả của Đệ Nhị thế chiến đối với con người kinh khủng như thế nào?
A.1 triệu người chết, 500.000 người bị thương.
B. 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương
C. 120 triệu người chết, 5 triệu người bị thương.
D. Hàng vạn người chết và bị thương.
Câu 6. Hiệp ước Nhâm Tuất được hoàn thành kí kết vào ngày/tháng/năm nào?
A.05/06/1862.
B. 06/05/1862.
C. 26/05/1862.
D. 26/06/1862.
Câu 7. Bản chất sự liên kết các nước trong phe “Trục” là gì?
A. Liên minh các nước thực dân.
B. Liên minh các nước tư bản dân chủ.
C. Liên minh các nước phát xít.
D. Liên minh các nước thuộc địa.
Câu 8. Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phá xít?
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và lập tức tuyên chiến với phát xít Đức.
B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước Anh, Pháp, Mĩ.
C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít.
D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
Câu 9. Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít?
A. Do uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác.
B. Do hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại.
C. Do Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường.
D. Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết.
Câu 10. Đứng trước vận nước nguy nan, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điếu trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân?
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Hoàng Diệu.
Câu 11. Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì.
B. Tăng cường viện binh.
C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạ.
D. Gây sức éo buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước mới.
Câu 12. Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A. Gácniê.
B. Bôlaéc.
C. Rivie.
D. Rơve.
Câu 13. Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?
A.Triều đình đã đầu hàng
B. Quân triều đình chống cự yếu ớt.
C. Quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến.
D. Triều đình mải lo đối phó vơi phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu 14. Cuối năm 1913, cách mạng Việt Nam trải qua giai đoạn khó khăn là do
A. Thực dân Pháp tăng cường khủng bố trước những hoạt động của Việt Nam Quang phục hội, Phan Bội Châu bị bắt.
B. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội không đạt hiệu quả.
C. Thực dân Pháp cấu kết với giới quân phiệt Trung Quốc trục xuất những thành viên của Việt Nam Quang phục hội.
D. Việt Nam Quang phục hội không có đường lối, mục tiêu rõ ràng.
Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là
A. Địa chủ nhỏ và công nhân.
B. Công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản.
C. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.
D. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
Câu 16. Chiến tranh thế giới thứ nhất làm cho việc trao đổi hàng hóa giữa Pháp với Đông Dương thế nào?
A. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương giảm.
B. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương tăng lên.
C. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp giảm.
D. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp tăng lên.
Câu 17. Đối với các nhà yêu nước tiền bối, Nguyễn Tất Thành có thái độ như thế nào?
A. Khâm phục tinh thần yêu nước của họ.
B. Không tán thành con đường cứu nước của họ.
C. Khâm phục tinh thần yêu nước, nhưng không tán thành con đường cứu nước của họ.
D. Tán thành con đường cứu nước của họ.
Câu 18. Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam.
B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ.
C. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta.
D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát.
Câu 19. Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành, khác với các nhà yêu nước đi trước là
A. Cần phải đoàn kết các lực lượng dân tộc để đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược.
B. Ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man.
C. Cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập.
D. Cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn.
B. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
C. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến để lãnh đạo phong trào.
D. Việt Nam là một nước phong kiến lạc hậu.
II. Tự luận (5 điểm)
Câu 1(2 điểm). Em hãy trình bày kết cục của Chiến tranh Thế giới thứ 2?
Câu 2 (1 điểm). Trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, em có nhận định như thế nào về vai trò của Liên Xô?
Câu 3 (2 điểm) Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ nhất như thế nào?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Trắc nghiệm
Bảng đáp án
1.B |
2.A |
3.D |
4.D |
5.B |
6.A |
7.C |
8.D |
9.D |
10.B |
11.C |
12.A |
13.C |
14.A |
15.B |
16.A |
17.C |
18.D |
19.B |
20.C |
Hướng dẫn giải:
Câu 1. Pháp thực hiện tiến công mở màn cho cuộc xâm lược Việt Nam vào ngày tháng năm nào?
A. 31/08/1858.
B. 01/09/1858.
C. 24/03/1858.
D. 30/04/1858.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
01/09/1858 Pháp thực hiện tiến công mở màn cho cuộc xâm lược Việt Nam vào bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng).
Câu 2. Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh vào ngày tháng năm nào?
A.15/08/1945.
B. 30/08/1945.
C. 25/08/1945.
D. 05/08/1945.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ngày 15/08/1945, Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh
Câu 3. Tại sao Pháp lại chọn Việt Nam là nơi xâm lược để làm thuộc địa:
A. Có vị trí địa lí thuận lợi.
B. Chế độ phong kiến đang suy yếu, khủng hoảng trầm trọng.
C. Việt Nam giàu tài nguyên thiên nhiên, nhân công dồi dào.
D. Cả 3 đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Pháp lại Đáp án đúng là: Việt Nam là nơi xâm lược để làm thuộc địa vì Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi; Chế độ phong kiến đang suy yếu, khủng hoảng trầm trọng vừa về kinh tế, quân sự, đối ngoại và xã hội; Là một quốc gia độc lập, nhưng điều kiện chế độ không phù hợp nên khủng hoảng.
Câu 4. Hội nghị Muy-nich với sự tham gia của các quốc gia nào sau đây?
A. Anh, Pháp, Nhật, Italia.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.
C. Đức, Áo, Hung, Bỉ.
D. Anh, Pháp, Đức, Italia .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ngày 29/9/1938, Hội nghị Muy-ních được triệu tập với sự tham gia của người đứng đầu các chính phủ Anh, Pháp, Đức, Italia.
Câu 5. Hậu quả của Đệ Nhị thế chiến đối với con người kinh khủng như thế nào?
A.1 triệu người chết, 500.000 người bị thương.
B. 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương
C. 120 triệu người chết, 5 triệu người bị thương.
D. Hàng vạn người chết và bị thương.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Hậu quả của Đệ Nhị thế chiến đối với con người kinh khủng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương.
Câu 6. Hiệp ước Nhâm Tuất được hoàn thành kí kết vào ngày/tháng/năm nào?
A.05/06/1862.
B. 06/05/1862.
C. 26/05/1862.
D. 26/06/1862.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Hiệp ước Nhâm Tuất được hoàn thành kí kết vào 05/06/1862
Câu 7. Bản chất sự liên kết các nước trong phe “Trục” là gì?
A. Liên minh các nước thực dân.
B. Liên minh các nước tư bản dân chủ.
C. Liên minh các nước phát xít.
D. Liên minh các nước thuộc địa.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Bản chất sự liên kết các nước trong phe “Trục” là Liên minh các nước phát xít
Câu 8. Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phá xít?
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và lập tức tuyên chiến với phát xít Đức.
B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước Anh, Pháp, Mĩ.
C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít.
D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Liên Xô coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
Câu 9. Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít?
A. Do uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác.
B. Do hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại.
C. Do Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường.
D. Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít.
Câu 10. Đứng trước vận nước nguy nan, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điếu trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân?
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Hoàng Diệu.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đứng trước vận nước nguy nan, Nguyễn Trường Tộ là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điếu trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân.
Câu 11. Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì.
B. Tăng cường viện binh.
C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạ.
D. Gây sức éo buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước mới.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạ.
Câu 12. Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A. Gácniê.
B. Bôlaéc.
C. Rivie.
D. Rơve.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là Gácniê
Câu 13. Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?
A.Triều đình đã đầu hàng
B. Quân triều đình chống cự yếu ớt.
C. Quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến.
D. Triều đình mải lo đối phó vơi phong trào đấu tranh của nhân dân.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873 vì quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến.
Câu 14. Cuối năm 1913, cách mạng Việt Nam trải qua giai đoạn khó khăn là do
A. Thực dân Pháp tăng cường khủng bố trước những hoạt động của Việt Nam Quang phục hội, Phan Bội Châu bị bắt.
B. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội không đạt hiệu quả.
C. Thực dân Pháp cấu kết với giới quân phiệt Trung Quốc trục xuất những thành viên của Việt Nam Quang phục hội.
D. Việt Nam Quang phục hội không có đường lối, mục tiêu rõ ràng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Cuối năm 1913, cách mạng Việt Nam trải qua giai đoạn khó khăn là do thực dân Pháp tăng cường khủng bố trước những hoạt động của Việt Nam Quang phục hội, Phan Bội Châu bị bắt.
Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là
A. Địa chủ nhỏ và công nhân.
B. Công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản.
C. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.
D. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là Công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản.
Câu 16. Chiến tranh thế giới thứ nhất làm cho việc trao đổi hàng hóa giữa Pháp với Đông Dương thế nào?
A. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương giảm.
B. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương tăng lên.
C. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp giảm.
D. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp tăng lên.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Chiến tranh thế giới thứ nhất làm cho việc trao đổi hàng hóa giữa Pháp với Đông Dương giảm.
Câu 17. Đối với các nhà yêu nước tiền bối, Nguyễn Tất Thành có thái độ như thế nào?
A. Khâm phục tinh thần yêu nước của họ.
B. Không tán thành con đường cứu nước của họ.
C. Khâm phục tinh thần yêu nước, nhưng không tán thành con đường cứu nước của họ.
D. Tán thành con đường cứu nước của họ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đối với các nhà yêu nước tiền bối, Nguyễn Tất Thành khâm phục tinh thần yêu nước, nhưng không tán thành con đường cứu nước của họ.
Câu 18. Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam.
B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ.
C. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta.
D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam rơi vào khủng hoảng sâu sắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Nhiều cuộc đấu tranh, nhất là các cuộc đấu tranh của nông dân và binh lính bị mất phương hướng, bị đàn áp đẫm máu => Trước tình hình con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát thì Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường cứu nước mới.
Câu 19. Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành, khác với các nhà yêu nước đi trước là
A. Cần phải đoàn kết các lực lượng dân tộc để đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược.
B. Ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man.
C. Cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập.
D. Cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành, khác với các nhà yêu nước đi trước là Ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man.
Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn.
B. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
C. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến để lãnh đạo phong trào.
D. Việt Nam là một nước phong kiến lạc hậu.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực và đề ra đường lối đúng để lãnh đạo phong trào.
II. Tự luận(5 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của 3 nước phát xít (Đức, Ialia, Nhật). Thắng lợi vĩ đại thuộc về các quốc gia dân tộc đã kiên cường chống phát xít. (0,5 điểm)
- Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột giữ vai trò quyết định trong công cuộc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. (0,5 điểm)
- Hậu quả vô cùng nặng nề: khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người tàn phế. Nhiều thành phố làng mạc, nhiều cơ sở kinh tế bị tàn phá, nhiều công trình văn hóa bị tiêu hủy; (0,5 điểm)
- Chiến tranh kết thức đã dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới, mở ra giai đoạn mới trong lịch sử Thế giới hiện đại. (0,5 điểm)
Câu 2 (1 điểm) Vai trò của Liên Xô
- Là một trong ba trụ cột chính cùng với Mĩ, Anh giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít; (0,25 điểm)
- Đóng vai trò quan trọng trong việc làm cho phát xít Đức suy yếu và giải phóng các nước ở Đông Âu; (0,25 điểm)
- Tập hợp các lực lượng yêu chuộng hòa bình đấu tranh chống phát xít; Tổ chức các hội nghị quốc tế: I-an-ta, Pốt-xđam bàn việc kết thúc chiến tranh; (0,25 điểm)
- Có thái độ kiên quyết chống chủ nghĩa phát xít, vẫn duy trì chủ trương của mình dù bị đàn áp từ nhiều phía; (0,25 điểm)
Câu 3 (2 điểm)
Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ nhất
* Quân triều đình: (0,5 điểm)
- Khi Pháp đánh thành Hà Nội, khoảng 100 binh lính đã chiến đấu và hi sinh ở Ô Quan Chưởng.
- Trong thành, Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân sĩ chiến đấu anh dũng → Khi Nguyễn Tri Phương hi sinh, thành Hà Nội thất thủ, quân triều đình nhanh chóng tan rã.
* Nhân dân ta: (1 điểm)
- Khi Pháp đến Hà Nội nhân dân chủ động kháng chiến, không hợp tác với Pháp.
- Khi thành Hà Nội thất thủ, nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc bộ vẫn tiếp tục chiến đấu → buộc Pháp rút lui về các tỉnh cố thủ.
- 21/12/1873, ta phục kích địch ở Cầu Giấy, Gác-ni-ê tử trận (chiến thắng Cầu Giấy lần 1)
Ý nghĩa: thực dân Pháp hoang mang, lo sợ, chủ động thương lượng với triều đình, nhân dân ta vô cùng phấn khởi.
- 1874, triều đình kí với Pháp hiệp ước Giáp Tuất thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì thuộc Pháp.
* Hậu quả: (0,5 điểm) Hiệp ước đã gây ra làn sóng bất bình trong nhân dân. Phong trào kháng chiến kết hợp vừa chống Pháp, vừa chống phong kiến đầu hàng. Tiêu biểu là khởi nghĩa của Trần Tấn, Đặng Như Mai,...
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Câu 1. Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Đà Nẵng.
B. Gia Định.
C. Hội An.
D. Thuận An.
Câu 2. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.
B. Pháp nổ súng tấn công, đánh chiếm Nam Định.
C. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.
D. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
Câu 3. Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?
A. Đập phá máy móc, đốt công xưởng.
B. Đánh lại cai thầu, tổng bãi công chính trị.
C. Bãi công đòi tăng lương giảm giờ làm.
D. Tổng bãi công đòi quyền lợi chính trị, kinh tế.
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Ba Đình.
B. Yên Thế.
C. Bãi Sậy.
D. Hùng Lĩnh.
Câu 5. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của phái chủ chiến trong cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế (7/1885) là do
A. quân Pháp rất mạnh, có nhiều kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược.
B. công tác chuẩn bị chưa tốt, cuộc phản công diễn ra trong bối cảnh bị động.
C. không nhận được sự ủng hộ của phái chủ hòa trong triều đình Huế.
D. chênh lệch về lực lượng và công tác tuyên truyền chưa tốt.
Câu 6. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), thái độ của Triều Đình đối với các toán nghĩa binh chống Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì như thế nào?
A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh.
B. Ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh.
C. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh.
D. Phối hợp với các nghĩa binh để chống Pháp.
Câu 7. Tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam không bao gồm
A. nhà báo, nhà giáo.
B. chủ các hãng buôn.
C. học sinh, sinh viên.
D. tiểu thương, tiểu chủ.
Câu 8. Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu
A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.
D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
Câu 9. Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là ai?
A. Phan Thanh Giản.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Phan Đình Phùng.
Câu 10. Năm 1858, tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp - Tây Ban Nha?
A. Đánh điểm diệt viện.
B. Đánh nhanh thắng nhanh.
C. Chinh phục từng gói nhỏ.
D. Vườn không nhà trống.
Câu 11. Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào?
A. Tiến công ra Bắc Kì.
B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Đánh nhanh thắng nhanh.
D. Vừa đánh vừa đàm.
Câu 12. Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã
A. mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.
B. thành lập Duy tân hội.
C. thành lập Việt Nam Quang phục hội.
D. tổ chức phong trào Đông du.
Câu 13. Trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản người Việt đã cho xuất bản tờ báo nào để bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước?
A. An Nam trẻ, Đại Việt.
B. Diễn đàn bản xứ, Đại Việt.
C. Đại Việt, Tiền phong.
D. Người kinh doanh, Chuông rè.
Câu 14. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì?
A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.
C. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
Câu 15. Tác giả của câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây” là
A. Nguyễn Trung Trực.
B. Trương Định.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Hoàng Diệu.
Câu 16. Nội dung nào không phản ánh đúng thủ đoạn của thực dân Pháp trong việc chuẩn bị kế hoạch tấn công Bắc Kì năm 1873?
A. Phái gián điệp ra Bắc Kì để điều tra tình hình bố phòng của Việt Nam.
B. Lôi kéo một số tín đồ công giáo lầm lạc, kích động họ nổi dậy chống triều đình.
C. Hậu thuẫn cho Giăng Đuy-puy gây rối ở Hà Nội.
D. Vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
Câu 17. Nông dân Việt Nam tham gia đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và thống trị (từ năm 1858) trước hết vì
A. địa vị chính trị.
B. độc lập dân tộc.
C. tinh thần cách mạng.
D. quyền lợi giai cấp.
Câu 18. Phương pháp đấu tranh “Vô bạo động, bạo động tắc tử. Vô vọng ngoại, vọng ngoại tắc ngu” của Phan Châu Trinh được hiểu như thế nào?
A. Phản đối bạo động vũ trang, đề xướng việc cầu viện nước ngoài để giành độc lập.
B. Phản đối bạo động vũ trang, đề xướng giành độc lập bằng phương pháp đấu tranh ôn hòa.
C. Phản đối việc cầu viện nước ngoài, cổ vũ cho phương pháp bạo động vũ trang.
D. Phản đối phương pháp bạo động vũ trang và cầu viện nước ngoài.
Câu 19. Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) là
A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.
B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.
C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.
Câu 20. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, nhân dân các tỉnh Đông Nam Kì có thái độ như thế nào?
A. Các đội nghĩa quân chống Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống.
B. Các đội nghĩa binh tiếp tục chiến đấu, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi.
C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ đi nơi khác sinh sống.
D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đấu tranh chống Pháp.
Câu 21. Đẩy mạnh cướp bóc ruộng đất để lập nên các đồn điền trồng lúa, cà phê… là chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp nặng.
B. Công nghiệp chế biến.
C. Nông nghiệp chế biến.
D. Nông nghiệp.
Câu 22. Vừa mới ra đời giai cấp công nhân Việt Nam đã được kế thừa
A. học thuyết của chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. tư tưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.
C. truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.
D. tư tưởng của các trào lưu cứu nước ở các nước thuộc địa.
Câu 23. Chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai (1882) là
A. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương.
B. Tổng đốc Hoàng Diệu.
C. Tổng đốc Trương Quang Đản.
D. Tổng đốc Vi Văn Định.
Câu 24. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do
A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.
B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.
D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.
Câu 25. Phong trào Đông du do Phan Bội Châu khởi xướng diễn ra trong khoảng thời gian từ năm
A. 1905 đến 1906.
B. 1906 đến 1908.
C. 1905 đến 1908.
D. 1908 đến 1912.
Câu 26. Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương khi đang ở
A. Kinh đô Huế.
B. Căn cứ Ba Đình.
C. Sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị).
D. Đồn Mang Cá (Huế).
Câu 27. Nội dung nào không phản ánh đúng nhận xét khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
A. Có vua Hàm Nghi trực tiếp tham gia lãnh đạo.
B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.
C. Địa bàn hoạt động rộng khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
D. Diễn ra trong thời gian dài, gây cho Pháp nhiều tổn thất.
Câu 28. Trong giai đoạn 1897 - 1914, thực dân Pháp tiến hành
A. bình định Việt Nam.
B. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
C. xâm lược Việt Nam.
D. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.
Câu 29. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên (1917) là
A. Lương Ngọc Quyến và Đội Cấn.
B. Thái Phiên và Trần Cao Vân.
C. Đề Nắm và Hoàng Hoa Thám.
D. Lương Văn Can và Nguyễn Quyền.
Câu 30. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về
A. tư tưởng.
B. mục đích.
C. phương pháp.
D. tầng lớp lãnh đạo.
Câu 31. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), thực dân Pháp coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì nhằm
A. phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của tư bản Pháp.
B. xây dựng Việt Nam thành khu kinh tế tự trị.
C. muốn nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
D. phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự.
Câu 32. Phan Bội Châu cùng các đồng chí của ông thành lập Hội Duy tân vào năm
A. 1905.
B. 1907.
C. 1906.
D. 1904.
Câu 33. “Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là ở quan niệm về phạm trù yêu nước”. Đây là nhận định
A. đúng, vì hoạt động của các sĩ phu gắn liền với khái niệm “dân quyền”, “dân chủ”.
B. sai, phạm trù yêu nước thương dân luôn ăn sâu vào tư tưởng người dân Việt Nam.
C. đúng, vì các sĩ phu đã đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ.
D. sai, vì khuynh hướng cứu nước mới của các sĩ phu không đem đến sự thành công.
Câu 34. Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với phong trào yêu nước trước đó?
A. Do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
C. Gắn cứu nước với canh tân đất nước.
D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 35. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, tư bản Pháp tập trung đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp hóa chất.
B. Chế tạo máy.
C. Luyện kim.
D. Khai thác mỏ.
Câu 36. Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố tác động đến quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc của Nguyễn Tất Thành?
A. Yếu tố thời đại: chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống trên thế giới.
B. Yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước.
C. Yếu tố cá nhân: sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”.
D. Yếu tố quê hương: nơi có truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất.
Câu 37. Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải
A. thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.
B. xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc.
C. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 38. Những nhà tư sản tiêu biểu nhất của Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. Trương Văn Bền và Nguyễn Quyền.
B. Nguyễn Sơn Hà và Đặng Thai Mai.
C. Nguyễn Hữu Thu và Bạch Thái Bưởi.
D. Lương Văn Can và Nguyễn Quyền.
Câu 39. Điểm khác biệt của khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) là về
A. phương pháp đấu tranh.
B. lực lượng chủ yếu.
C. xuất thân của người lãnh đạo.
D. kết quả đấu tranh.
Câu 40. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam là
A. mục đích của phong trào Đông du.
B. mục đích của phong trào Duy tân.
C. chủ trương của Hội Duy tân.
D. chủ trương của Việt Nam Quang phục hội.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
1. Bảng đáp án
1.A |
2.A |
3.A |
4.B |
5.B |
6.B |
7.B |
8.D |
9.C |
10.D |
11.B |
12.A |
13.B |
14.C |
15.A |
16.D |
17.B |
18.D |
19.C |
20.B |
21.D |
22.C |
23.B |
24.B |
25.C |
26.C |
27.A |
28.B |
29.A |
30.C |
31.D |
32.D |
33.C |
34.C |
35.D |
36.A |
37.C |
38.C |
39.C |
40.D |
2. Hướng dẫn trả lời
Câu 1. Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Đà Nẵng.
B. Gia Định.
C. Hội An.
D. Thuận An.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha đã Đáp án đúng là: Đà Nẵng mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 2. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.
B. Pháp nổ súng tấn công, đánh chiếm Nam Định.
C. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.
D. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ngày 20/11/1873, Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội
Câu 3. Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?
A. Đập phá máy móc, đốt công xưởng.
B. Đánh lại cai thầu, tổng bãi công chính trị.
C. Bãi công đòi tăng lương giảm giờ làm.
D. Tổng bãi công đòi quyền lợi chính trị, kinh tế.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam là đập phá máy móc, đốt công xưởng.
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Ba Đình.
B. Yên Thế.
C. Bãi Sậy.
D. Hùng Lĩnh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Cuộc khởi nghĩa Yên Thế không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX.
Câu 5. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của phái chủ chiến trong cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế (7/1885) là do
A. quân Pháp rất mạnh, có nhiều kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược.
B. công tác chuẩn bị chưa tốt, cuộc phản công diễn ra trong bối cảnh bị động.
C. không nhận được sự ủng hộ của phái chủ hòa trong triều đình Huế.
D. chênh lệch về lực lượng và công tác tuyên truyền chưa tốt.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của phái chủ chiến trong cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế (7/1885) là do công tác chuẩn bị chưa tốt, cuộc phản công diễn ra trong bối cảnh bị động
Câu 6. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), thái độ của Triều Đình đối với các toán nghĩa binh chống Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì như thế nào?
A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh.
B. Ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh.
C. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh.
D. Phối hợp với các nghĩa binh để chống Pháp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), thái độ của Triều Đình ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh chống Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì.
Câu 7. Tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam không bao gồm
A. nhà báo, nhà giáo.
B. chủ các hãng buôn.
C. học sinh, sinh viên.
D. tiểu thương, tiểu chủ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam không bao gồm chủ các hãng buôn.
Câu 8. Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu
A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.
D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
Câu 9. Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là ai?
A. Phan Thanh Giản.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Phan Đình Phùng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là Tôn Thất Thuyết.
Câu 10. Năm 1858, tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp - Tây Ban Nha?
A. Đánh điểm diệt viện.
B. Đánh nhanh thắng nhanh.
C. Chinh phục từng gói nhỏ.
D. Vườn không nhà trống.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Năm 1858, tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật Vườn không nhà trống chống lại liên quân Pháp - Tây Ban Nha.
Câu 11. Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào?
A. Tiến công ra Bắc Kì.
B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Đánh nhanh thắng nhanh.
D. Vừa đánh vừa đàm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch chinh phục từng gói nhỏ.
Câu 12. Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã
A. mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.
B. thành lập Duy tân hội.
C. thành lập Việt Nam Quang phục hội.
D. tổ chức phong trào Đông du.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.
Câu 13. Trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản người Việt đã cho xuất bản tờ báo nào để bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước?
A. An Nam trẻ, Đại Việt.
B. Diễn đàn bản xứ, Đại Việt.
C. Đại Việt, Tiền phong.
D. Người kinh doanh, Chuông rè.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản người Việt đã cho xuất bản tờ báo Diễn đàn bản xứ, Đại Việt để bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước.
Câu 14. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì?
A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.
C. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
Câu 15. Tác giả của câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây” là
A. Nguyễn Trung Trực.
B. Trương Định.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Hoàng Diệu.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Tác giả của câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây” là Nguyễn Trung Trực.
Câu 16. Nội dung nào không phản ánh đúng thủ đoạn của thực dân Pháp trong việc chuẩn bị kế hoạch tấn công Bắc Kì năm 1873?
A. Phái gián điệp ra Bắc Kì để điều tra tình hình bố phòng của Việt Nam.
B. Lôi kéo một số tín đồ công giáo lầm lạc, kích động họ nổi dậy chống triều đình.
C. Hậu thuẫn cho Giăng Đuy-puy gây rối ở Hà Nội.
D. Vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Nội dung không phản ánh đúng thủ đoạn của thực dân Pháp trong việc chuẩn bị kế hoạch tấn công Bắc Kì năm 1873 là Vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
Câu 17. Nông dân Việt Nam tham gia đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và thống trị (từ năm 1858) trước hết vì
A. địa vị chính trị.
B. độc lập dân tộc.
C. tinh thần cách mạng.
D. quyền lợi giai cấp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nông dân Việt Nam tham gia đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và thống trị (từ năm 1858) trước hết vì độc lập dân tộc
Câu 18. Phương pháp đấu tranh “Vô bạo động, bạo động tắc tử. Vô vọng ngoại, vọng ngoại tắc ngu” của Phan Châu Trinh được hiểu như thế nào?
A. Phản đối bạo động vũ trang, đề xướng việc cầu viện nước ngoài để giành độc lập.
B. Phản đối bạo động vũ trang, đề xướng giành độc lập bằng phương pháp đấu tranh ôn hòa.
C. Phản đối việc cầu viện nước ngoài, cổ vũ cho phương pháp bạo động vũ trang.
D. Phản đối phương pháp bạo động vũ trang và cầu viện nước ngoài.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Phương pháp đấu tranh “Vô bạo động, bạo động tắc tử. Vô vọng ngoại, vọng ngoại tắc ngu” của Phan Châu Trinh được hiểu phản đối phương pháp bạo động vũ trang và cầu viện nước ngoài.
Câu 19. Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) là
A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.
B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.
C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) là Phan Đình Phùng và Cao Thắng
Câu 20. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, nhân dân các tỉnh Đông Nam Kì có thái độ như thế nào?
A. Các đội nghĩa quân chống Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống.
B. Các đội nghĩa binh tiếp tục chiến đấu, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi.
C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ đi nơi khác sinh sống.
D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đấu tranh chống Pháp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Các đội nghĩa binh tiếp tục chiến đấu, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp.
Câu 21. Đẩy mạnh cướp bóc ruộng đất để lập nên các đồn điền trồng lúa, cà phê… là chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp nặng.
B. Công nghiệp chế biến.
C. Nông nghiệp chế biến.
D. Nông nghiệp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đẩy mạnh cướp bóc ruộng đất để lập nên các đồn điền trồng lúa, cà phê… là chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp.
Câu 22. Vừa mới ra đời giai cấp công nhân Việt Nam đã được kế thừa
A. học thuyết của chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. tư tưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.
C. truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.
D. tư tưởng của các trào lưu cứu nước ở các nước thuộc địa.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Vừa mới ra đời giai cấp công nhân Việt Nam đã được kế thừa truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.
Câu 23. Chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai (1882) là
A. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương.
B. Tổng đốc Hoàng Diệu.
C. Tổng đốc Trương Quang Đản.
D. Tổng đốc Vi Văn Định.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai (1882) là Tổng đốc Hoàng Diệu.
Câu 24. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do
A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.
B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.
D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.
Câu 25. Phong trào Đông du do Phan Bội Châu khởi xướng diễn ra trong khoảng thời gian từ năm
A. 1905 đến 1906.
B. 1906 đến 1908.
C. 1905 đến 1908.
D. 1908 đến 1912.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Phong trào Đông du do Phan Bội Châu khởi xướng diễn ra trong khoảng thời gian từ năm 1905 đến 1908.
Câu 26. Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương khi đang ở
A. Kinh đô Huế.
B. Căn cứ Ba Đình.
C. Sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị).
D. Đồn Mang Cá (Huế).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương khi đang ở Sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị).
Câu 27. Nội dung nào không phản ánh đúng nhận xét khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
A. Có vua Hàm Nghi trực tiếp tham gia lãnh đạo.
B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.
C. Địa bàn hoạt động rộng khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
D. Diễn ra trong thời gian dài, gây cho Pháp nhiều tổn thất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Nội dung không phản ánh đúng nhận xét khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là có vua Hàm Nghi trực tiếp tham gia lãnh đạo.
Câu 28. Trong giai đoạn 1897 - 1914, thực dân Pháp tiến hành
A. bình định Việt Nam.
B. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
C. xâm lược Việt Nam.
D. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trong giai đoạn 1897 - 1914, thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
Câu 29. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên (1917) là
A. Lương Ngọc Quyến và Đội Cấn.
B. Thái Phiên và Trần Cao Vân.
C. Đề Nắm và Hoàng Hoa Thám.
D. Lương Văn Can và Nguyễn Quyền.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên (1917) là Lương Ngọc Quyến và Đội Cấn.
Câu 30. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về
A. tư tưởng.
B. mục đích.
C. phương pháp.
D. tầng lớp lãnh đạo.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về phương pháp. (Phan Bội Châu sử dụng phương pháp tổ chức bạo động Phan Châu Trinh sử dụng phưong pháp vận động, cải cách).
Câu 31. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), thực dân Pháp coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì nhằm
A. phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của tư bản Pháp.
B. xây dựng Việt Nam thành khu kinh tế tự trị.
C. muốn nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
D. phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), thực dân Pháp coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì nhằm phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự.
Câu 32. Phan Bội Châu cùng các đồng chí của ông thành lập Hội Duy tân vào năm
A. 1905.
B. 1907.
C. 1906.
D. 1904.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Phan Bội Châu cùng các đồng chí của ông thành lập Hội Duy tân vào năm 1904.
Câu 33. “Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là ở quan niệm về phạm trù yêu nước”. Đây là nhận định
A. đúng, vì hoạt động của các sĩ phu gắn liền với khái niệm “dân quyền”, “dân chủ”.
B. sai, phạm trù yêu nước thương dân luôn ăn sâu vào tư tưởng người dân Việt Nam.
C. đúng, vì các sĩ phu đã đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ.
D. sai, vì khuynh hướng cứu nước mới của các sĩ phu không đem đến sự thành công.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
“Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là ở quan niệm về phạm trù yêu nước”. Đây là nhận định đúng, vì các sĩ phu đã đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ.
Câu 34. Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với phong trào yêu nước trước đó?
A. Do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
C. Gắn cứu nước với canh tân đất nước.
D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX không đơn thuẫn là chỉ chống Pháp bằng bạo động vũ trang mà còn đẩy mạnh cải cách, canh tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.
Câu 35. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, tư bản Pháp tập trung đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp hóa chất.
B. Chế tạo máy.
C. Luyện kim.
D. Khai thác mỏ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, tư bản Pháp tập trung đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực vào khai thác mỏ.
Câu 36. Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố tác động đến quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc của Nguyễn Tất Thành?
A. Yếu tố thời đại: chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống trên thế giới.
B. Yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước.
C. Yếu tố cá nhân: sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”.
D. Yếu tố quê hương: nơi có truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Yếu tố thời đại: chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống trên thế giới. không phản ánh đúng những nhân tố tác động đến quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc của Nguyễn Tất Thành.
Câu 37. Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải
A. thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.
B. xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc.
C. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.
Câu 38. Những nhà tư sản tiêu biểu nhất của Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. Trương Văn Bền và Nguyễn Quyền.
B. Nguyễn Sơn Hà và Đặng Thai Mai.
C. Nguyễn Hữu Thu và Bạch Thái Bưởi.
D. Lương Văn Can và Nguyễn Quyền.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Những nhà tư sản tiêu biểu nhất của Việt Nam đầu thế kỉ XX là Nguyễn Hữu Thu và Bạch Thái Bưởi.
Câu 39. Điểm khác biệt của khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) là về
A. phương pháp đấu tranh.
B. lực lượng chủ yếu.
C. xuất thân của người lãnh đạo.
D. kết quả đấu tranh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Điểm khác biệt của khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) là về xuất thân của người lãnh đạo.
Câu 40. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam là
A. mục đích của phong trào Đông du.
B. mục đích của phong trào Duy tân.
C. chủ trương của Hội Duy tân.
D. chủ trương của Việt Nam Quang phục hội.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
“Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam là chủ trương của Việt Nam Quang phục hội.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu 1. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Hương Khê.
B. Yên Thế.
C. Yên Bái.
D. Thái Nguyên.
Câu 2. Mục đích chính của thực dân Pháp khi tạo dựng lên “vụ Đuy-puy” (từ cuối năm 1872) ở Bắc Kì nhằm
A. ép triều đình Huế cho thương nhân người Pháp được tự do đi lại, buôn bán.
B. gây mất đoàn kết nội bộ trong nhân dân để chuẩn bị chiến tranh xâm lược.
C. gây rối trật tự, sau đó lấy cớ giúp triều đình Huế ra Bắc Kì dẹp loạn rồi xâm lược.
D. phản đối chính sách của triều đình Huế nhờ nhà Thanh đưa quân sang giúp đỡ.
Câu 3. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) khi
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã.
B. thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa.
C. cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.
D. kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển.
Câu 4. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào công nhân Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Mang tính tự giác.
B. Mang tính tự phát.
C. Chuyển dần sang tự giác.
D. Bước đầu chuyển sang tự giác.
Câu 5. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) có sự khác biệt căn bản là
A.đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.
B. không bị chi phối của chiếu Cần vương.
C. hình thức, phương pháp đấu tranh.
D. ở mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.
Câu 6. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã
A. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.
B. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.
C. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp.
D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (4 điểm) Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương. Nhận xét ưu điểm và hạn chế của phong trào Cần Vương.
Câu 2 (3 điểm) Trình bày những chuyển biến về xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Qua đó nêu những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.Vì sao xuất hiện những mâu thuẫn đó?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
1. Bảng đáp án
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
A |
C |
C |
B |
D |
A |
2. Hướng dẫn trả lời
Câu 1. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Hương Khê.
B. Yên Thế.
C. Yên Bái.
D. Thái Nguyên.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Cuộc khởi nghĩa Hương Khê thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX
Câu 2. Mục đích chính của thực dân Pháp khi tạo dựng lên “vụ Đuy-puy” (từ cuối năm 1872) ở Bắc Kì nhằm
A. ép triều đình Huế cho thương nhân người Pháp được tự do đi lại, buôn bán.
B. gây mất đoàn kết nội bộ trong nhân dân để chuẩn bị chiến tranh xâm lược.
C. gây rối trật tự, sau đó lấy cớ giúp triều đình Huế ra Bắc Kì dẹp loạn rồi xâm lược.
D. phản đối chính sách của triều đình Huế nhờ nhà Thanh đưa quân sang giúp đỡ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Mục đích chính của thực dân Pháp khi tạo dựng lên “vụ Đuy-puy” (từ cuối năm 1872) ở Bắc Kì nhằm gây rối trật tự, sau đó lấy cớ giúp triều đình Huế ra Bắc Kì dẹp loạn rồi xâm lược.
Câu 3. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) khi
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã.
B. thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa.
C. cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.
D. kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Chiến tranh thế giới thứ nhất kế thúc đã để lại hậu quả nặng nề cho các cường quốc tư bản châu Âu. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề nhất với hơn 1,4 triệu người chết, thiệt hại vật chất lên gần 200 tỉ phrăng. Để bù đắp những thiệt hại đó, Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929).
=> Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp được tiến hành sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Câu 4. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào công nhân Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Mang tính tự giác.
B. Mang tính tự phát.
C. Chuyển dần sang tự giác.
D. Bước đầu chuyển sang tự giác.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào công nhân Việt Nam mang tính tự phát.
Câu 5. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) có sự khác biệt căn bản là
A.đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.
B. không bị chi phối của chiếu Cần vương.
C. hình thức, phương pháp đấu tranh.
D. ở mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là ở mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.
Câu 6. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã
A. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.
B. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.
C. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp.
D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (4 điểm) Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương. Nhận xét ưu điểm và hạn chế của phong trào Cần Vương.
* Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương: (2 điểm)
- Giai đoạn 1 (1885-1888) Cần Vương có vua (1 điểm)
+ Lãnh đạo: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi, các văn thân sĩ phu yêu nước.
+ Lực lượng tham gia: Đông đảo quần chúng nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.
+ Địa bàn hoạt động: Chủ yếu ở Bắc và Trung Kỳ
+ Khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng, Phạm Bành ….
+ Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi bị Pháp bắt và lưu đày sang An-giê-ri.
- Giai đoạn 2 (1888-1896) Cần Vương không có vua(1 điểm)
+ Lãnh đạo: Các văn thân, sĩ phu yêu nước.
+ Lực lượng tham gia: Đông đảo quần chúng nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.
+ Địa bàn hoạt động: Phạm vi thu hẹp dần, quy tụ thành các trung tâm khởi nghĩa lớn ở trung du và miền núi như Hưng Yên, Thanh Hoá, Hà Tĩnh.
+ Khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa Ba Đình, Hương Khê…
+ Năm 1896, Pháp dập tắt cuộc khởi nghĩa Hương Khê, đánh dấu sự kết thúc của phong trào Cần Vương.
* Nhận xét ưu điểm và hạn chế của phong trào Cần Vương. (2 điểm)
Ưu điểm (1 điểm)
+ Phát huy cao độ lòng yêu nước, huy động sự ủng hộ của đông đảo nhân dân; tranh thủ sự giúp đỡ mọi mặt của đồng bào……..
+ Biết sử dụng các phương thức tác chiến linh hoạt, khai thác sức mạnh tại chỗ, phát huy tính chủ động sáng tạo trong cách đánh, lối đánh của cuộc chiến tranh……..
Hạn chế: (1 điểm)
+ Chưa liên kết tập họp được lực lượng dân tộc trên quy mô rộng, tạo thành phong trào trong toàn quốc.
+ Phong trào Cần Vương nổ ra lẻ tẻ, rời rạc; chưa tạo thành sự liên kết giữa các cuộc khởi nghĩa.Thể hiện tư duy phòng ngự bị động của ý thức hệ phong kiến: đào hào, đắp lũy, xây dựng căn cứ ở nơi cố định.
Câu 2. Trình bày những chuyển biến về xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Qua đó nêu những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.Vì sao xuất hiện những mâu thuẫn đó?
* Giai cấp cũ (1 điểm)
- Địa chủ phong kiến: một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến trở nên giàu có, được Pháp nâng đỡ ra, chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép, ít nhiều có tinh thần yêu nước.
- Nông dân: có số lượng đông đảo nhất, bị áp bức bóc lột nặng nề,căm thù đế quốc và phong kiến
* Giai cấp, tầng lớp xã hội mới (2 điểm)
- Công nhân: ngày càng đông đảo, phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy…, bị bóc lột thậm tệ, lương thấp nên đời sống khổ cực. Họ sớm có tinh thần yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống đế quốc, cải thiện đời sống.
- Tầng lớp tư sản: xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, chủ xưởng thủ công, chủ hãng buôn…bị chính quyền thực dân kìm hãm, bị tư bản Pháp chèn ép.
- Tầng lớp tiểu tư sản thành thị gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, các cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do…
Sự xuất hiện các lực lượng xã hội mới cùng với những mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng sâu sắc là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi nhiểu màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX.
Xem thêm bộ đề thi Lịch Sử 11 mới năm 2024 chọn lọc khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 11 (các môn học)
- Giáo án Toán 11
- Giáo án Ngữ văn 11
- Giáo án Tiếng Anh 11
- Giáo án Vật Lí 11
- Giáo án Hóa học 11
- Giáo án Sinh học 11
- Giáo án Lịch Sử 11
- Giáo án Địa Lí 11
- Giáo án KTPL 11
- Giáo án HĐTN 11
- Giáo án Tin học 11
- Giáo án Công nghệ 11
- Giáo án GDQP 11
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 11 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Đề cương ôn tập Văn 11
- Đề thi Toán 11 (có đáp án)
- Đề thi Toán 11 cấu trúc mới
- Đề cương ôn tập Toán 11
- Đề thi Tiếng Anh 11 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 11 mới (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 11 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 11 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 11
- Đề thi Địa Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi KTPL 11
- Đề thi Tin học 11 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 11
- Đề thi GDQP 11 (có đáp án)