Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 11 có đáp án (6 đề)
Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 11 có đáp án (6 đề)
Với Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 11 có đáp án (6 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 1 Lịch sử 11.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Chính sách đối ngoại của Mĩ thực hiện đối với khu vực Mĩ Latinh trong những năm 1929 - 1939 là
A. “Trung lập”.
B. “Xoay trục”.
C. “Láng giềng thân thiện”.
D. “Định hướng Đại Tây Dương”.
Câu 2: Đạo luật nào giữ vai trò quan trọng nhất trong Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Rudơven?
A. Đạo luật cứu tế xã hội.
B. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.
D. Đạo luật phát triển thương nghiệp.
Câu 3: Có nhiều nguyên nhân dẫn tới cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) ở Mĩ, ngoại trừ việc
A. sức mua của nhân dân giảm sút.
B. hàng hóa dư thừa,“cung” vượt “quá cầu”.
C. giá than đá thế giới sụt giảm nghiêm trọng.
D. giai cấp tư sản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
Câu 4: Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là cuộc khủng hoảng
A. thiếu, kéo dài nhất trong lịch sử các nước tư bản.
B. thừa, để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.
C. thiếu, có quy mô lớn nhất trong lịch sử các nước tư bản.
D. đầu tiên, để lại hậu quả nặng nề cho các nước tư bản.
Câu 5: Nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân Nga Xô viết trong những năm 1921 - 1925 là
A. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
B. tiến lên xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 6: Trước nguy cơ phát xít hóa bộ máy chính quyền, Đảng Cộng sản Đức đã
A. từ chối hợp tác với Đảng xã hội dân chủ.
B. nhanh chóng thỏa hiệp với Đảng Quốc xã.
C. tiến hành đảo chính, lật đổ nền cộng hòa Vai-ma.
D. vận động thành lập Mặt trận nhân dân chống phát xít.
Câu 7: Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 giới cầm quyền Nhật Bản đã
A. hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.
B. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược.
C. tiến hành cải cách kinh tế - xã hội để duy trì nền quân chủ lập hiến.
D. tiến hành cải cách, tăng cường vai trò của nhà nước trong quản lí kinh tế.
Câu 8: Trong những năm 1919 - 1929, kinh tế Mĩ có điểm gì nổi bật?
A. Bị tàn phá nặng nề bởi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng.
C. Trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính quốc tế.
D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Anh).
Câu 9: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về Chính sách mới do Tổng thống Ph. Ru-dơ-ven đề ra và thực hiện ở Mĩ?
A. Gồm nhiều biện pháp để giải quyết thất nghiệp, phục hồi các ngành kinh tế.
B. Bản chất Chính sách mới là thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự điều chỉnh.
C. Chính sách mới đã giúp nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, duy trì nền dân chủ tư sản.
D. Bản chất Chính sách mới là tăng cường vai trò của nhà nước trong quản lý nền kinh tế.
Câu 10: Các nước Anh, Pháp, Mĩ đều lựa chọn giải pháp để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là
A. hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.
B. tăng cường gây chiến tranh để xâm chiến thuộc địa, thị trường.
C. phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ.
D. tiến hành cải cách kinh tế - xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị.
Câu 11: Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là gì?
A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Đẩy hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng thất nghiệp, đói khổ.
C. Dẫn tới sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
D. Tạo điều kiện để Đảng Cộng sản mở rộng ảnh hưởng trong chính phủ.
Câu 12: Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của Mĩ so với Nhật Bản trong những năm 1929 - 1939 là
A. trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ.
B. theo đuổi lập trường chống Liên Xô, đàn áp cách mạng thế giới.
C. tiến hành chiến tranh xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc.
D. chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.
Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Đức, Italia, Nhật Bản lựa chọn con đường phát xít hóa bộ máy nhà nước để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là do
A. ảnh hưởng của truyền thống quân phiệt trong lịch sử.
B. bị ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế.
C. có ít thuộc địa, thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
D. chính phủ tư sản suy yếu, không đủ khả năng lãnh đạo đất nước.
Câu 14: Việt Nam có thể học tập bài học kinh nghiệm nào từ Chính sách kinh tế mới của nước Nga Xô viết trong cuộc cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.
B. Cho phép tư bản nước ngoài nắm các ngành kinh tế then chốt.
C. Tập trung mọi nguồn lực đất nước vào việc phát triển công nghiệp nặng.
D. Xây dựng kinh tế nhiều thành phần, có sự điều tiết của nhà nước.
Câu 15: Một trong những nét nổi bật của tình hình châu Âu trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. các nước thắng trận thu được nhiều nguồn lợi, vươn lên phát triển.
B. Anh vươn lên giành lại vị trí hàng đầu trong nền kinh tế thế giới.
C. các nước tư bản bước vào thời kì ổn định, phát triển phồn vinh.
D. nhiều quốc gia mới ra đời trên cơ sở sự tan rã của đế quốc Áo - Hung.
Câu 16: Mặc dù có sự đối lập nhưng cả khối tư bản dân chủ (Anh, Pháp, Mĩ) và khối phát xít (Đức, Italia, Nhật Bản) đều có điểm chung là
A. coi Liên Xô là kẻ thù cần tiêu diệt.
B. thực hiện đường lối thỏa hiệp với Liên Xô.
C. thực hiện đường lối đối ngoại trung lập.
D. có tiềm lực mạnh về kinh tế nhưng lại có ít thuộc địa.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1: Quan sát bức tranh và trả lời câu hỏi sau:
a. Nhân vật trong bức tranh là ai? Em biết gì về nhân vật này?
b. Nhân vật trong bức tranh có hành động gì? Hành động đó nói lên điều gì?
Câu 2 (3,0 điểm): Phát biểu ý kiến của anh(chị) về nhận định : “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản trong những năm 1918 - 1939 chỉ là tạm thời mong manh.”
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Bảng đáp án:
1 - C |
2 - B |
3 - C |
4 - B |
5 - D |
6 - D |
7 - C |
8 - C |
9 - B |
10 - D |
11 - C |
12 - A |
13 - C |
14 - D |
15 - D |
16 - A |
Hướng dẫn trả lời:
Câu 1:
Đáp án C
Trong những năm 1929 - 1939, chính phủ Mĩ thực hiện chính sách “láng giềng thân thiện” nhằm cải thiện quan hệ với Mĩ Latinh (SGK - trang 73).
Câu 2:
Đáp án B
Đạo luật phục hưng công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất trong Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Rudơven (SGK - trang 72)
Câu 3:
Đáp án C
Những nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) ở Mĩ là: giai cấp tư sản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận => tình trạng “cung” vượt quá “cầu” => hàng hóa dư thừa,sức mua của nhân dân giảm sút.
Câu 4:
Đáp án B
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 là cuộc khủng hoảng thừa, để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng:
+ Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới khủng hoảng là do: các nước tư bản sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận, theo chủ nghĩa tự do thái quá trong những năm 1924 - 1929 => tình trạng cung vượt quá cầu.
+ Cuộc khủng hoảng đã để lại hậu quả nặng nề trên các lĩnh vực: kinh tế - chính trị - xã hội, trong đó, nguy hiểm nhất là sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 5:
Đáp án D
Năm 1921, mước Nga Xô viết buớc vào thời kì hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh khó khăn. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng: năm 1921, sản lượng nông nghiệp của Ng Xô viết chỉ còn 1/2 so với năm 1914. Sản lượng công nghiệp chỉ còn 1/7 so với năm 1914.
=> Nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân Nga Xô viết trong những năm 1921 - 1925 là khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 6:
- Trước nguy cơ phát xít hóa bộ máy chính quyền, Đảng Cộng sản Đức đã kêu gọi nhân dân đấu tranh để thành lập Mặt trận thống nhất chống chủ nghĩa phát xít (SGK - trang 66).
Câu 7:
Đáp án B
- Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 giới cầm quyền Nhật Bản đã quân phiệt hoá bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược. Nhật Bản lựa chọn con đường phát triển này là do:
+ Nhật Bản có ít thị trường, thuộc địa => khó có thể thoát khỏi khủng hoảng thông quan việc tiến hành những cải cách kinh tế - xã hội => cần một biện pháp mạnh mẽ, quyết liệt hơn.
+ Nhật Bản bất mãn với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.
+ Chủ nghĩa quân phiệt tồn tại lâu dài ở Nhật Bản => giới cầm quyền Nhật Bản thường có xu hướng giải quyết các mâu thuẫn, khó khăn bằng con đường bạo lực.
Câu 8:
- Trong những năm 1919 - 1929, Mĩ trở thành trung tâm tâm công nghiệp, thương mại, tài chính quốc tế (SGK - trang 70)
Câu 9:
Đáp án B
- Chính sách mới của Tổng thống Ph. Rudơven bao gồm nhiều biện pháp để giải quyết nạn thất nghiệp, phục hội lại các ngành kinh tế; bản chất của chính sách này là việc nhà nước tư sản tăng cường vai trò của mình trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế. Việc thực hiện Chính sách kinh tế mới đã giúp Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, góp phần quan trọng giúp nước Mĩ duy trì được nền dân chủ tư sản.
- Nội dung đáp án B không phù hợp, vì: với chính sách mới, nhà nước tư sản Mĩ đã tham gia tích cực trong việc quản lí, điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Ví dụ: trong Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp: nhà nước Mĩ thông qua Cục điều chỉnh nông nghiệp để điều chỉnh mức sản xuất nông nghiệp sao cho phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của thị trường; cho nông dân vay vốn để sản xuất,….
Câu 10:
- Các nước Anh, Pháp, Mĩ đều lựa chọn giải pháp để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là tiến hành cải cách kinh tế - xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị (SGK - trang 62).
Câu 11:
- Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là: dẫn đến sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (ở một số quốc gia như: Đức, Italia, Nhật Bản...) và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
Câu 12:
Đáp án A
- So với Nhật Bản, chính sách đối ngoại của Mĩ trong những năm 1929 - 1939 có điểm khác biệt. Điều này thể hiện ở Việc, Mĩ thực hiện chính sách “trung lập”, không can thiệp vào các cuộc xung đột quân sự xảy ra bên ngoài châu Mĩ. Chính sách đối ngoại “trung lập” của Mĩ đã góp phần tạo điều kiện cho các lực lượng phát xít Đức, Italia, Nhật Bản,... tự do hành động.
- Nội dung các đáp án B, C, D đều có những điểm chưa hợp lí, vì:
+ Tiến hành chiến tranh xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc là chính sách đối ngoại của Nhật Bản.
+ Cả Mĩ và Nhật Bản đều tích cực chạy đua vũ trang, chuẩn bị cho cuộc chiến tranh thế giới sắp sửa diễn ra.
+ Cả Mĩ và Nhật Bản đều theo đuổi lập trường chống Liên Xô, chống chủ nghĩa cộng sản và đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
Câu 13:
- Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Đức, Italia, Nhật Bản lựa chọn con đường phát xít hóa bộ máy nhà nước để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là do: có ít thuộc địa, thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường tiêu thụ => khó có thể thể trút gánh nặng khủng hoảng lên vai nhân dân các nước thuộc địa.
Câu 14:
Đáp án D
- Từ Chính sách kinh tế mới của nước Nga Xô viết, Việt Nam có thể học hỏi bài học kinh nghiệm: “xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần, có sự điều tiến của nhà nước” trong công cuộc đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986 đến nay).
- Nội dung các đáp án A, B, C không hợp lí, vì:
+ Trong Chính sách kinh tế mới, nước Nga Xô viết thực hiện phát triển toàn diện các ngành kinh tế: từ nông nghiệp, công nghiệp đến thương nghiệp và tài chính.
+ Với chính sách kinh tế mới, Nga Xô viết đã chuyển từ nền kinh tế do nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong đó, nhà nước nắm các ngành kinh tế then chốt: công nghiệp, giao thông vận tải, ngân hàng, ngoại thương,…
+ Chính sách kinh tế mới của nước Nga Xô viết đi từ việc khôi phục và phát triển nông nghiệp đến khôi phục các ngành công - thương nghiệp. Nông nghiệp là lĩnh vực được nhà nước Nga Xô viết ưu tiên, phát triển hàng đầu vì: vấn đề cấp thiết phải đảm bảo lương thực cho nhân dân; vốn đầu tư vào nông nghiệp ít, thời gian hoàn vốn nhanh; xoa dịu sự bất bình của nhân dân (đối với chính sách cộng sản thời chiến),…
Câu 15:
- Một trong những nét nổi bật của tình hình châu Âu trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là nhiều quốc gia mới ra đời trên cơ sở sự tan rã của đế quốc Áo - Hung (quan sát lược đồ: sự thay đổi bản đồ chính trị theo Hệ thống Vecxai - Oasinhton, SGK - trang 60).
Câu 16:
Đáp án A
- Mặc dù có sự đối lập nhưng cả khối tư bản dân chủ (Anh, Pháp, Mĩ) và khối phát xít (Đức, Italia, Nhật Bản) đều có điểm chung là: coi Liên Xô là kẻ thù cần tiêu diệt.
- Nội dung các đáp án B, C, D đều có những điểm chưa hợp lí, vì:
+ Cả hai khối tư bản dân chủ và khối phát xít đều theo đuổi lập trường chống chủ nghĩa cộng sản, chống lại Liên Xô.
+ Việc thực hiện đường lối đối ngoại trung lập chỉ đúng với trường hợp nước Mĩ.
+ Có tiềm lực kinh tế mạnh nhưng lại có ít thuộc địa chỉ đúng với trường hợp của khối các nước phát xít.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
a. Thông tin về nhân vật trong bức ảnh
- Nhân vật trong bức tranh là Adolf Hitler.
- Hitler là lãnh tụ của Đảng Quốc Xã, Thủ tướng Đức từ năm 1933 - 1945 và là một trong những nhân vật trực tiếp gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
b. Nhân vật trong bức tranh có hành động gì? Hành động đó nói lên điều gì?
- Trong bức tranh biếm họa, Hitler đang có hành động nuốt trọn quả địa cầu.
- Hành động này đã phản ánh tham vọng làm bá chủ thế giới của Hitler và Đức Quốc xã, các nước lớn không thể cô lập, ngăn cản nước Đức thực hiện mục tiêu đó.
- Chứng minh:
+ Từ cuối thế kỉ XIX, nước Đức đã vươn lên trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu nhưng lại có quá ít thị trường và thuộc địa so với Anh, Pháp. Do đó giới cầm quyền Đức đã công khai đòi dùng vũ lực để phân chia lại thị trường thế giới.
+ Chiến tranh thế giới thứ nhất nổ như một hệ quả tất yếu. Tuy nhiên trong cuộc chiến tranh này, Đức lại là kẻ bại trận.
+ Thất bại trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất khiến nước Đức phải gánh chịu sự trừng phạt nặng nề từ Hội nghị Vécxai (1919 - 1920)… => Người Đức luôn nuôi ý định trả thù.
+ Từ trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, các lực lượng phát xít đã lên nắm quyền ở Đức, công khai đòi xóa bỏ hòa ước Vécxai - Oasinhtơn, ráo riết chạy đua vũ trang để phân chia lại thị trường thế giới có lợi cho nước Đức. Tuy nhiên tham vọng này của giới quân phiệt Đức một lần nữa lại bị thất bại trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945).
Câu 2 (3,0 điểm):
* Phát biểu ý kiến: “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản trong những năm 1918 - 1939 chỉ là tạm thời mong manh.” là một nhận định đúng.
* Chứng minh:
- Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) không giải quyết được mâu thuẫn vốn có giữa các nước đế quốc mà còn làm xuất hiện những mâu thuẫn mới từ trong hội nghị hòa bình Vécxai (1919 - 1920) và Oa-sinh-tơn (1921 - 1922).
+ Mâu thuẫn giữa nước thắng trận với nước bại trận đặc biệt là nước Đức. Ở hội nghị Vécxai, Đức đã bị các nước thắng trận trừng phạt nặng nề => Người Đức bất mãn với hòa ước Vécxai và nuôi chí phục thù.
+ Mâu thuẫn giữa các nước thắng trận với nhau. Do không đạt được những quyền lợi như mong muốn ở hội nghị Vécxai, Mĩ đã triệu tập một hội nghị Oa-sinh-tơn năm 1921.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới trong những năm 1929 - 1933 đã đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc.
+ Trong khi các nước Anh, Pháp, Mĩ tiến hành những cải cách kinh tế - xã hội để khắc phục hậu quả khủng hoảng, đổi mới quá trình quản lý, tổ chức lại sản xuất, thì các nước Đức, Italia, Nhật Bản lại đi theo con đường phát xít hóa bộ máy chính trị.
+ Sự xuất hiện của hai khối đế quốc kình địch nhau và cuộc chạy đua vũ trang đã báo hiệu nền hòa bình trên thế giới sắp chấm dứt, một cuộc chiến tranh mới đang đến gần.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
I. Phần Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933), nước Mĩ đã áp dụng
A. “Chính sách mới”.
B. “Chính sách kinh tế mới” (NEP).
C. “Kế hoạch Mácsan”.
D. “Láng giềng thân thiện”.
Câu 2. Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở Vécxai (1919 - 1920) và Oasinhtơn (1920 - 1921) để
A. bàn cách đối phó, chống lại Liên Xô.
B. bàn cách khôi phục và phát triển kinh tế châu Âu.
C. kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi.
D. thành lập liên minh chính trị - quân sự ở châu Âu.
Câu 3. Chính phủ Mĩ có thái độ như thế nào đối với các vấn đề quốc tế, đặc biệt là nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh đang đến gần?
A. Kêu gọi các lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới thành lập liên minh chống phát xít.
B. Giữ thái độ trung lập - không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mĩ.
C. Hợp tác với Anh, Pháp, Liên Xô để thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
D. Ủng hộ thế lực phát xít để phát động chiến tranh, chia lại thị trường, thuộc địa.
Câu 4. Tháng 3/1921, Đảng Bônsêvich quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga trong bối cảnh
A. đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa.
B. quan hệ sản xuất phong kiến vẫn thống trị.
C. đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
D. nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.
Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản?
A. Diễn ra trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX.
B. Diễn ra thông qua các cuộc đảo chính quân sự đẫm máu.
C. Gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.
D. Chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.
Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng những sai lầm, hạn chế trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1925 - 1941?
A. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
B. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung cao độ, xơ cứng, thiếu năng động và trì trệ.
C. Thực hiện chưa tốt nguyên tắc tự nguyện trong tập thể hóa nông nghiệp.
D. Chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm). Trình bày ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga (1917). Lênin có vai trò như thế nào đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Mười?
Câu 2 (3,0 điểm). Trình bày hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933). Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) có tác động như thế nào đến Việt Nam?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Bảng đáp án: Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm
1 - A |
2 - C |
3 - B |
4 - D |
5 - D |
6 - A |
Hướng dẫn trả lời:
Câu 1:
Câu 1:
Đáp án A
Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933), nước Mĩ đã áp dụng “Chính sách mới” do Tổng thống Ru-dơ-ven đề xướng (SGK – trang 72).
Câu 2:
Đáp án C
Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở Vécxai (1919 - 1920) và Oasinhtơn (1920 - 1921) để kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi (SGK – trang 59).
Câu 3:
Đáp án B
Trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm thế giới, Quốc hội Mĩ đã thông qua hàng loạt đạo luật để giữ vai trò trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ (SGK – trang 73).
Câu 4:
Đáp án D
Tháng 3/1921, Đảng Bônsêvich quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga trong bối cảnh nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng: 4 năm chiến tranh đế quốc (1914) và 3 năm chiến tranh vệ quốc (1918 – 1920) đã tàn phá nghiêm trọng nền kinh tế Nga. Tới năm 1921, sản lượng nông nghiệp của Nga chỉ bằng 1/2, sản lượng công nghiệp chỉ còn 1/7 so với năm 1914.
Câu 5:
Đáp án D
- Đặc điểm của quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản:
+ Diễn ra trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX.
+ Diễn ra thông qua các cuộc đảo chính quân sự đẫm máu.
+ Gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.
- Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: ở Nhật Bản, chế độ chính trị là quân chủ lập hiến, do Thiên hoàng đứng đầu.
Câu 6:
Đáp án A
- Những hạn chế trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1925 - 1941
+ Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung cao độ, xơ cứng, thiếu năng động và trì trệ.
+ Thực hiện chưa tốt nguyên tắc tự nguyện trong tập thể hóa nông nghiệp.
+ Chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân.
- Nội dung đáp án A không phù hợp,vì: trong những năm 1925 – 1941, ở Liên Xô không thực hiện việc đa nguyên, đa đảng; chỉ duy nhất Đảng Cộng sản Liên Xô lãnh đạo đất nước.
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm)
a. Ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga (1917)
- Đối với nước Nga:
+ Thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga.
+ Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử nước Nga: giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc được giải phóng khỏi mọi ách áp bức, bóc lột, đứng lên làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.
- Đối với thế giới:
+ Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng thế giới.
b. Vai trò của Lênin đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Mười
- Trước tình trạng hai chính quyền song song tồn tại sau Cách mạng tháng Hai, Lênin đã soạn thảo “Luận cương tháng Tư”, vạch rõ chủ trương, đường lối và phương pháp đấu tranh để lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời => thúc đẩy cách mạng Nga tiếp tục phát triển đi lên.
- Khi tình thế cách mạng chín muồi, Lênin đã quyết định táo bạo, kịp thời chuyển cách mạng Nga từ giai đoạn đấu tranh hòa bình để tập hợp lực lượng sang giai đoạn khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền về tay nhân dân lao động.
- Lênin trực tiếp tham gia chỉ đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang của nhân dân lao động Nga để lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản, thiết lập nền chuyên chính vô sản.
=> Sự lãnh đạo của Lênin và Đảng Bônsêvích Nga là một trong những nhân tố quan trọng nhất dẫn đến sự thành công của Cách mạng tháng Mười.
Câu 2 (3,0 điểm):
a. Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
- Kinh tế: tàn phá nặng nề nền kinh tế ở các nước.
- Chính trị - xã hội: hàng triệu người thất nghiệp; Nhiều cuộc đấu tranh, biểu tình, tuần hành của người thất nghiệp diễn ra khắp cả nước.
- Quan hệ quốc tế:
+ Hình thành hai khối đế quốc đối lập nhau: khối các nước Anh, Pháp, Mĩ và khối các nước Đức, Italia, Nhật Bản.
+ Chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới xuất hiện.
b. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) đến Việt Nam
- Để thoát khỏi khủng hoảng, thực dân Pháp đã tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân các nước thuộc địa (trong đó có Việt Nam) => Việt Nam chịu tác động gián tiếp từ cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933:
+ Kinh tế Việt Nam lâm vào suy thoái, sản xuất đình trệ, sản lượng của hầu hết các ngành đều suy giảm.
+ Đời sống của các tầng lớp nhân dân Việt Nam ngày càng khổ cực, bần cùng => mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga (1917) được V.I. Lênin đề ra trong
A. Chính sách cộng sản thời chiến.
B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Chính sách kinh tế mới (NEP).
D. Luận cương tháng Tư.
Câu 2. Người đề xướng việc thực hiện “Chính sách mới” ở Mĩ là Tổng thống
A. G.Oa-sinh-tơn.
B. F.Ru-dơ-ven.
C. B.Clin-tơn.
D. A.Lin-côn.
Câu 3. Vì sao cục diện hai chính quyền song song không thể tồn tại lâu dài ở Nga?
A. Hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập nhau về quyền lợi.
B. Hai chính quyền khiến Nga không thể phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Hai chính quyền không đưa nước Nga thoát khỏi Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Các nước đế quốc bao vây, cô lập và tổ chức tấn công vũ trang vào Nga.
Câu 4. Sự kiện nào được xem như đã “mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức”?
A. Nền Cộng hòa Vaima sụp đổ (năm 1934).
B. Tổng thống Hin-đen-bua chỉ định Hít-le làm Thủ tướng nước Đức (tháng 1/1933).
C. Đảng Cộng sản Đức bị đặt ra ngoài vòng pháp luật (tháng 3/1933).
D. Hít-le ban hành lệnh tổng động viên và triển khai các hành động quân sự ở châu Âu.
Câu 5. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là cuộc khủng hoảng
A. thiếu, kéo dài nhất trong lịch sử các nước tư bản.
B. thừa, để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.
C. thiếu, có quy mô lớn nhất trong lịch sử các nước tư bản.
D. đầu tiên trên thế giới, để lại hậu quả nặng nề cho các nước tư bản.
Câu 6. Các cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX đã góp phần
A. làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản.
B. làm thất bại âm mưu gây chiến tranh xâm lược Trung Quốc của giới cầm quyền.
C. làm thất bại âm mưu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của giới cầm quyền.
D. làm gia tăng những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Trình bày: hoàn cảnh ra đời, nội dung chủ yếu, kết quả và ý nghĩa của Chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga Xô viết.
Câu 2 (4,0 điểm). Trình bày hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933). Giải pháp thoát khỏi khủng hoảng kinh (1929 - 1933) giữa hai nhóm nước Anh, Pháp, Mĩ và Đức, I-ta-li-, Nhật Bản có gì khác nhau? Tại sao có sự khác nhau đó?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Bảng đáp án: Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm
1 - D |
2 - B |
3 - A |
4 - B |
5 - B |
6 - A |
Hướng dẫn trả lời:
Câu 1:
Đáp án D
Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga (1917) được V.I. Lênin đề ra trong Luận cương tháng Tư (SGK – trang 50).
Câu 2:
Đáp án B
Người đề xướng việc thực hiện “Chính sách mới” ở Mĩ là Tổng thống F.Ru-dơ-ven (SGK – trang 72).
Câu 3:
Đáp án A
Cục diện hai chính quyền song song không thể tồn tại lâu dài ở Nga, vì: hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập nhau về quyền lợi.
+ Chính phủ tư sản lâm thời => đại diện cho quyền lợi của giai cấp tư sản.
+ Xô viết các đại biểu Công – nông – binh => đại diện quyền lợi cho nhân dân lao động.
Câu 4:
Đáp án B
Ngày 30/1/1933, Tổng thống Hin-đen-bua chỉ định Hít-le làm thủ tướng và thành lập chính phủ mới, mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức (SGK – trang 66).
Câu 5:
Đáp án B
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 là cuộc khủng hoảng thừa, để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng:
+ Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới khủng hoảng là do: các nước tư bản sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận, theo chủ nghĩa tự do thái quá trong những năm 1924 - 1929 => tình trạng cung vượt quá cầu.
+ Cuộc khủng hoảng đã để lại hậu quả nặng nề trên các lĩnh vực: kinh tế - chính trị - xã hội, trong đó, nguy hiểm nhất là sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 6:
Đáp án A
Các cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX đã góp phần làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản (SGK – trang 78).
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
* Hoàn cảnh ra đời:
- Năm 1921, nhân dân Nga Xô viết bước vào thời kì hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh khó khăn:
+ Kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng.
+ Lực lượng phản cách mạng chống phá, xúi giục nhân dân nổi dậy chống chính quyền.
+ Chưa có quốc gia nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Nga Xô viết.
- Tháng 3/1921, Đảng Bônsêvich đã thực hiện Chính sách kinh tế mới do Lênin đề xướng.s
* Nội dung chủ yếu
- Nông nghiệp: thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực.
- Công nghiệp:
+ Khôi phục công nghiệp nặng, cho phép tư nhân thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp nhỏ.
+ Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga.
+ Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.
+ Nhà nước chấn chỉnh việc tổ chức, quản lí sản xuất công nghiệp.
- Thương nghiệp và tiền tệ: thực hiện tự do buôn bán, trao đổi, mở lại các chợ, khôi phục và đẩy mạnh mối liên hệ giữa thành thị và nông thôn; năm 1924, phát hành đồng rúp mới.
* Kết quả, ý nghĩa
- Kết quả: đsến năm 1925, sản xuất công, nông nghiệp của Liên Xô cơ bản được phục hồi.
- Ý nghĩa:
+ Nhân dân xô viết đã vượt qua được cuộc khủng hoảng.
+ Để lại bài học kinh nghiệm đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số nước.
Câu 2:
a. Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
- Kinh tế: tàn phá nặng nề nền kinh tế ở các nước.
- Chính trị - xã hội: hàng triệu người thất nghiệp; Nhiều cuộc đấu tranh của người lao động đã diễn ra.
- Quan hệ quốc tế:
+ Hình thành hai khối đế quốc đối lập nhau: khối các nước Anh, Pháp, Mĩ và khối các nước Đức, Italia, Nhật Bản.
+ Chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới xuất hiện.
b. Điểm khác biệt trong giải pháp thoát khỏi khủng hoảng….
- Anh, Pháp, Mĩ tìm cách thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) thông qua việc tiến hành những chính sách cải cách kinh tế - xã hội.
- Đức, Italia, Nhật Bản tìm cách thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) thông qua việc phát xít hóa bộ máy thống trị.
c. Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau….
- Anh, Pháp, Mĩ:
+ Có nhiều thị trường và thuộc địa => có thể trút gánh nặng lên nhân dân thuộc địa.
+ Truyền thống dân chủ tư sản tồn tại lâu dài, giới cầm quyền Anh, Pháp, Mĩ thường có xu hướng giải quyết khó khăn trong nước thông qua biện pháp hòa bình, cải cách.
- Đức, I-ta-lia-a, Nhật Bản:
+ Không có hoặc có ít thuộc địa, thiếu vốn, nguyên liệu, thị trường.
+ Truyền thống quân phiệt tồn tại lâu dài, giới cầm quyền Đức, Italia, Nhật Bản thường có xu hướng giải quyết khó khăn trong nước bằng bạo lực.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1. Sau cách mạng năm 1905 – 1907, Nga vẫn là một nước
A. quân chủ lập hiến.
B. quân chủ chuyên chế.
C. cộng hòa.
D. tư bản chủ nghĩa.
Câu 2. Nhân dân Nga có thái độ như thế nào khi Nga hoàng tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Ủng hộ Nga hoàng để mở rộng lãnh thổ.
B. Biểu tình đòi Nga hoàng phải thoái vị.
C. Kêu gọi các nước đế quốc khác cùng phối hợp lật đổ Nga hoàng.
D. Phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng.
Câu 3. Sau khi Cách mạng tháng Hai kết thúc, Lênin và Đảng Bônsêvích đã chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm cách mạng vì
A. chính quyền hoàn toàn nằm trong tay giai cấp tư sản.
B. nước Nga đang bị quân đội 14 nước đế quốc tấn công.
C. các thế lực phản động trong nước chống phá cách mạng
D. chính quyền chưa hoàn toàn nằm trong tay giai cấp vô sản.
Câu 4. Ngày 25/10 (7/11) trở thành ngày thắng lợi của cách mạng tháng Mười vì
A. các đội Cận vệ đỏ nhanh chóng chiếm được vị trí then chốt ở thủ đô.
B. diễn ra cuộc biểu tình của 2 vạn nữ công nhân Pêtơrôgrát.
C. chế độ quân chủ chuyên chế sụp đổ.
D. Cung điện Mùa Đông bị đánh chiếm, toàn bộ Chính phủ tư sản lâm thời bị bắt.
Câu 5. Hai chính quyền song song tồn tại sau Cách mạng tháng Hai đó là
A. chính phủ Nga hoàng và Chính phủ tư sản lâm thời.
B. chính phủ Nga hoàng và Xô viết đại biểu công nông binh.
C. chính phủ tư sản lâm thời và Xô viết đại biểu công nông binh.
D. chính phủ tư sản lâm thời và chính quyền của các nước đế quốc.
Câu 6. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) mang tính chất của một cuộc cách mạng
A. dân chủ tư sản kiểu mới.
B. dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. văn hóa, tư tưởng.
D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 7. Đối với nước Nga, Cách tháng Mười (1917) đã
A. kết thúc sự thống trị của 14 nước đế quốc.
B. làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh đất nước và số phận hàng triệu con người ở Nga.
C. xóa bỏ những tàn tích phong kiến, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 8. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức hội nghị hòa bình ở Vécxai và Oasinhtơn nhằm
A. tìm cách đối phó chống lại Liên Xô.
B. kí kết một loạt các hiệp ước và hoà ước để phân chia quyền lợi.
C. tìm giải pháp nhằm phát triển kinh tế ở Châu Âu.
D. liên kết, hợp tác về quân sự.
Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Mười Nga (1917)?
A. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất.
B. Cổ vũ cuộc đấu tranh của các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.
C. Để lại nhiều bài học quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
D. Đưa nhân dân lao động Nga lên nắm chính quyền.
Câu 10. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 bắt đầu từ lĩnh vực
A. công nghiệp nặng.
B. tài chính ngân hàng.
C. sản xuất hàng hoá.
D. nông nghiệp.
Câu 11. Văn kiện lịch sử quan trọng của Lênin được Đảng Bôn-sê-vích thông qua trước khi diễn ra cuộc cách mạng tháng Mười là
A. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
B. Sắc lệnh Hòa bình.
C. Sắc lệnh ruộng đất.
D. Luận cương Tháng tư.
Câu 12. Ý nào không phản ánh đúng chủ trương của người đứng đầu Đảng Quốc xã Đức những năm 1929 - 1939?
A. Chống cộng sản và phân biệt chủng tộc.
B. Ra sức tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục thù.
C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài.
D. Liên kết với Đảng Cộng sản để giải quyết hậu quả của khủng hoảng kinh tế.
Câu 13. Nét nổi bật về tình hình kinh tế của nước Nga trước cách mạng tháng Mười là gì?
A. Kinh tế suy sụp, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi.
B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển rất nhanh.
C. Đứng đầu thế giới về sản lượng công nghiệp.
D. Đứng đầu châu Âu về sản xuất công nghiệp.
Câu 14. Với các hoạt động tăng cường chuẩn bị chiến tranh của Hít-le, đến năm 1938 nước Đức được ví như
A. công xưởng của thế giới.
B. đế quốc mà mặt trời không bao giờ lặn.
C. một trại lính khổng lồ.
D. đế quốc bất khả chiến bại.
Câu 15. Chính quyền phong kiến Mãn Thanh (Trung Quốc) bị lật đổ sau thắng lợi của
A. Cách mạng Tân Hợi.
B. Phong trào Ngũ tứ.
C. Chiến tranh Bắc phạt.
D. Vạn lí trường chinh.
Câu 16. Cách mạng tháng Mười Nga để lại bài học quý cho cách mạng Việt Nam vì
A. nó làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh đất nước và số phận hàng triệu người Việt Nam.
B. phá vỡ trận tuyến của chủ nghĩa tư bản, làm cho nó không còn là hệ thống duy nhất.
C. qua cách mạng, Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước mới dân tộc.
D. cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
Phần II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Trình bày những nét khái quát về cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. Vì sao để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế Mĩ, Anh, Pháp đã tiến hành cải cách kinh tế - xã hội?
Câu 2 (3,0 điểm). Khái quát tình hình nước Đức trong những năm 1933 – 1939. Đánh giá về những điểm tích cực và hạn chế của Hitle trong thời gian này?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Bảng đáp án: Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1 - B |
2 - D |
3 - D |
4 - D |
5 - C |
6 - D |
7 - B |
8 - B |
9 - D |
10 - B |
11 - D |
12 - D |
13 - A |
14 - C |
15 - A |
16 - C |
Hướng dẫn trả lời:
Câu 1.
Đáp án B
- Sau cách mạng năm 1905 – 1907, Nga vẫn là một nước quân chủ chuyên chế đứng đầu là Nga hoàng Ni-cô-lai II (SGK – trang 48).
Câu 2.
Đáp án D
- Năm 1914, Nga hoàng tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, gây nên những hậu quả nghiêm trọng cho đất nước. Mõi nỗi khổ đè nặng lên vao nhân dân, đặc biệt là nông dân và công nhân Nga... Phong trào phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng lan rộng khắp cả nước (SGK – trang 48).
Câu 3.
Đáp án D
Sau khi Cách mạng tháng Hai kết thúc, Lênin và Đảng Bônsêvích đã chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm cách mạng vì chính quyền chưa hoàn toàn nằm trong tay giai cấp vô sản (SGK – trang 50).
Câu 4.
Đáp án D
Đêm 25/10 (tức 7/11/1917), quân kn chiếm được Cung điện Mùa Đông. Toàn bộ chính phủ tư sản lâm thời bị bắt. Ngày 25/10 (7/11) trở thành ngày thắng lợi của cuộc Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười (SGK – trang 50).
Câu 5.
Đáp án C
Sau Cách mạng tháng Hai, một cục diện chính trị đặc biệt xuất hiện ở Nga, đó là tình trạng 2 chính quyền song song tồn tại: chính phủ tư sản lâm thời và Xô viết các đại biểu công nhân – nông dân – binh lính (SGK – trang 50).
Câu 6.
Đáp án D
Cách mạng tháng Mười Nga (1917) mang tính chất của một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa (SGK – trang 50).
Câu 7.
Đáp án B
Đối với nước Nga, Cách tháng Mười (1917) đã làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh đất nước và số phận hàng triệu con người ở Nga (SGK – trang 52).
Câu 8.
Đáp án B
Chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức hội nghị hòa bình ở Vécxai và Oasinhtơn nhằm kí kết một loạt các hiệp ước và hoà ước để phân chia quyền lợi (SGK – trang 59)
Câu 9.
Đáp án D
- Ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Mười:
+ Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất.
+ Cổ vũ cuộc đấu tranh của các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.
+Để lại nhiều bài học quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
- Nội dung đáp án D phản ánh ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười đối với nước Nga.
Câu 10.
Đáp án B
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 bắt đầu từ lĩnh vực tài chính – ngân hàng (SGK – trang 70).
Câu 11.
Đáp án D
Văn kiện lịch sử quan trọng của Lênin được Đảng Bôn-sê-vích thông qua trước khi diễn ra cuộc cách mạng tháng Mười là Luận cương Tháng Tư (SGK – trang 50).
Câu 12.
- Trong những năm 1929 – 1939, những người đứng đầu Đảng Quốc xã Đức đã thực hiện chủ trương:
+ Chống cộng sản và phân biệt chủng tộc.
+ Ra sức tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục thù.
+ Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài.
- Nội dung đáp án D không phù hợp, vì Đảng Quốc xã luôn muốn thu hẹp ảnh hưởng của Đảng Cộng sản Đức, đặt Đảng Cộng sản Đức ra ngoài vòng pháp luật.
Câu 13.
Đáp án A
Nét nổi bật về tình hình kinh tế của nước Nga trước cách mạng là: suy sụp, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi (SGK – trang 48).
Câu 14.
Đáp án C
Với các hoạt động tăng cường chuẩn bị chiến tranh của Hít-le, đến năm 1938 nước Đức được ví như: một tại lính khổng lồ (SGK – trang 68).
Câu 15.
Đáp án A
Thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi (1911) đã lật đổ sự tồn tại của chính quyền phong kiến Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
Câu 16.
Đáp án C
Cách mạng tháng Mười Nga để lại bài học quý cho cách mạng Việt Nam vì: qua cách mạng, Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước mới dân tộc Việt Nam – con đường Cách mạng vô sản.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
* Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933
- Nguyên nhân: do sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận => cung vượt quá cầu. Ngày 10/1929 bùng nổ ở Mĩ rồi nhanh chóng lan ra toàn bộ thế giới tư bản.
- Hậu quả:
+ Kinh tế: bị tàn phá nặng nề, hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, nông dân túng quẫn.
+ Chính trị - xã hội: hông ổn định, những cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra liên tục...
+ Quan hệ quốc tế giữa các nước tư bản chuyển biến ngày càng phức tạp.
- Biện pháp:
+ Mĩ, Anh, Pháp tiến hành cải cách kinh tế, xã hội đổi mới quản lí, tổ chức sản xuất.
+ Đức, Italia, Nhật: thiết lập các chế độ độc tài phát xít.
=> 2 khối đế quốc mâu thuẫn nhau, chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh.
* Các nước Mĩ, Anh, Pháp lại tìm cách thoát khỏi khủng hoảng...
+ Nhiều thuộc địa, giàu tài nguyên, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Thỏa mãn với hệ thống Vécxai – Oasinhtơn.
+ Truyền thống dân chủ lâu đời.
Câu 2 (3,0 điểm)
* Nước Đức trong những năm 1933 – 1939
- Chính trị:
+ Thiết lập nền chuyên chính độc tài, công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ, trước hết là Đảng Cộng sản.
+ Thủ tiêu nền cộng hoà Vaima.
- Kinh tế:
+ Tổ chức nền kinh tế theo hướng tập trung mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự.
+ Các ngành công nghiệp, giao thông vận tải phục hồi đặc biệt công nghiệp quân sự.
=> Kết quả: kinh tế thoát khỏi khủng hoảng.
- Đối ngoại:
+ Rút khỏi Hội Quốc liên để được tự do hành động.
+ Ra lệnh tổng động viên, tuyên bố thành lập quân đội thường trực, triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu.
* Đánh giá Hitle trong thời gian này?
- Điểm tích cực: đưa ra những chính sách góp phần giúp nước Đức thoát khỏi khủng hoảng, kinh tế đứng đầu châu Âu...
- Điểm hạn chế: gieo rắc chủ nghĩa cực đoan, kích động dân tộc, gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
I. Phần trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Lực lượng chính trị nào giữ vai trò lãnh đạo cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Đảng Dân chủ Tự do.
B. Đảng Xã hội.
C. Đảng Dân chủ.
D. Đảng Cộng sản.
Câu 2. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vào cuối thế kỉ XIX?
A. Chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập.
B. Chế độ Mạc phủ Tokugaoa bị lật đổ.
C. Nhật Bản tham gia khối trục phát xít.
D. Xuất hiện các tổ chức độc quyền.
Câu 3. Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây trừ
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Phi-lip-pin.
C. Xiêm.
D.Việt Nam.
Câu 4. Từ thế kỉ XV – XVII, hầu hết các nước Mĩ Latinh đều trở thành thuộc địa của các nước thực dân nào?
A. Anh, Pháp.
B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
C. Anh, Đức.
D. Mĩ, Pháp.
Câu 5. Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến phong trào đấu tranh chống thực dân của nhân dân châu Phi thất bại là
A. vũ khí còn lạc hậu, thô sơ.
B. trình độ thấp, lực lượng chênh lệch.
C. các phong trào diến ra lẻ tẻ.
D. quân sự các nước thực dân quá mạnh.
Câu 6. Lực lượng chính trị nào đã lãnh đạo cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Ấn Độ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Đảng Dân chủ.
B. Đảng Cộng hòa.
C. Đảng Bảo thủ.
D. Đảng Quốc đại.
Câu 7. Cuộc đấu tranh hòa bình, không sử dụng bạo lực ở Ấn Độ (1918 – 1939) diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú, ngoại trừ
A. biểu tình hòa bình.
B. tẩy chay hàng hóa Anh.
C. bãi khóa ở trường học.
D. biểu tình có vũ trang tự vệ.
Câu 8. Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi là gì?
A. Trật tự hai cực Ianta.
B. Trật tự đa cực.
C. Hệ thống Vecxai – Oa sinh tơn.
D. Trật tự đơn cực.
Câu 9. Mục tiêu của tổ chức Trung Quốc đồng minh hội là
A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
B. Tấn công vào các đại sứ quán nước ngoài ở Trung Quốc.
C. Đánh đổ đế quốc là chủ yếu, đánh đổ phong kiến Mãn Thanh.
D. Đánh đổ Mãn Thanh, thành lập dân quốc và chia ruộng đất cho dân cày.
Câu 10. Điểm giống nhau trong cuộc Duy Tân Mậu Tuất ở Trung Quốc với cải cách Minh Trị ở Nhật Bản là
A. đều mong muốn đưa đất nước thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu.
B. đều có nền tảng kinh tế tư bản tiến hành cải cách.
C. đều được tiến hành bởi những vị vua anh minh sáng suốt.
D. đều được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.
Câu 11. Cuộc cải cách Ra-ma V gọi là cuộc cách mạng tư sản vì
A. lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến.
B. do giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. tiếp tục duy trì chế độ quân chủ chuyên chế.
Câu 12. Chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc Đại trong những năm 1885 – 1905 là
A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
B. chuyển dần từ đấu tranh ôn hòa sang đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh ôn hòa, yêu cầu thực dân Anh phải thực hiện cải cách.
D. đấu tranh vũ trang chống thực dân Anh.
Câu 13. Mục tiêu bao trùm của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh
A. Tạo ra một liên minh hợp tác cùng phát triển.
B. Hỗ trợ các nước Mĩ Latinh xây dựng phát triển kinh tế.
C. Biến các nước Mĩ Latinh thành đồng minh của Mĩ.
D. Biến các nước Mĩ Latinh thành sân sau của Mĩ.
Câu 14. Điểm khác nhau cơ bản trong phong trào đấu tranh giải phong dân tộc của các nước Mĩ là tinh với các nước châu Phi là gì?
A. Có đường lối chủ trương rõ ràng hơn.
B. Nổ ra mạnh mẽ, quyết liệt hơn.
C. Có sự liên kết chặt chẽ với thế giới.
D. Sớm giành được độc lập từ chủ nghĩa thực dân.
Câu 15. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là do mâu thuẫn giữa
A. nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
B. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C. các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D. phe Trục phát xít và phe Đồng minh.
Câu 16. Cách mạng tháng Mười (1917) thành công đã
A. đánh dấu sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. đưa nhân dân Nga lên làm chủ đất nước và vận mệnh cuộc đời mình.
C. đưa nước Nga Xô xiết đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa xã hội.
Câu 17. Cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga (1917) mang tính chất của một cuộc cách mạng
A. dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. xã hội chủ nghĩa.
C. dân chủ tư sản kiểu mới.
D. văn hóa, tư tưởng.
Câu 18. Bản chất của “Chính sách kinh tế mới” mà nước Nga Xô viết thực hiện trong những năm 1921 – 1925 là gì?
A. Nhà nước chỉ kiểm soát công nghiệp, không kiểm soát nông nghiệp.
B. Tăng cường sự quản lí, điều tiết của nhà nước đối với nền kinh tế.
C. Nhà nước nắm độc quyền về kinh tế về mọi mặt.
D. Thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều tiết.
Câu 19. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Chính phủ Hít-le trong những năm 1931 - 1939 là
A. liên minh với Liên Xô để chống lại Anh, Pháp.
B. ráo riết chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh.
C. bắt tay với các nước vùng Ban-căng để tiêu diệt Liên Xô.
D. mở rộng giao lưu, hợp tác với các nước tư bản châu Âu.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân các cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Lào và Campuchia (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) chưa giành được thắng lợi?
A. Diễn ra lẻ tẻ, tự phát.
B. Tương quan lực lượng chênh lệch.
C. Hạn chế về lực lượng lãnh đạo.
D. Không được nhân dân ủng hộ.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Thông qua nội dung của cuộc duy tân Minh Trị, hãy chứng minh đây là một cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để.
Câu 2 (2,0 điểm). Nêu nội dung cơ bản của chính sách Kinh tế mới của Lênin. Tính chất nền kinh tế theo Chính sách kinh tế mới là gì?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Bảng đáp án: Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1 - D |
2 - D |
3 - C |
4 - B |
5 - B |
6 - D |
7 - D |
8 - C |
9 - D |
10 - A |
11 - C |
12 - C |
13 - D |
14 - D |
15 - C |
16 - B |
17 - C |
18 - B |
19 - B |
20 - D |
Hướng dẫn trả lời:
Câu 1.
Đáp án D
Đảng Cộng sản giữ vai trò lãnh đạo cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX (SGK – trang 78)
Câu 2.
Đáp án D
Cuối thế kỉ XIX, ở Nhật Bản xuất hiện nhiều tổ chức độc quyền, có khả năng chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chĩnh trị => đây là một trong những biểu hiện cho thấy Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa (SGK – trang 6).
Câu 3.
Đáp án D
Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây trừ Xiêm (Thái Lan).
Câu 4.
Đáp án B
Từ thế kỉ XV – XVII, hầu hết các nước Mĩ Latinh đều trở thành thuộc địa của các nước Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha (SGK – trang 28).
Câu 5.
Đáp án B
Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến phong trào đấu tranh chống thực dân của nhân dân châu Phi thất bại là trình độ thấp, lực lượng chênh lệch 9SGK – trang 28).
Câu 6.
Đáp án D
Trong những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân Ấn Độ đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại.
Câu 7.
Đáp án D
Cuộc đấu tranh hòa bình, không sử dụng bạo lực ở Ấn Độ (1918 – 1939) diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú, như: biểu tình hòa bình, bãi thị ở các chợ; bãi khóa ở trường học, tẩy chay hàng hóa của Anh…
Câu 8.
Đáp án C
Hệ thống Vecxai – Oasinhtơn là trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (SGK ptrang 49).
Câu 8.
Đáp án D
Mục tiêu của tổ chức Trung Quốc đồng minh hội là: Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc và chia ruộng đất cho dân cày (SGK – trang 15).
Câu 10.
Đáp án A
- Điểm giống nhau trong cuộc Duy Tân Mậu Tuất ở Trung Quốc với cải cách Minh Trị ở Nhật Bản là đều mong muốn đưa đất nước thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu.
- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:
+ Trước khi tiến hành cải cách,kinh tế Trung Quốc và Nhật Bản đều trong tình trạng lạc hậu, những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa tuy đã xuất hiện nhưng không phát triển mạnh.
+ Trong cuộc Duy tân Mậu Tuất, vua Quang Tự tuy ủng hộ lực lượng duy tân nhưng lại không nắm thực quyền.
+ Cuộc Duy tân Mậu Tuất chủ yếu phát triển trong tầng lớp quan lại,sĩ phu có tư tưởng tiến bộ, không dựa vào quần chúng nhân dân.
Câu 11.
Đáp án C
Cuộc cải cách Ra-ma V gọi là cuộc cách mạng tư sản vì đã mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển (SGK – trang 25).
Câu 12.
Đáp án C
Trong 20 năm đầu mới thành lập, Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp ôn hòa để đòi chính phủ thực dân thực hiện một số cải cách và phản đối phương pháp đấu tranh bằng bạo lực (SGK – trang 10).
Câu 13.
Đáp án D
Mục tiêu bao trùm của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh là: biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình (SGK – trang 30).
Câu 14.
Đáp án D
So với phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi, phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh có điểm khác biệt là: sớm giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha (tới đầu thế kỉ XIX, hầu hết các nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập).
Câu 15.
Đáp án C
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa:
+ Các nước đế quốc “già” (Anh, Pháp): suy giảm vị thế kinh tế nhưng sở hữu hệ thống thuộc địa rộng lớn.
+ Các nước đế quốc “trẻ” (Đức, Mĩ…): có tốc độ phát triển kinh tế nhanh, nhu cầu lớn về thị trường tiêu thụ nhưng có rất ít thuộc địa.
Câu 16.
Đáp án B
Cách mạng tháng Mười (1917) thành công đã đưa nhân dân Nga lên làm chủ đất nước và vận mệnh cuộc đời mình (SGK – trang 52).
Câu 17.
Đáp án C
Cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga (1917) mang tính chất của một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới (thực hiện mục tiêu: lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, nhưng đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản).
Câu 18.
Đáp án B
Chính sách kinh tế mới là sự chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần, nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước => bản chất của chính sách này là: tăng cường sự quản lí, điều tiết của nhà nước đối với nền kinh tế.
Câu 19.
Đáp án B
Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Chính phủ Hít-le trong những năm 1931 - 1939 là ráo riết chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh (SGK – trang 68).
Câu 20.
Đáp án D
- Những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển trong phong trào đấu tranh yêu nước chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là:
+ Diễn ra lẻ tẻ, tự phát, chưa hình thành một phong trào đấu tranh rộng khắp cả nước.
+ Chênh lệch tương quan lực lượng không có lợi cho nhân dân Lào, Campuchia (vũ khí của nhân dân Lào, Campuchia thô sơ,lạc hậu; lực lượng tham gia chủ yếu là nông dân – chưa được đào tạo về quân sự…).
+ Những hạn chế nhất định của lực lượng lãnh đạo.
=> Nội dung đáp án D không phải là nguyên nhân dẫn đến thất bại của các phong trào đấu tranh yêu nước ở Lào, Campuchia…
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
* Nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị:
- Cuối năm 1867 - đầu năm 1868, chế độ Mạc Phủ bị sụp đổ. Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ :
+ Về chính trị : xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản; ban hành Hiến pháp năm 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
+ Về kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống...
+ Về quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển công nghiệp quốc phòng.
+ Về giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật, cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây.
* Cải cách có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản, nhưng chưa triệt để, vì:
- Giải quyết những nhiệm vụ của cuộc Cách mạng tư sản, gạt bỏ những cản trở của chế độ phong kiến; tạo điều kiện cho sự phát triển chủ nghĩa tư bản, đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh ở châu Á; Giúp Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ bị chủ nghĩa thực dân phương Tây, giữ vững được độc lập chủ quyền.
- Tuy nhiên, cuộc Duy tân Minh Trị còn nhiều hạn chế:
+ Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.
+ Tầng lớp quý tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn. Quần chúng nhân dân, tiêu biểu là công nhân bị bần cùng hoá.
Câu 2 (2,0 điểm):
- Tháng 3/1921, Đảng Bônsêvich Nga đề ra Chính sách Kinh tế mới do Lênin đề xướng.
- Nội dung chủ yếu:
+ Nông nghiệp: thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực.
+ Công nghiệp: Nhà nước khôi phục công nghiệp nặng, cho tư nhân thuê hoặc xây dựng các xí nghiệp vừa và nhỏ có sự kiểm soát của Nhà nước; khuyến khích tư bản tư nhân và tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga…. Chuyển các xí nghiệp sang tự hạch toán kinh tế….
+ Thương nghiệp: cho phép tự do buôn bán và trao đổi hàng hóa…. Phát hành tiền Rup…
- Tính chất nền kinh tế theo chính sách Kinh tế mới: nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (7,0 điểm)
Câu 1. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga là về
A. phương pháp cách mạng.
B. lãnh đạo cách mạng.
C. lực lượng cách mạng.
D. đối tượng cách mạng.
Câu 2. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là
A. đế quốc cho vay lãi.
B. đế quốc thực dân mới.
C. chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 3. Trước cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga là nước
A. cộng hòa tư sản.
B. quân chủ lập hiến.
C. quân chủ chuyên chế.
D. cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Câu 4. Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân nào hoàn thành việc xâm chiếm In-đô-nê-xi-a?
A. Hà Lan.
B. Pháp.
C. Bồ Đào Nha.
D. Tây Ban Nha.
Câu 5. Sự ra đời Đảng Quốc Đại (1885)
A. đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
B. đã mở đầu cao trào đấu tranh vũ trang đòi độc lập ở Ấn Độ.
C. đánh dấu giai cấp công nhân Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
D. diễn ra đồng thời với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Ấn Độ.
Câu 6. Đâu là sự kiện mở đầu quá trình Trung Quốc trở thành một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến?
A. Chiến tranh thuộc phiện bùng nổ.
B. Hiệp ước Nam Kinh được kí kết.
C. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn kết thúc.
D. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc thất bại.
Câu 7. Một trong những biện pháp cải cách của vua Xiêm Ra-ma V là
A. xóa bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ.
B. xóa bỏ hoàn toàn thuế ruộng đất.
C. ban hành hiến pháp mới quy định chế độ cộng hòa.
D. nhà nước nắm độc quyền đối với tất cả các ngành kinh tế.
Câu 8. Đảng Quốc Đại (thành lập năm 1885) là chính đảng đại diện cho giai cấp nào ở Ấn Độ?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Địa chủ.
D. Tư sản.
Câu 9. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Đức.
Câu 10. Nội dung nào không phải là hạn chế của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc?
A. Đưa các thế lực phong kiến quân phiệt lên nắm quyền.
B. Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược.
D. Vẫn duy trì chế độ quân chủ chuyên chế trên cả nước.
Câu 11. Quốc gia nào ở châu Phi giữ được độc lập dân tộc trước sự xâm chiếm của chủ nghĩa thực dân phương Tây?
A. An-giê-ri.
B. Ai Cập.
C. Nam Phi.
D. Ê-ti-ô-pi-a.
Câu 12. Kết thúc giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất, phe Liên minh chuyển sang thế
A. phòng ngự.
B. cầm cự.
C. phản công.
D. tiến công.
Câu 13. Nhà soạn nhạc thiên tài người Áo có cống hiến to lớn cho nghệ thuật hợp xướng là
A. Mô-da.
B. Sô-panh.
C. Bét-thô-ven.
D. Trai-cốp-xki.
Câu 14. Dấu hiệu cơ bản chứng tỏ chủ nghĩa tư bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. các cuộc cách mạng tư sản bùng nổ.
B. sự xuất hiện của các công ti độc quyền.
C. các nước tư bản lâm vào khủng hoảng kinh tế kéo dài.
D. các nước phương Tây bắt đầu tìm kiếm thị trường ở phương Đông.
Câu 15. Nhận xét nào không đúng về phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Mang tính lẻ tẻ, tự phát.
B. Có một tổ chức thống nhất lãnh đạo.
C. Hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
D. Thể hiện tinh thần đoàn kết của ba dân tộc Đông Dương.
Câu 16. Trong những năm 1933 - 1939, chính quyền phát xít Đức tiến hành tổ chức nền kinh tế theo hướng
A. tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự.
B. ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ.
C. chỉ tập trung phát triển nông nghiệp.
D. thả nổi nền kinh tế cho thị trường điều tiết.
Câu 17. Cuộc cải cách ở Xiêm và Duy tân Mậu Tuất ở Trung Quốc có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Được tiến hành “từ dưới lên”, dựa vào quần chúng nhân dân.
B. Được thực hiện thành công, góp phần bảo vệ nền độc lập dân tộc.
C. Góp phần đưa đất nước trở thành cường quốc tư bản chủ nghĩa.
D. Diễn ra trong bối cảnh chủ nghĩa thực dân tăng cường xâm lược thuộc địa.
Câu 18. Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
A. Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc về thuộc địa, thị trường.
B. Mâu thuẫn gay gắt giữa hai hệ thống xã hội đối lập trên thế giới.
C. Một số đế quốc bất mãn với trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai - Oasinhtơn.
D. Các nước Anh, Pháp, Mĩ thực hiện chính sách nhượng bộ chủ nghĩa phát xít.
Câu 19. Nội dung chủ yếu trong các tác phẩm văn học ở các nước phương Đông cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là: phản ánh mâu thuẫn giữa
A. gia cấp vô sản và tư sản.
B. nông dân và địa chủ phong kiến.
C. nhân dân thuộc địa với chính quốc.
D. tư sản dân tộc và chính quyền thực dân.
Câu 20. Trong chính sách Kinh tế mới ở nước Nga Xô viết, nhà nước
A. nắm các ngành kinh tế chủ chốt.
B. bãi bỏ chế độ thuế lương thực.
C. nắm độc quyền tất cả các ngành kinh tế.
D. tập trung khôi phục công nghiệp nhẹ.
Câu 21. Biến động lịch sử nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của văn hóa thế giới buổi đầu thời cận đại (thế kỉ XVI - XVIII)?
A. Các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên bùng nổ và giành thắng lợi.
B. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa .
C. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ và lan rộng.
D. Chế độ phong kiến Tây Âu bước vào giai đoạn phát triển thịnh đạt.
Câu 22. Nhận xét nào đúng về hình thái của cuộc khởi nghĩa vũ trang trong cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. kết hợp khởi nghĩa đồng thời ở trung ương và địa phương.
B. Bắt đầu từ nông thôn, lấy nông thôn bao vây thành thị
C. Kết hợp khởi nghĩa đồng thời ở thành thị và nông thôn.
D. Bắt đầu từ thành thị, lấy thành thị làm trung tâm.
Câu 23. Cuộc đấu tranh chống chế độ quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX đã
A. làm lực lượng quân phiệt Nhật suy yếu căn bản.
B. góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản.
C. làm thất bại âm mưu nắm quyền của giới quân phiệt Nhật Bản.
D. buộc giới cầm quyền Nhật Bản phải thi hành nhiều cải cách dân chủ.
Câu 24. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Phản ánh sự đối đầu giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa các nước tư bản.
C. Chịu sự chi phối của một số nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đảm bảo quyền bình đẳng và tự quyết của các dân tộc.
Câu 25. Việc một số nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô trong những năm 1922 - 1933 chứng tỏ
A. Liên Xô xác lập được vị thế trong hệ thống Vec-xai - Oa-sinh-tơn.
B. Chủ nghĩa xã hội vượt phạm vi một nước trở thành hệ thống thế giới.
C. Liên Xô đã làm phá sản chính sách bao vây, cô lập của các nước đế quốc.
D. Liên Xô từng bước phá vỡ chính sách bao vây, cô lập của các nước đế quốc.
Câu 26. Bản chất của “Chính sách mới” do Tổng thống Mĩ Rudơven đề ra là
A. nhà nước thực hiện chính sách độc quyền đối với toàn bộ nền kinh tế.
B. xóa bỏ sự can thiệp của nhà nước đối với tất cả các ngành kinh tế.
C. nhà nước nới lỏng độc quyền đối với nền kinh tế.
D. Nhà nước tăng cường vai trò điều tiết nền kinh tế.
Câu 27. Trước nguy cơ phát xít hóa bộ máy chính quyền, Đảng cộng sản ở Đức đã
A. từ chối hợp tác với Đảng xã hội dân chủ.
B. nhanh chóng thỏa hiệp với Đảng Quốc xã.
C. tiến hành đảo chính, lật đổ nền cộng hòa Vai-ma.
D. vận động thành lập Mặt trận nhân dân chống phát xít.
Câu 28. Chính sách trung lập của Mĩ đối với các xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ có tác động nào đến quan hệ quốc tế trong những năm 30 thế kỉ XX?
A. Thúc đẩy xu thế hòa bình, hợp tác giữa hai khối đế quốc.
B. Làm gia tăng tình trạng đối đầu hai cực, hai phe trên thế giới.
C. Góp phần cô lập các nước phát xít, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh thế giới.
D. Tạo điều kiện để chủ nghĩa phát xít tự do hành động, gây chiến tranh thế giới.
Phần II. Tự luận (3,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Tóm tắt chính sách của Mĩ đối với các nước châu Á và khu vực Mĩ Latinh thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX rồi rút ra nhận xét.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. Trắc nghiệm (7,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1 - D |
2 - D |
3 - C |
4 - A |
5 - A |
6 - B |
7 - A |
8 - D |
9 - A |
10 - D |
11 - D |
12 - A |
13 - A |
14 - B |
15 - B |
16 - A |
17 - D |
18 - A |
19 - C |
20 - A |
21 - A |
22 - D |
23 - B |
24 - B |
25 - D |
26 - D |
27 - D |
28 - D |
Phần II. Tự luận (3,0 điểm)
* Chính sách của Mĩ:
- Đối với các nước châu Á. buộc chính quyền Mạc phủ (Nhật Bản) kí hiệp ước bất bình đẳng; đề ra chính sách “mở cửa” để xâm nhập vào Trung Quốc; gây chiến với Tây Ban Nha để chiếm Phi-lip-pin...
- Đối với các nước Mĩ Latinh âm mưu độc chiếm khu vực này, biến nơi đây thành “sân sau”:
+ Thế kỉ XIX, đưa ra học thuyết Mơn-rô (1823): “Châu Mĩ của người châu Mĩ”; thành lập tổ chức Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ (gọi tắt là Liên Mĩ, 1889); gây chiến tranh với Tây Ban Nha chiếm Haoai, Cuba, Pu-éc-tô-ri-cô (1898).
+ Đầu thế kỉ XX, áp dụng chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đô la” để biến các quốc gia độc lập trẻ tuổi ở Mĩ Latinh thành các nước lệ thuộc Mĩ như Pa-na-ma, Ni-ca-ra-goa, Hai-i-ti…
* Nhận xét:
+ Phản ánh tham vọng bành trướng, xâm lược thuộc địa của đế quốc Mĩ.
+ Trọng tâm chính sách đối ngoại của Mĩ thời kỳ này tập trung ở khu vực Mĩ Latinh.
+ Kết hợp sử dụng sức mạnh quân sự và sức mạnh kinh tế để đạt mục tiêu.
+ Đã xác lập được ảnh hưởng ở nhiều khu vực. khống chế, biến Mĩ Latinh thành “sân sau”; chiếm Phi-lip-pin...
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)