Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

Với Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Giữa kì 2 Hóa Học 11.

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)

Câu 1: Chất nào sau đây là ankan?

A. C6H6.             B. C2H6.             C. C4H6.             D. C3H6.   

Câu 2: Chất nào sau đây có đồng phân mạch cacbon?

A. CH4.              B. C2H6.             C. C3H8.             D. C4H10.

Câu 3: Ankan có khả năng tham gia phản ứng

A. thế với halogen.                        B. cộng với hiđro.

C. trùng hợp.                                  D. thủy phân.

Câu 4: Anken có công thức tổng quát là

A. CnH2n + 2 (n ≥ 2).                        B. CnH2n (n ≥ 2).

C. CnH2n – 2 (n ≥ 3).                        D. CnH2n – 6 (n ≥ 6).

Câu 5: Số đồng phân ankin có công thức phân tử C4H6

A. 4.                   B. 2.                   C. 3.                   D. 5.

Câu 6: Ankan X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là

A. CH4.              B. C2H6.             C. C3H8.             D. C4H10.

Câu 7: Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

A. Etan.             B. Propan.          C. Butan.            D. Pentan.

Câu 8: Cho propan tác dụng với brom (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính thu được là

A. 1-brompropan.                          B. 2-brompropan.

C. 2,2-đibrompropan.                    D. 2,3-đibrompropan.

Câu 9: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1:1 (có một bột sắt) là

A. Benzybromua.

B. o-bromtoluen và p-bromtoluen.

C. p-bromtoluen và m-bromtoluen.

D. o-bromtoluen và m-bromtoluen.

Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

A. Nung natri axetat với vôi tôi xút.

B. Chưng cất từ dầu mỏ.

C. Tổng hợp trực tiếp từ cacbon và hiđro.

D. Cracking butan.

Câu 11: Trong công nghiệp, etien được điều chế bằng cách:

A. tách nước từ ancol etylic.

B. tách hiđro từ etan.

C. đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút.

D. cho canxi cacbua tác dụng với nước.

Câu 12: Phản ứng nào dưới đây không đúng qui tắc Mac-côp-nhi-côp?

A. CH3CH=CH2 + HCl → CH3CHClCH3.

B. CH3CH2CH=CH2 + H2O → CH3CH2CH(OH)CH3.

C. (CH3)2C=CH2 + HBr → (CH3)2CH-CH2Br.

D. (CH3)2C=CH-CH3 + HCl → (CH3)2CClCH2CH3.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X có công thức phân tử là

A. CH4.              B. C2H6.             C. C2H4.             D. C2H2.

Câu 14:Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 2                    B. 3                    C. 4                    D. 5

Câu 15: Cho axetilen tác dụng với H2O/HgSO4 (80oC) tạo thành sản phẩm có tên là

A. ancol etylic.                               B. axeton.

C. anđehit axetic.                          D. axit axetic.

Câu 16: Biết 4 gam ankin X làm mất màu dung dịch chứa tối đa 32 gam brom. Công thức phân tử của X là

A. C5H8.             B. C2H2.             C. C3H4.             D. C4H6.

Câu 17:Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch

A. NaOH            B. HCl                C. Br2                 D. KMnO4

Câu 18: Etilen có tên gọi khác là

A. eten.              B. axetilen.         C. etan.              D. propen.

Câu 19: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4?

A. CH4.              B. C2H4.             C. C3H8.             D. C4H10.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của anken là sai?

A. Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

B. Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân tử khối.

C. Tan nhiều trong nước và trong dầu mỡ.

D. Từ C2H4 đến C4H8 là chất khí ở điều kiện thường.

Câu 21: Isopren có công thức cấu tạo là

A. CH2=CH–CH=CH2.

B. CH2=C=CH2.

C. CH2=C=CH – CH3.

D. CH2=C(CH3)-CH=CH2.

Câu 22: Trime hóa axetilen thu được sản phẩm là

A. C2H6.             B. C2H4.             C. C6H6.             D. C4H4.

Câu 23: Cho các chất sau: metan, axetilen, etilen, pent-1-in và but-2-in. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là

A. 4.                   B. 3.                   C. 1.                   D. 2.

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn ankin X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số mol ankin phản ứng là

A. 0,15.              B. 0,25.              C. 0,08.              D. 0,05.

Câu 25: Khi cho 2-metylbutan phản ứng với Cl2 (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1) thu được sản phẩm chính là

A. 1-clo-2-metylbutan.                  B. 2-clo-2-metylbutan.

C. 2-clo-3-metylbutan.                  D. 1-clo-3-metylbutan.

Câu 26: Trong phòng thí nghiệm, cho canxi cacbua tác dụng với nước thu được chất khí nào sau đây? 

A. Metan                                      B. Etilen

C. Axetilen                                   D. Buta-1,3-đien

Câu 27: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan X bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là:

A. C2H6.             B. C4H10.            C. CH4.              D. C5H12.

Câu 28: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C3H6 có tỷ khối so với H2 là 9. Hỗn hợp X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 11,25. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là

A. 90%               B. 80%               C. 50%               D. 60%

Câu 29: Anken nào sau đây có đồng phân hình học?

A. pent-1-en                                  B. 2-metylbut-2-en

C. pent-2-en                                  D. 3-metylbut-1-en

Câu 30: Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có công thức phân tử dạng (C3H4)n. X có công thức phân tử nào dưới đây:

A. C12H16            B. C9H12             C. C15H20            D. C6H8.

--- Hết ---

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1. B

2. D

3. A

4. B

5. B

6. B

7. A

8. B

9. B

10. A

11. B

12. C

13. C

14. C

15. C

16. C

17. D

18. A

19. B

20. C

21. D

22. C

23. D

24. D

25. B

26. C

27. B

28. C

29. B

30. B

Câu 1: 

Đáp án B

Ankan có công thức chung là CnH2n+2 với n ≥ 1.

⟹ C2H6 là ankan.

Câu 2

Đáp án D

Các ankan có từ 4 nguyên tử C trở lên sẽ có đồng phân mạch cacbon.

Câu 3

Đáp án A

Ankan có khả năng tham gia phản ứng thế với halogen.

Ví dụ:

CH4 + Cl2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) CH3Cl + HCl

Câu 4

Đáp án B

Anken có công thức tổng quát là CnH2n (n ≥ 2).

Câu 5

Đáp án B

Các đồng phân ankin có công thức phân tử C4H6 là:

CH≡C-CH2-CH3 và CH3-C≡C-CH3.

Vậy có tất cả 2 đồng phân ankin có công thức phân tử C4H6.

Câu 6

Đáp án B

Ankan có X có công thức phân tử là CnH2n + 2 (n ≥ 1).

Mà MX = 2.15 = 30

⟹ 14n + 2 = 30

⟹ n = 2.

⟹ Công thức của X là C2H6.

Câu 7

Đáp án A

Nhiệt độ sôi của ankan thì tăng dần theo chiều tăng của số nguyên tử cacbon vì khối lượng phân tử tăng dần.

⟹ Trong 4 đáp án thì etan có nhiệt độ sôi thấp nhất.

Câu 8

Đáp án B

Phương trình hóa học:

CH3 – CH2 – CH3 + Br2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)  CH3 – CHBr – CH3 + HBr

Câu 9

Đáp án B

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

Câu 10

Đáp án A

Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế bằng phương pháp nung natri axetat với vôi tôi xút.

Phương trình hóa học:

CH3COONa + NaOH Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) CH4 + Na2CO3

Câu 11

Đáp án B

Trong công nghiệp, etien được điều chế bằng cách tách hiđro từ etan.

C2H6Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) C2H4 + H2

Câu 12

Đáp án C

Quy tắc Mac-cop-nhi-cop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết bội, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn, còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn.

⟹ Phản ứng C cộng không theo quy tắc Maccopnhicop.

Câu 13

Đáp án C

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

⟹ Tỉ lệ C : H = 0,2 : 0,4 = 1 : 2

⟹ Công thức đơn giản nhất của X là CH2.

⟹ Công thức phân tử là C2H4

Câu 14

Đáp án C

Gọi công thức của ankylbenzen là với n ≥ 6.

Theo bài ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)  ⟹ n = 8

⟹ Công thức phân tử của X là C8H10.

Các đồng phân của X là:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

⟹ Có 4 đồng phân.

Câu 15

Đáp án C

CH ≡ CH + H2O Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) CH3CHO

Câu 16

Đáp án C

Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n-2 với n ≥ 2.

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

⟹ n = 3

⟹ Công thức của ankin là C3H4.

Câu 17

Đáp án D

Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch KMnO4.

Hiện tượng:

- Làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay nhiệt độ thường là stiren.

- Làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng là toluen.

- Không làm mất màu dung dịch KMnO4 kể cả khi đun nóng là benzen.

Câu 18

Đáp án A

Etilen (CH2 = CH2) có tên gọi khác là eten.

Câu 19

Đáp án B

Ở điều kiện thường, chất có liên kết π kém bền sẽ làm mất màu dung dịch KMnO4.

⟹ C2H4 làm mất màu dung dịch KMnO4.

Câu 20

Đáp án C

C sai vì anken không tan trong nước.

Câu 21

Đáp án D

Isopren có công thức cấu tạo là:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

Câu 22

Đáp án C

3C2H2 Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)  C6H6

Câu 23

Đáp án D

Các ank-1-in có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa.

⟹ Axetilen, pent-1-in có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa.

Câu 24

Đáp án D

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

⟹ nankin = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol 

Câu 25

Đáp án B

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

⟹ Sản phẩm chính là 2-clo-2-metylbutan.

Câu 26

Đáp án C

Trong phòng thí nghiệm, cho canxi cacbua tác dụng với nước thu được chất khí axetilen

Phương trình hóa học:

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Câu 27

Đáp án B

Gọi công thức của ankan X là CnH2n+2 với n ≥ 1.

Theo bài: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)  ⟹ n = 4.

⟹ Công thức của ankan X là C4H10.

Câu 28

Đáp án C

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) ⟹ Hiệu suất tính theo C3H6.

Ta có: mX = mYĐề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Giả sử: n= 5 mol; nY = 4 mol ⟹ Ở hỗn hợp X: nH2 = 3 mol; nC3H6 = 2 mol;

⟹ nC3H6 p/ứ = nH2 p/ứ = nX – nY = 5 – 4 = 1 mol

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Câu 29

Đáp án B

Anken có đồng phân hình học khi có dạng:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) với R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4. (R có thể là H)

⟹ pent-2-en có đồng phân hình học.

Câu 30

Đáp án B

Gọi công thức của X có dạng với m ≥ 6.

⟹ 14m – 6 = 40n và m = 3n

⟹ n = 3

⟹ Công thức phân tử của X là C9H12

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)

Câu 1: Cho các chất: CH4, C2H6, C5H12, C6H14. Số chất khí ở điều kiện thường là

A. 1.                   B. 2.                   C. 3.                   D. 4.

Câu 2: Cho propan tác dụng với brom (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính thu được là

A. 1-brompropan.                          B. 2-brompropan.

C. 2,2-đibrompropan.                    D. 2,3-đibrompropan.

Câu 3: Cho phản ứng: CH3COONa (r) + NaOH Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) X + Na2CO3. Khí X là khí nào?

A. CH4               B. C2H2              C. C2H6              D. C2H4

Câu 4: Ankan X có công thức đơn giản nhất là CH3. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là

A. 8.                   B. 4.                   C. 6.                   D. 10.

Câu 5: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. 2-metylbut-2-en.                       B. 2-clo-but-1-en.

C. 2,3- điclobut-2-en.                    D. 2,3- đimetylpent-2-en.

Câu 6: Hiđrat hóa hai anken chỉ tạo thành hai ancol. Hai anken là

A. 2-metylpropen và but-1-en.

B. propen và but-2-en.

C. eten và but-2-en.

D. eten và but-1-en.

Câu 7: Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam rượu etylic với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là

A. 56 gam.          B. 84 gam.          C. 196 gam.        D. 350 gam.

Câu 8: X là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí. 1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol Br2 trong dung dịch thu được sản phẩm chứa 88,88% brom về khối lượng. Công thức phân tử của X là

A. C5H8.             B. C2H2.             C. C4H6.             D. C3H4.

Câu 9: Chất nào sau đây có thể tham gia cả bốn phản ứng: Cháy trong oxi, cộng brom, cộng hiđro, thế với dung dịch AgNO3 /NH3?

A. Etan.                                        B. Etilen.

C. Axetilen.                                  D. Propan.

Câu 10: Axit axetic có công thức phân tử là C2H4O2. Công thức đơn giản nhất của axit axetic là

A. CHO                                         B. C2H4O

C. CH2O2                                      D. CH2O. 

Câu 11: Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là 

A. Phản ứng cháy

B. Phản ứng thế 

C. Phản ứng oxi hóa – khử

D. Phản ứng cộng 

Câu 12: Chất nào sau đây làm mất màu nước brom? 

A.  Propan                                    B.  Metan

C. Etilen                                       D.  Cacbon đioxit 

Câu 13: Để phân biệt hai khí metan và etilen thì thuốc thử thích hợp là

A. Quỳ tím ẩm

B. Dung dịch nước brom

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch AgNO3/NH3 

Câu 14: Cho các chất axetilen, vinyl axetilen, stiren, toluen, hexan, benzen. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với brom là

A. 3                    B. 4                    C. 5                    D. 2.

Câu 15: Cho ankan có công thức cấu tạo như sau: CH– CH– CH(CH3) – CH3. Tên gọi của ankan là

A. 2-metylbutan                            B. 3-metylbutan

C. pentan                                      D. isobutan 

Câu 16: Công thức chung của các hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankin là 

A. CnH2n+2 (n ≥ 1)                         B. CnH2n (n ≥ 2)

C. CnH2n-1 (n ≥ 1)                          D. CnH2n-2 (n ≥ 2)

Câu 17: Trong phòng thí nghiệm, cho canxi cacbua tác dụng với nước thu được chất khí nào sau đây? 

A. Metan                                      B. Etilen

C. Axetilen                                   D. Buta-1,3-đien

Câu 18: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào sau đây?

A. benzen           B. etilen              C. propen           D. stiren.

Câu 19: Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ là

A. C6H5OK.                                  B. C6H5CH2OH.

C. C6H5CHO.                                D. C6H5COOK.

Câu 20: Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạp của X là

A. 2                    B. 3                    C. 4                    D. 5

Câu 21: Hỗn hợp khí X gồm Hvà C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

A. 50%.              B. 20%.              C. 40%.              D. 25%

Câu 22: Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan X thu được 1,2 mol CO2 và 1,5 mol H2O. Công thức phân tử của X là

A. C4H10             B. C5H12             C. C3H8              D. C2H6.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Các ankin cũng có khả năng mất màu dung dịch brom và thuốc tím.

B. Tất cả ankin đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt.

C. Các ankin dễ dàng tham gia phản ứng cộng.

D. Các ankin có nhiệt độ sôi cao hơn các anken tương ứng.

Câu 24: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là

A. phenyl và benzyl.                      B. vinyl và anlyl.

C. anlyl và vinyl.                           D. benzyl và phenyl.

Câu 25: Điều nào sau đây không đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen?

A. vị trí 1, 2 gọi là ortho.               B. vị trí 1, 4 gọi là para.

C. vị trí 1, 3 gọi là meta.                D. vị trí 1, 5 gọi là ortho.

Câu 26: Tính chất nào không phải của benzen?

A. Tác dụng với Br2 khan (to, Fe).

B. Tác dụng với HNO(đ) /H2SO(đ).

C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.

D. Tác dụng với Cl(as).

Câu 27: Cho benzen vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm hữu cơ. Tên của sản phẩm và khối lượng benzen tham gia phản ứng là

A. clobenzen; 1,56 kg.                   

B. hexacloxiclohexan; 1,65 kg.

C. hexacloran; 1,56 kg.

D. clobenzen; 6,15 kg.

Câu 28: X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc các dãy đồng đẳng ankin, anken, ankan). Cho 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây đúng?

A. X có thể gồm 2 ankan.

B. X có thể gồm 2 anken.   

C. X có thể gồm 1 anken và 1 ankin.

D. X có thể gồm 1 ankan và 1 anken.

Câu 29: Cho các chất sau: etan, etilen, đivinyl, but-2-in và propin. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Có hai chất khi đốt thu được số mol CO2 ít hơn số mol nước.

B. Không có chất nào làm mất màu dung dịch thuốc tím.

C. Có hai chất tạo được kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac.

D. Có bốn chất có khả năng làm mất màu nước brom.

Câu 30: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

A. CH3-CH2-CH2-CH2Br.

B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br.

C. CH3-CH2-CHBr-CH3.

D. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.

--- Hết ---

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1. B

2. B

3. A

4. A

5. C

6. C

7. A

8. D

9. C

10. D

11. B

12. C

13. B

14. A

15. A

16. D

17. C

18. A

19. D

20. C

21. A

22. A

23. B

24. D

25. D

26. C

27. C

28. C

29. D

30. C

Câu 1

Đáp án B

Các chất khí ở điều kiện thường là: CH4, C2H6.

Còn C5H12 và C6H14 là chất lỏng ở điều kiện thường.

Câu 2

Đáp án B

Phương trình hóa học:

CH3 – CH2 – CH3 + Br2 Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)  CH3 – CHBr – CH3 + HBr

Câu 3

Đáp án A

CH3COONa (r) + NaOH Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) CH4 + Na2CO3

⟹ X là khí CH4.

Câu 4

Đáp án A

Ankan X có công thức đơn giản nhất là CH3 ⟹ Công thức phân tử là C2H6.

⟹ Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là 8.

Câu 5

Đáp án C

Anken có đồng phân hình học khi có dạng:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) với R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4. (R có thể là H)

⟹ 2,3- điclobut-2-en có đồng phân hình học.

Câu 6

Đáp án C

Hiđrat hóa hai anken chỉ tạo thành hai ancol ⟹ Hai anken đối xứng.

⟹ eten và but-2-en thỏa mãn.

Câu 7

Đáp án A

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

Câu 8

 Đáp án D

1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol Br2 trong dung dịch ⟹ X có chứa 2 liên kết π.

⟹ Công thức phân tử của X có dạng với n ≥ 2.

Phương trình hóa học:

CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n – 2Br4

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

⟹ n = 3

⟹ Công thức phân tử của X là C3H4.

Câu 9

Đáp án C

Axetilen tham gia cả 4 phản ứng: Cháy trong oxi, cộng brom, cộng hiđro, thế với dung dịch AgNO3 /NH3.

Phương trình hóa học:

2CH ≡ CH + 5O2 Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)  4CO2 + 2H2O

CH ≡ CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2

CH ≡ CH + 2H2 → CH3 – CH3

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag + 2NH4NO3

Câu 10

Đáp án D

Axit axetic có công thức phân tử C2H4O2.

⟹ Công thức đơn giản nhất của axit axetic là CH2O.

Câu 11

Đáp án B

Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là phản ứng thế.

Ví dụ:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

Câu 12

Đáp án C

Hợp chất hữu cơ có liên kết pi kém bền như anken, ankin thì sẽ làm mất màu nước brom

⟹ Etilen làm mất màu nước brom.

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br

Câu 13

Đáp án B

Để phân biệt hai khí metan và etilen thì thuốc thử thích hợp là dung dịch nước brom. Khí etilen làm mất màu nước brom, còn metan thì không.

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br

Câu 14

Đáp án A

Số chất phản ứng với brom là: axetilen, vinyl axetilen, stiren.

Câu 15

Đáp án A

Ankan CH– CH– CH(CH3) – CH3 có tên gọi là 2-metylbutan.

Câu 16

Đáp án D

Công thức chung của các hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankin là CnH2n-2 với n ≥ 2.

Câu 17

Đáp án C

Trong phòng thí nghiệm, cho canxi cacbua tác dụng với nước thu được axetilen.

CaC+ 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Câu 18

Đáp án A

Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường.

⟹ X là benzen.

Câu 19

Đáp án D

Phương trình hóa học:

C6H5CH3 + 2KMnO4Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O

Câu 20

Đáp án C

Gọi công thức của ankylbenzen là CnH2n-6 với n ≥ 6.

Theo bài ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

⟹ Công thức phân tử của X là C8H10

Các đồng phân của X là:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

⟹ Có 4 đồng phân.

Câu 21

Đáp án A

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)  ⟹ Hiệu suất tính theo chất nào cũng được.

Mà mX = mYĐề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Giả sử, nX = 4, nY = 3 ⟹ Trong hỗn hợp X chứa nH2 = nC2H4 = 2 mol.

⟹ nH2 p/ứ = nX – nY = 4 – 3 = 1 mol

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Câu 22

Đáp án A

Gọi công thức của ankan có dạng là CnH2n + 2 với n ≥ 1.

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

⟹ Công thức của ankan là C4H10.

Câu 23

Đáp án B

Chỉ có ank-1-in mới tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt.

Câu 24

Đáp án D

Gốc C6H5-CH2-: gốc benzyl

Gốc C6H5-: gốc phenyl

Câu 25

Đáp án D

Vị trí 1, 5 trùng với vị trí 1, 3 do benzen có tính đối xứng và khi đánh số sao cho tổng vị trí nhánh phải nhỏ nhất.

Câu 26

Đáp án C

- Benzen không tác dụng với dung dịch KMnO4.

- Tuy nhiên ankylbenzen làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.

Câu 27

Đáp án C

Phương trình hóa học:

C6H6 + 3Cl2 Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)  C6H6Cl6 (hexacloran)

Cứ 78 kg C6Htác dụng với Cl2 sinh ra 291 kg clobenzen.

Vậy 5,82 kg clobenzen cần x kg C6H6.

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Câu 28

Đáp án C

Ta có: 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom.

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

⟹ X gồm 1 ankin và 1 ankan hoặc 1 ankin và 1 anken.

Câu 29

Đáp án D

Công thức cấu tạo của các chất:

Etan: CH3 – CH3.

Etilen: CH2 = CH2.

Đivinyl: CH2 = CH – CH = CH2.

But – 2 – in: CH3 – C ≡ C – CH3.

Propin: CH ≡ C – CH3.

Ta có các kết luận sau:

- Chỉ có etan không làm mất màu dung dịch thuốc tím.

⟹ B sai

- Propin tạo được kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac.

⟹ C sai

- Có 4 chất (etilen, đivinyl, but-2-in, propin) làm mất màu nước brom.

⟹ D đúng

- Có 3 chất (đivinyl, but-2-in, propin) khi khi đốt thu được số mol CO2 ít hơn số mol nước.

⟹ A sai.

Câu 30

Đáp án C

Phương trình hóa học:

CH2 = CH – CH2 – CH3 + HBr ⟶ CH3 – CHBr – CH2 – CH3

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)

I. TRẮC NGHIỆM (7,5 điểm)

Câu 1: Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng

A. cộng.             B. thế.                C. tách.              D. cháy.

Câu 2: Số nguyên tử cacbon trong phân tử pentan là

A. 5.                   B. 3.                   C. 4.                   D. 6.

Câu 3: C3H8 có tên gọi là

A. propan.          B. etan.               C. propin.           D. propen.

Câu 4: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại trạng thái lỏng?

A. CH4.              B. C2H6.             C. C8H18.            D. C3H8.

Câu 5: Ankan nào sau đây có đồng phân mạch cacbon?

A. Butan.           B. Propan.          C. Metan.           D. Etan.

Câu 6: Chất nào sau đây không phải là ankan?

A. C3H8.             B. C2H2.             C. C2H6.             D. CH4.

Câu 7: Anken có công thức tổng quát là

A. CnH2n (n ≥ 1).                             B. CnH2n (n ≥ 2).

C. CnH2n – 2 (n ≥ 2).                        D. CnH2n + 2 (n ≥1).

Câu 8: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào sau đây?

A. benzen           B. etilen              C. propen           D. stiren.

Câu 9: Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là

A. C2H4, C4H8, C3H6, C5H10.

B. C2H4, C3H6, C4H8, C5H10.

C. C5H10, C4H8, C3H6,C2H4.

D. C2H4, C3H6, C5H10, C4H8.

Câu 10: 1 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với bao nhiêu mol Br2?

A. 1 mol.            B. 3 mol.            C. 2 mol.            D. 4 mol.

Câu 11: Hiện nay trong công nghiệp, buta-1,3-đien được điều chế bằng cách

A. tách nước của etanol.

B. đề hiđro hóa butan hoặc butilen.

C. tách HX từ dẫn xuất halogen.

D. hiđro hóa vinylaxetilen.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được 0,3 mol CO2. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa. Công thức cấu tạo của X là

A. CH≡C-CH3.                             B. CH2=CH-CH3.

C. CH≡CH.                                   D. CH2=CH-C≡CH.

Câu 13: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen có thể cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây?

A. Br2.                                          B. KMnO4.

C. AgNO3/NH3 dư.                        D. HBr.

Câu 14: But-2-en có công thức cấu tạo là

A. CH3-CH2-CH2-CH3.                  B. CH3-CH=CH-CH3.

C. CH2=CH-CH2-CH3.                  D. CH2=CH-CH3.

Câu 15: Số đồng phân cấu tạo mạch hở của C4H8

A. 3.                   B. 4.                   C. 2.                   D. 5.

Câu 16: Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ là

A. C6H5OK.                                  B. C6H5CH2OH.

C. C6H5CHO.                                D. C6H5COOK.

Câu 17: Phân tử buta-1,3-đien có

A. hai liên kết đôi cách nhau hai liên kết đơn.

B. hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.

C. hai liên kết đôi cạnh nhau.

D. hai liên kết đơn cách nhau một liên kết đôi.

Câu 18: Số nguyên tử hiđro trong phân tử but-1-in là

A. 4.                   B. 6.                   C. 8.                   D. 10.

Câu 19: Chất nào sau đây có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt?

A. Etan.                                         B. Etilen.

C. Metan.                                      D. Axetilen.

Câu 20: Ankan X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là

A. CH4.              B. C2H6.             C. C3H8.             D. C4H10.

Câu 21: 2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Công thức phân tử của X là

A. C5H10.            B. C2H4.             C. C3H6.             D. C4H8.

Câu 22: Chất X có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3. Tên gọi của X là

A. 2-metylbutan.                           B. 3-metylbutan.

C. 2-metylpentan.                          D. isobutan.

Câu 23: Khi thực hiện phản ứng đun nóng CH3COONa với vôi tôi xút thu được

A. CH4.              B. C2H6.             C. C2H2.             D. CO2.

Câu 24: Monoclo hóa propan thu được sản phẩm chính là

A. 2-clopropan.                             B. 1-clopropan.

C. 1,2-điclopropan.                       D. 2,2- điclopropan.

Câu 25: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?

A. But-1-en.                                  B. Butan.

C. Buta-1,3-đien.                          D. But-2-en.

II. TỰ LUẬN (2, 5 ĐIỂM)

Câu 1 (1 điểm): Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Điều chế C2H4 từ C2H5OH.

b) Trùng hợp C2H4.

c) Dẫn khí C2H2 qua dung dịch AgNO3/NH3.

d) CH4 tác dụng với Cl2/ánh sáng (tỉ lệ 1:1).

Câu 2 (1,5 điểm): Cho 8,6 gam hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4 và C2H2 tác dụng với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, 13,44 lít X (đktc) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm thể tích của CH4 trong X.

--- Hết ---

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM

1. B

2. A

3. A

4. C

5. A

6. B

7. B

8. A

9. B

10. C

11. B

12. A

13. C

14. B

15. A

16. D

17. B

18. B

19. D

20. D

21. D

22. A

23. A

24. A

25. A

Câu 1

Đáp án B

Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế.

Câu 2

Đáp án A

Công thức phân tử của pentan là C5H12 ⟹ Trong phân tử có 5 nguyên tử cacbon.

Câu 3

Đáp án A

C3H8 có tên gọi là propan.

Câu 4

Đáp án C

Các ankan có số C từ 1 - 4 thì ở thể khí, các ankan tiếp theo ở thể lỏng, từ C18H38 trở đi là các chất rắn.

Câu 5

Đáp án A

Các ankan có số nguyên tử C từ 4 trở lên sẽ có đồng phân mạch cacbon.

Câu 6

Đáp án B

Các ankan có công thức chung dạng CnH2n + 2 nên CH4, C2H6, C3H8 là các ankan.

Câu 7

Đáp án B

Anken có công thức tổng quát là CnH2n với n ≥ 2.

Câu 8

Đáp án A

- Benzen không làm mất màu dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường, kể cả khi đun nóng.

- Etilen, propen, stiren làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường vì có liên kết đôi tham gia cộng hợp với brom.

Phương trình hóa học minh họa:

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br

Câu 9

Đáp án B

Nhiệt độ sôi của anken tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

⟹ Nhiệt độ sôi tăng dần từ C2H4, C3H6, C4H8, C5H10.

Câu 10

Đáp án C

Công thức cấu tạo của buta – 1,3 – đien là: CH2 = CH – CH = CH2.

⟹ Phân tử có 2 liên kết đôi.

⟹ 1 mol buta – 1,3 – đien sẽ phản ứng tối đa với 2 mol Br2.

Câu 11

Đáp án B

Buta-1,3-đien được điều chế bằng cách đề hiđro hóa butan hoặc butilen.

CH3 – CH2 – CH2 – CH3Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2

Câu 12

Đáp án A

Số nguyên tử C trong X là: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Mà X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa ⟹ Công thức cấu tạo của X có dạng: CH ≡ C – CH3.

Câu 13

Đáp án C

Để làm sạch etilen có lẫn axetilen có thể cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì chỉ có axetilen bị giữ lại, còn etilen không phản ứng thoát ra ngoài.

Phương trình hóa học:

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag + 2NH4NO3

Câu 14

Đáp án B

But-2-en có công thức cấu tạo là CH3-CH=CH-CH3.

Câu 15

Đáp án A

Số đồng phân mạch hở của C4H8 là:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

Câu 16

Đáp án D

Phương trình hóa học:

C6H5CH3 + 2KMnO4Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) C6H5COOK + MnO2 + KOH + H2O

Câu 17

Đáp án B

Công thức cấu tạo của buta – 1,3 – đien là: CH2 = CH – CH = CH2.

⟹ Hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn.

Câu 18

Đáp án B

Công thức cấu tạo của but-1-in là CH ≡ C – CH2 – CH3

⟹ Công thức phân tử là: C4H6.

⟹ Có 6 nguyên tử H trong phân tử.

Câu 19

Đáp án D

Các ank-1-in có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

⟹ Axetilen có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa màu vàng nhạt.

Phương trình hóa học:

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

Câu 20

Đáp án D

Ankan có X có công thức phân tử là CnH2n + 2 (n ≥ 1).

Mà MX = 2.29 = 58

⟹ 14n + 2 = 58

⟹ n = 4.

Câu 21

Đáp án D

Gọi công thức của anken là CnH2n (n ≥ 2).

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

⟹ Công thức phân tử là C4H8.

Câu 22

Đáp án A

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

Câu 23

Đáp án A

CH3COONa + NaOH Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) CH4 + Na2CO3

Câu 24

Đáp án A

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

⟹ Sản phẩm chính là 2-clopropan.

Câu 25

Đáp án A

But-1-en phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan.

CH2 = CH – CH2 – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH2 – CH3

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

a) C2H5OH Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) CH2 = CH2 + H2O

b) Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

c) CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

d) CH4 + Cl2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) CH3Cl + HCl

Câu 2:

Gọi số mol của CH4, C2H4 và C2H2 trong 8,6 gam hỗn hợp lần lượt là x, y, z mol.

Theo bài ta có:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Phần trăm thể tích của CH4 là:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)

Câu 1: Phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien được ứng dụng để điều chế

A. cao su buna.                             B. nhựa PE.

C. nhựa PP.                                   D. chất dẻo.

Câu 2: Cho các chất sau: metan, axetilen, etilen, pent-1-in và but-2-in. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là

A. 4.                   B. 3.                   C. 1.                   D. 2.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn ankin X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số mol ankin phản ứng là

A. 0,15.              B. 0,25.              C. 0,08.              D. 0,05.

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng cách

A. đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.

B. tách hiđro của etan.

C. đun nóng natri axetat khan với vôi tôi xút.

D. cho canxi cacbua tác dụng với nước.

Câu 5: Cho các chất sau: C2H6 (a), C5H12 (b), C4H10 (c), C3H8 (d). Dãy các chất sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là

A. (c), (d), (b), (a).                         B. (c), (d), (b), (a).

C. (a), (d), (c), (b).                         D. (a), (b), (c), (d).

Câu 6: Để phân biệt hai khí metan và etilen thì thuốc thử thích hợp là

A. Quỳ tím ẩm

B. Dung dịch nước brom

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch AgNO3/NH3

Câu 7: Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch nước brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch nước brom trên?

A. 50 ml.            B. 200 ml.           C. 25 ml.            D. 100 ml

Câu 8: Cho các chất axetilen, vinyl axetilen, stiren, toluen, hexan, benzen. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với dung dịch nước brom là

A. 3                    B. 4                    C. 5                    D. 2.

Câu 9: Hoá chất nào sau đây được sử dụng để phân biệt các chất lỏng sau: benzen, toluen và stiren?

A. dung dịch KMnO4.

B. dung dịch AgNO3/NH3

C. dung dịch Br2.

D. khí H2/ xúc tác Ni.

Câu 10: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào sau đây?

A. Benzen                                     B. Etilen

C. Propen                                     D. Stiren.

Câu 11: X có công thức cấu tạo CH2=CH-CH2-CH3. Tên gọi thông thường của X là

A. propilen.                                  B. α-butilen.    

C. β -butilen.                                 D. but-1-en.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của anken là sai?

A. Đều không màu và nhẹ hơn nước.

B. Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân tử khối.

C. Tan nhiều trong nước và trong dầu mỡ.

D. Từ C2H4 đến C4H8 là chất khí ở điều kiện thường.

Câu 13: Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4 thuộc loại phản ứng

A. thế.

B. oxi hóa không hoàn toàn.

C. cộng.

D. oxi hóa hoàn toàn.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một anken X thu được 0,3 mol khí CO2. Công thức phân tử X là

A. C4H8              B. C2H4              C. C3H6              D. C3H4

Câu 15: 2- metyl buta-1,3-đien có công thức cấu tạo nào sau đây? 

A. CH2=C(CH3)-CH=CH-CH3.

B. CH2=C(CH3)-CH2-CH3.

C. CH2=CH-CH=CH2.

D. CH2 =C(CH3)-CH=CH2

Câu 16: Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình 1 tăng 6,3 gam và bình 2 có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là

A. 59,1g.            B. 68,95g.          C. 39,4 g.            D. 49,25g.

Câu 17: Có 3 khí: C2H2, C2H4, C2H6. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây phân biệt 3 khí trên:

A. dung dịch KMnO4.

B. dung dịch brom.

C. dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch brom.

D. dung dịch AgNO3 trong NH3.

Câu 18: Trùng hợp chất nào sau đây được polietilen?

A. CH– CH3.                               B. CH2 = CH2.

C. CH3 – CH = CH2.                      D. C2H2

Câu 19: Cho đất đèn chứa 80% CaC2 tác dụng với nước thu được 17,92 lít axetilen (đktc). Khối lượng đất đèn đã dùng là

A. 32 gam.                                    B. 60,325 gam.

C. 51,2 gam.                                 D. 64 gam. 

Câu 20: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen có thể dẫn hỗn hợp qua dung dịch nào sau đây?

A. Br2 dư.                                        B. KMnO4 dư.

C. AgNO3/NH3 dư.                        D. Ca(OH)2 dư.

Câu 21: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12?

A. 5 đồng phân.                             B. 3 đồng phân.

C. 6 đồng phân.                             D. 4 đồng phân.

Câu 22: Xác định X, Z trong chuỗi sau: CH4 → X → Y→ Z → Cao su buna (với điều kiện phản ứng có đủ). X, Z lần lượt là

A. C2H6; C2H4.                              B. C2H4; C2H2.

C. C2H2; C4H6.                              D. C2H2; C4H4.

Câu 23: Cho các chất (1) H2/Ni, t°; (2) dung dịch Br2; (3) dung dịch AgNO3/NH3; (4) dung dịch KMnO4. Số chất etilen phản ứng được là

A. 1.                   B. 2.                   C. 3.                   D. 4.

Câu 24: Sản phẩm của quá trình đime hóa axetilen là

A. vinyl axetilen.                            B. benzen.

C. nhựa cupren.                            D. poli axetylen

Câu 25: Tính chất nào không phải của benzen?

A. Tác dụng với Br2 (to, Fe).

B. Tác dụng với HNO(đ) /H2SO(đ).

C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.

D. Tác dụng với Cl(as).

Câu 26: Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-clobutan?

A.but-2-in                                     B. buta-1,3-đien

C. but-1-in                                    D. but-1-en

Câu 27: Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là

A.4                     B. 5                    C. 6                    D. 7

Câu 28: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 ml hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là

A.5,85                B. 3,39               C. 6,60               D. 7,30

Câu 29: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng dẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

A. ankan                                       B. Ankadien

C. anken                                       D. ankin

Câu 30: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,1                 B. 0,2                 C. 0,4                 D. 0,3

--- Hết ---

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1. A

2. D

3. D

4. A

5. C

6. B

7. D

8. A

9. A

10. A

11. D

12. C

13. B

14. C

15. D

16. D

17. C

18. B

19. D

20. C

21. B

22. C

23. C

24. A

25. C

26. D

27. D

28. D

29. C

30. B

Câu 1

Đáp án A

Phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien được ứng dụng để điều chế cao su buna.

Phương trình hóa học:

n CH2 = CH – CH = CH2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) (– CH2 – CH = CH – CH2 –)n

Câu 2

Đáp án D

Chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa có dạng ank-1-in.

⇒ Các chất thỏa mãn: axetilen, pent-1-in.

Câu 3

Đáp án D

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

⇒ nhh ankin = nCO2 – nH2O = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol

Câu 4

Đáp án A

Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng cách đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.

Phương trình hóa học:

C2H5OH Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) CH2 = CH2 + H2

Câu 5

Đáp án C

Nhiệt độ sôi của các ankan tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

⇒ Nhiệt độ sôi tăng dần từ (a), (d), (c), (b).

Câu 6

Đáp án B

Để phân biệt hai khí metan và etilen thì thuốc thử thích hợp là dung dịch nước brom. Etilen làm mất màu nước brom còn metan thì không.

CH2 = CH2 + Br2 ⟶ CH2Br – CH2Br

Câu 7

Đáp án D

Ta có: 1 phân tử etilen sẽ phản ứng với 1 phân tử brom.

Nhưng 1 phân tử axetilen sẽ phản ứng được với 2 phân tử brom.

Khi đó: 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch nước brom.

Vậy 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa 50.2 = 100 ml dung dịch nước brom.

Câu 8

Đáp án A

Các chất phản ứng được với dung dịch nước brom: axetilen, vinyl axetilen, stiren.

Câu 9

Đáp án A

Để phân biệt các chất lỏng sau: benzen, toluen và stiren thì dùng dung dịch KMnO4.

Hiện tượng:

- Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay nhiệt độ thường.

3C6H– CH = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O ⟶ 3C­6H5 – CH(OH) – CH2 – OH + 2MnO2 + 2KOH

- Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường và kể cả khi đun nóng.

- Toluen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường nhưng làm mất màu khi đun nóng.

C6H5CH3 + 2KMnO4Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O

Câu 10

Đáp án A

Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường và kể cả khi đun nóng.

Câu 11

Đáp án D

CH­2 = CH – CH2 – CH3: but-1-en

Câu 12

Đáp án C

C sai vì anken không tan trong nước.

Câu 13

Đáp án B

Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4 thuộc loại phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.

Phương trình hóa học:

3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O ⟶ 3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2 + 2KOH

Câu 14

Đáp án C

Gọi công thức của anken có dạng Cn2n với n ≥ 2.

Số nguyên tử C trong X là Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

⇒ Công thức phân tử của X là C3H6.

Câu 15

Đáp án D

2- metyl buta-1,3-đien có công thức cấu tạo là CH2 =C(CH3)-CH=CH2.

Câu 16

Đáp án D

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

Câu 17

Đáp án C

Chỉ có C2H2 phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt.

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

Hai khí còn lại dẫn qua dung dịch brom thì C2H4 phản ứng bị giữ lại, C2H6 không phản ứng thoát ra ngoài.

CH = CH2 + Br­2 ⟶ CH2Br – CH2Br

Câu 18

Đáp án B

Trùng hợp CH2 = CH2 thu được polietilen.

Phương trình trùng hợp:

n CH2 = CH2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) (– CH2 – CH2 –)n

Câu 19

Đáp án D

Phương trình phản ứng:

CaC+ 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

⇒ Khối lượng đất đèn cần dùng là: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Câu 20

Đáp án C

Để làm sạch etilen có lẫn axetilen có thể dẫn hỗn hợp qua dung dịch AgNO3/NH3 dư. Khí axetilen phản ứng bị giữ lại trong dung dịch, etilen không phản ứng thoát ra ngoài.

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

Câu 21

Đáp án B

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

⇒ Đồng phân ankan

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

Câu 22

Đáp án C

CH4 ⟶ C2H2 (X) ⟶ C4H4 (Y) ⟶ C4H6 (Z) ⟶ Cao su buna

Phương trình hóa học:

2CH4Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) CH ≡ CH + 3H2

2CH ≡ CH Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) CH ≡ C – CH = CH2

CH ≡ C – CH = CH+ H2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) CH2 = CH – CH = CH2

n CH2 = CH – CH = CH2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) (– CH2 – CH = CH – CH2 –)n

Câu 23

Đáp án C

Etilen phản ứng được với (1) H2/Ni, t°; (2) dung dịch Br2; (4) dung dịch KMnO4.

Phương trình hóa học:

CH2 = CH2 + H2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) CH3 – CH3

CH = CH2 + Br­2 ⟶ CH2Br – CH2Br

3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O ⟶ 3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2 + 2KOH

Câu 24

Đáp án A

Sản phẩm của quá trình đime hóa axetilen là vinyl axetilen.

Phương trình hóa học:

2CH ≡ CH Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) CH ≡ C – CH = CH2

Câu 25

Đáp án C

Benzen không tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường và cả khi đun nóng.

Câu 26

Đáp án D

Chất thỏa mãn là but-1-en.

Phương trình hóa học:

CH2 = CH – CH2 – CH3 + HCl ⟶ CH3 – CHBr – CH2 – CH3

Câu 27

Đáp án D

Các công thức cấu tạo có thể có của X là:

CH3 – CH(CH3) – CH = CH2; CH3 – C(CH3) = CH – CH3;

CH2 = C(CH3) – CH2 – CH3

CH3 – C(CH3) = C = CH2; CH2 = C(CH3) – CH = CH2

CH3 – CH(CH3) – C ≡ CH; CH2 = C(CH3) – C ≡ CH

Câu 28

Đáp án D

Đặt công thức phân tử của X là CxH4.

Ta có: MX = 17.2 = 34 ⇒ 12x + 4 = 34 ⇒ x = 2,5

nCO2 = 0,05.2,5 = 0,125 (mol); nH2O = 0,05.2 = 0,1 mol

⇒ m = 0,125.44 + 0,1.18 = 7,3 (gam)

Câu 29

Đáp án C

Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2⇒ MZ = MX + 28

Theo bài: MZ = 2M⇒ MX + 28 = 2MX

⇒ MX = 28

⇒ X là C2H4 (anken)

Câu 30

Đáp án B

Áp dụng bảo toàn khối lượng: mY = mX = 0,1.26. + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 (gam)

Mà MY = 11.2 = 22 ⇒ nY = Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)  = 0,4 mol

Số mol H2 tham gia phản ứng là: nX – nY = (0,1 + 0,2 + 0,3) – 0,4 = 0,2 mol

Ta có:nH2phản ứng + nBr2 = 2nC2H2 + nC2H4

nBr2 = 2.0,1 + 0,2 - 0,2 = 0,2 mol

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)

Câu 1: Công thức cấu tạo thu gọn của buta-1,3-đien là

A. CH2=CH-CH=CH2.                  B. CH3-CH=CH-CH3.

C. CH2=C=CH-CH3.                     D. CH≡C-CH=CH2

Câu 2: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan X bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là

A. C2H6.             B. C4H10.            C. CH4.              D. C5H12.

Câu 3: Hiđrocacbon nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng anken?

A. C2H4.             B. C2H2.             C. C2H6.             D. C3H8.

Câu 4: Cho các chất sau: metan, propen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng? 

A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom 

B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac 

C. Có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom 

D. Cả 4 chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím 

Câu 5: Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch nước brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch nước brom trên?

A. 50 ml.            B. 200 ml.           C. 25 ml.            D. 100 ml

Câu 6: Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạp của X là

A. 2                    B. 3                    C. 4                    D. 5

Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kì thì tạo ra  

A. số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.

B. không xác định được.

C. số mol CO2 bằng số mol H2O

D. số mol H2O lớn hơn số mol CO2

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 ankin A, B, C thu được 3,36 lít CO(đktc) và 1,8 gam H2O. Vậy số mol hỗn hợp ankin bị đốt cháy là

A. 0,05 mol        B. 0,1 mol           C. 0,15 mol        D. 0,25mol

Câu 9: Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là

A. benzen                                      B. etylbenzen

C. toluen                                       D. stiren.

Câu 10: Anken nào sau đây có đồng phân hình học

A. pent-1-en                                  B. 2-metylbut-2-en

C. pent-2-en                                  D. 3-metylbut-1-en

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 42,5 gam                                  B. 15,0 gam

C. 37,5 gam                                  D. 52,5 gam

Câu 12: Dãy đồng đẳng của ankan có công thức chung là

A. CnH2n-2 (n ≥ 2)                           B. CnH2n (n ≥ 2) 

C. CnH2n-6 (n ≥ 6)                           D. CnH2n+2 (n ≥ 1) 

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H6, C3H4 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. m có giá trị là

A. 4 gam            B. 2 gam             C. 8 gam             D. 6 gam 

Câu 14: Stiren không có khả năng phản ứng với

A. Brom khan có Fe xúc tác 

B. dung dịch KMnO4

C. dung dịch brom

D. dung dịch AgNO3/NH3 

Câu 15: Liên kết đôi do những liên kết nào hình thành?

A. Hai liên kết π                            B. Liên kết σ và π 

C. Hai liên kết σ                            D. Liên kết σ 

Câu 16: Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in cho qua bình dựng dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 14,7 gam kết tủa màu vàng. Thành phần % thể tích của mỗi khí trong X là

A. C3H4 80% và C4H6 20%.

B. C3H4 50% và C4H6 50%.

C. C3H4 33% và C4H6 67%.

D. C3H4 25% và C4H6 75%.

Câu 17: Chất nào sau đây có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt?

A. Etan.                                        B. Etilen.

C. Metan.                                      D. Axetilen.

Câu 18: X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là

A. CH4.              B. C2H6.             C. C3H8.             D. C4H10.

Câu 19: Khi thực hiện phản ứng đun nóng CH3COONa với vôi tôi xút thu được

A. CH4.              B. C2H6.             C. C2H2.             D. CO2.

Câu 20: 2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Công thức phân tử của X là

A. C5H10.            B. C2H4.             C. C3H6.             D. C4H8.

Câu 21: Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là

A. C2H4, C4H8, C3H6, C5H10.

B. C2H4, C3H6, C4H8, C5H10.

C. C5H10, C4H8, C3H6,C2H4.

D. C2H4, C3H6, C5H10, C4H8.

Câu 22: 1 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với bao nhiêu mol Br2?

A. 1 mol.            B. 3 mol.            C. 2 mol.            D. 4 mol.

Câu 23: Hiện nay trong công nghiệp, buta-1,3-đien được điều chế bằng cách

A. tách nước của etanol.

B. đề hiđro hóa butan hoặc butilen.

C. tách HX từ dẫn xuất halogen.

D. hiđro hóa vinylaxetilen.

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được 0,3 mol CO2. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH≡C-CH3.                             B. CH2=CH-CH3.

C. CH≡CH.                                   D. CH2=CH-C≡CH.

Câu 25: Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 80%. Công thức phân tử của ankan X là:

A. CH4.              B. C2H6.             C. C3H8.             D. C4H10.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các anken không tan trong nước nhưng tan tốt trong dầu mỡ.

B. Etien được điều chế bằng cách đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.

C. Trong công nghiệp, anken được được điều chế từ phản ứng tách H2 của ankan.

D. Nhiệt độ nóng chảy của các anken giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng dần.

Câu 27: Sản phẩm chính trong phản ứng giữa but-1-en với hiđro bromua là

A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.

B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br.

C. CH3-CH2-CHBr-CH3.

D. CH3-CH=CH-CH2Br.

Câu 28: Trùng hợp hiđrocacbon X thu được polibutađien (cao su buna). X là

A. but-1-en.                                  B. but-2-en.

C. buta-1,3-đien.                           D. but-2-in.

Câu 29: Cho CaC2 vào H2O thu được khí

A. CH4.              B. C2H2.             C. C2H4.             D. CO2.

Câu 30: Cho 0,15 mol C2H2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 24,0.              B. 21,6.              C. 10,8.              D. 36.

--- Hết ---

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1. A

2. B

3. A

4. C

5. D

6. C

7. D

8. A

9. C

10. C

11. C

12. D

13. D

14. D

15. B

16. B

17. D

18. D

19. A

20. D

21. B

22. C

23. B

24. A

25. B

26. D

27. C

28. C

29. B

30. D

Câu 1

Đáp án A

Công thức cấu tạo thu gọn của buta-1,3-đien là CH2 = CH – CH = CH2.

Câu 2

Đáp án B

Gọi công thức ankan là CnH2n + 2 với n ≥ 1.

Theo bài ta có:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

⇒ n = 4

⇒ Công thức phân tử của ankan là C410.

Câu 3

Đáp án A

Dãy đồng đẳng của anken có công thức chung là CnH2n với n ≥ 2.

Câu 4

Đáp án C

Công thức cấu tạo của các chất:

Metan: CH4

Propen: CH2 = CH – CH3

But – 2 – in: CH3 – C ≡ C – CH3

Axetilen: CH ≡ CH

A sai vì chỉ có 3 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom là propen, but-2-in và axetilen.

B sai vì chỉ có 1 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac là axetilen.

C đúng.

D sai vì có 3 chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím là propen, but-2-in và axetilen.

Câu 5

Đáp án D

Ta có: 1 phân tử etilen sẽ phản ứng với 1 phân tử brom.

Nhưng 1 phân tử axetilen sẽ phản ứng được với 2 phân tử brom.

Khi đó: 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch nước brom.

Vậy 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa 50.2 = 100 ml dung dịch nước brom.

Câu 6

Đáp án C

Gọi công thức của ankylbenzen là với n ≥ 6.

Theo bài ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)  ⟹ n = 8

⟹ Công thức phân tử của X là C8H10

Các đồng phân của X là:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

⟹ Có 4 đồng phân.

Câu 7

Đáp án D

Phương trình đốt cháy ankan:

CnH2n + 2 + () O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) n CO2 + (n + 1) H2O

⇒ Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kì thì tạo ra số mol H2O lớn hơn số mol CO2.

Câu 8

Đáp án A

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

⇒ nhh ankin = nCO2 – nH2O = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol

Câu 9

Đáp án C

Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4 ⇒ X là ankylbenzen.

⇒ Công thức của X có dạng CnH2n – 6 với n ≥ 6.

Mà MX = 29. 3,173 = 92

⇒ 14n – 6 = 92

⇒ n = 7

⇒ X là toluen.

Câu 10

Đáp án C

Anken có đồng phân hình học khi có dạng:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) với R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4. (R có thể là H)

⇒ pent-2-en có đồng phân hình học.

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

Câu 11

Đáp án C

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

Câu 12

Đáp án D

Dãy đồng đẳng của ankan có công thức chung là: CnH2n+2 (n ≥ 1).

Câu 13

Đáp án D

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

⇒ nC = 0,4 mol; nH = 0,6.2 = 1,2 mol

⇒ mX = mC + mH = 0,4.12 + 1,2.1 = 6 gam

Câu 14

Đáp án D

Công thức cấu tạo của stiren: C6H5 – CH = CH2.

⇒ Stiren không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 vì không có liên kết ba ở đầu mạch.

Câu 15

Đáp án B

Liên kết đôi là do một liên kết σ và một liên kết π tạo thành.

Câu 16

Đáp án B

Phương trình phản ứng:

CH ≡ C – CH3 + AgNO3 + NH3 ⟶ Ag – C ≡ C – CH3↓ + NH4NO3

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

⇒ nbut-2-in = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

⇒ %C3H4 = %C4H6 = 50%

Câu 17

Đáp án D

Axetilen có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt.

Phương trình hóa học:

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

Câu 18

Đáp án D

Ta có: MX = 29.2 = 58

⇒ X có công thức phân tử là C4H10.

Câu 19

Đáp án A

CH3COONa (r) + NaOH Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) CH4 + Na2CO3

⟹ X là khí CH4.

Câu 20

Đáp án D

Gọi công thức của anken có dạng CnH2n với n ≥ 2.

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

⇒ Công thức phân tử của anken là C4H8.

Câu 21

Đáp án B

Nhiệt độ sôi của các anken tăng dần khi số C tăng dần.

⇒ Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là C2H4, C3H6, C4H8, C5H10.

Câu 22

Đáp án C

Công thức cấu tạo của buta-1,3-đien là: CH2 = CH – CH = CH2.

⇒ có 2 liên kết π.

⇒ 1 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với 2 mol Br2.

Câu 23

Đáp án B

Hiện nay trong công nghiệp, buta-1,3-đien được điều chế bằng cách đề hiđro hóa butan hoặc butilen.

CH3 – CH2 – CH2 – CH3Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2

Câu 24

Đáp án A

Số nguyên tử C trong X là Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Mà X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa ⇒ X có dạng ank-1-in.

⇒ Công thức cấu tạo của X là CH ≡ C – CH3.

Câu 25

Đáp án B

Gọi công thức của ankan có dạng là CnH2n + 2 với n ≥ 1.

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

⇒ n = 2

⇒ Công thức của ankan X là C2H6.

Câu 26

Đáp án D

D sai vì nhiệt độ nóng chảy của các anken tăng dần khi số nguyên tử cacbon tăng dần.

Câu 27

Đáp án C

Phương trình hóa học:

CH2 = CH – CH2 – CH3 + HBr ⟶ CH3 – CHBr – CH2 – CH3

Câu 28

Đáp án C

Trùng hợp buta-1,3-đien thu được polibutađien (cao su buna).

Phương trình hóa học:

n CH2 = CH – CH = CH2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) (– CH2 – CH = CH – CH2 –)n

Câu 29

Đáp án B

Phương trình hóa học:

CaC+ 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Câu 30

Đáp án D

Phương trình hóa học:

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

⇒ n = nC2H2 = 0,15 mol

⇒ m = 0,15.240 = 36 gam

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)

Câu 1: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại trạng thái lỏng?

A. CH4.              B. C2H6.             C. C8H18.            D. C3H8.

Câu 2: Ankan nào sau đây có đồng phân mạch cacbon?

A. Butan.           B. Propan.          C. Metan.           D. Etan.

Câu 3: Chất nào sau đây không phải là ankan?

A. C3H8.             B. C2H2.             C. C2H6.             D. CH4.

Câu 4: Anken có công thức tổng quát là

A. CnH2n (n≥ 1).                             B. CnH2n (n ≥ 2).

C. CnH2n – 2 (n ≥ 2).                       D. CnH2n + 2 (n ≥ 1).

Câu 5: Quy tắc Mac-côp-nhi-côp được áp dụng trong phản ứng nào sau đây?

A. Cộng Br2 vào anken đối xứng.

B. Cộng HX vào anken đối xứng.

C. Trùng hợp anken.

D. Cộng HX vào anken bất đối xứng.

Câu 6: But-2-en có công thức cấu tạo là

A. CH3-CH2-CH2-CH3.

B. CH3-CH=CH-CH3.

C. CH2=CH-CH2-CH3.

D. CH2=CH-CH3.

Câu 7: Số đồng phân cấu tạo mạch hở của C4H8

A. 3.                   B. 4.                   C. 2.                   D. 5.

Câu 8: Số nguyên tử hiđro trong phân tử vinyl axetilen là

A. 4.                   B. 6.                   C. 8.                   D. 10.

Câu 9: Chất nào sau đây có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt?

A. Etan.                                         B. Etilen.

C. Metan.                                      D. Axetilen.

Câu 10: X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là

A. CH4.              B. C2H6.             C. C3H8.             D. C4H10.

Câu 11: Khi thực hiện phản ứng đun nóng CH3COONa với vôi tôi xút thu được

A. CH4.              B. C2H6.             C. C2H2.             D. CO2.

Câu 12: 2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Công thức phân tử của X là

A. C5H10.            B. C2H4.             C. C3H6.             D. C4H8.

Câu 13: Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là:

A. C2H4, C4H8, C3H6, C5H10.

B.C2H4,C3H6, C4H8, C5H10.

C. C5H10, C4H8, C3H6, C2H4.

D. C2H4, C3H6, C5H10, C4H8.

Câu 14: 1 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với bao nhiêu mol Br2?

A. 1 mol.            B. 3 mol.            C. 2 mol.            D. 4 mol.

Câu 15: Đốt cháy 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX) thu được 11,2 lít CO2 (đktc) vào 10,8 gam H2O. Công thức của X là

A.C2H6               B. C2H4              C. CH4               D. C2H2

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là

A. 75% và 25%                             B. 20% và 80%

C. 35% và 65%                             D. 50% và 50%

Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,1                 B. 0,2                 C. 0,4                 D. 0,3

Câu 18: Ba hiđrocacbon X,Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y , Z thuộc dãy đồng đẳng:

A. ankan                                       B. Ankađien

C. anken                                       D. ankin

Câu 19: Dãy đồng đẳng benzen có công thức chung là

A.CnH2n+2                                      B. CnH2n-2

C. CnH2n-4                                      D. CnH2n-6

Câu 20: Công thức phân tử của toluen là

A.C6H6               B. C7H8              C. C8H8              D. C8H10

Câu 21: Benzen tác dụng với Cl2 có ánh sáng, thu được hexaclorua. Công thức của hexaclorua là

A.C6H6Cl2                                     B. C6H6Cl6

C. C6H5Cl                                     D. C6H6Cl4

Câu 22: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?

A. benzen                                      B. Toluen

C. 3 propan                                   D. metan

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A. C6H6              B. C7H8              C. C8H8              D. C8H10

Câu 24: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH3CH2CH2CH3                      B. CH3CH2CH=CH2.

C. CH3CH=CHCH3                       D.CH3C≡CH3

Câu 25: Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp gồm etan và etilen đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,05 và 0,10                             B. 0,10 và 0,05

C. 0,12 và 0,03                              D.0,03 và 0,12

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

A. 2,24               B. 3,36               C. 4,48               D. 1,68

Câu 27: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C3H6 có tỷ khối so với H2 là 9. Hỗn hợp X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 11,25. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là

A. 90%               B. 80%               C. 50%               D. 60%

Câu 28: Công thức phân tử của etylbenzen là

A.C6H6               B. C7H8              C. C8H8              D. C8H10

Câu 29: Hiđrocacbon X có chứa vòng benzen, X không thể là

A.C8H10              B. C6H4              C. C8H8              D. C7H8

Câu 30: Toluen tác dụng với Cl2, ánh sáng (tỉ lệ mol 1:1), thu được sản phẩm hữu cơ là

A. o-clotoluen                               B. p-clotoluen.

C. phenyl clorua                            D. Benzyl clorua

--- Hết ---

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1. C

2. A

3. B

4. B

5. D

6. B

7. A

8. A

9. D

10. D

11. A

12. D

13. B

14. C

15. C

16. D

17. B

18. C

19. D

20. B

21. B

22. B

23. D

24. C

25. B

26. A

27. C

28. D

29. B

30. D

Câu 1

Đáp án C

Ở nhiệt độ thường, các ankan có số C từ 18 trở lên sẽ ở thể lỏng.

Câu 2

Đáp án A

Các ankan từ C1 đến C3 không có đồng phân. Từ C4 trở đi có đồng phân mạch cacbon.

Câu 3

Đáp án B

Các ankan có công thức tổng quát là CnH2n + 2 với n ≥ 1.

⇒ C2H2 không phải là ankan.

Câu 4

Đáp án B

Công thức tổng quát của anken là CnH2n với n ≥ 2.

Câu 5

Đáp án D

Quy tắc Mac-côp-nhi-côp được áp dụng trong phản ứng cộng HX vào anken bất đối xứng.

Câu 6

Đáp án B

But-2-en có công thức cấu tạo là CH3-CH=CH-CH3.

Câu 7

Đáp án A

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

⇒ Đồng phân anken

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

Câu 8

Đáp án A

Công thức cấu tạo của vinyl axetilen là CH ≡ C – CH = CH2.

⇒ Có 4 nguyên tử H.

Câu 9

Đáp án D

Chất có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt.

⇒ Chất này có dạng là ank-1-in.

⇒ Axetilen thỏa mãn.

Phương trình hóa học:

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

Câu 10

Đáp án D

Ta có: MX = 29.2 = 58 đvC

⇒ X là C4H10.

Câu 11

Đáp án A

Phương trình hóa học:

CH3COONa (r) + NaOH Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) CH4 + Na2CO3

⟹ X là khí CH4.

Câu 12

Đáp án D

Gọi công thức của anken có dạng CnH2n với n ≥ 2.

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

⇒ Công thức phân tử của anken là C4H8.

Câu 13

Đáp án B

Nhiệt độ sôi của các anken tăng dần khi số C tăng dần.

⇒ Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là C2H4, C3H6, C4H8, C5H10.

Câu 14

Đáp án C

Công thức cấu tạo của buta-1,3-đien là: CH2 = CH – CH = CH2.

⇒ có 2 liên kết π.

⇒ 1 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với 2 mol Br2.

Câu 15

Đáp án C

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

Số C của hỗn hợp khí là: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

⇒ Khí X là CH4.

Câu 16

Đáp án D

Gọi công thức tổng quát của ankan và ankin lần lượt là CnH2n +2 (với n ≥ 1) và CmH2m – 2 (với n ≥ 2).

Khi đốt ankan: nankan = nH2O – nCO2 (1)

Khi đốt cháy ankin: nankin = nCO2 – nH2O (2)

(1) – (2) ⇒ nankan – nankin = ∑nH2O – ∑nCO2

Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

⇒ nankin = nankan

⇒ %nankin = %nankan = 50%

Câu 17

Đáp án B

Áp dụng bảo toàn khối lượng: mY = mX = 0,1.26. + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 (gam)

Mà MY = 11.2 = 22 ⇒ nY = Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)  = 0,4 mol

Số mol H2 tham gia phản ứng là: nX – nY = (0,1 + 0,2 + 0,3) – 0,4 = 0,2 mol

Ta có: nH2phản ứng + nBr2 = 2nC2H2 + nC2H4

⇒ nBr2 = 2.0,1 + 0,2 - 0,2 = 0,2 mol

Câu 18

Đáp án C

Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2⇒ MZ = MX + 28

Theo bài: MZ = 2MX⇒ MX + 28 = 2MX

⇒ MX = 28

⇒ X là C2H4 (anken)

⇒ X, Y, X thuộc dãy đồng đẳng anken.

Câu 19

Đáp án D

Dãy đồng đẳng benzen có công thức chung là CnH2n – 6 (n ≥ 6).

Câu 20

Đáp án B

Công thức của toluen là C6H5-CH3.

⇒ Công thức phân tử của toluen là C7H8.

Câu 21

Đáp án B

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

Câu 22

Đáp án B

Toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.

Phương trình hóa học:

C6H5CH3 + 2KMnO4Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O

Câu 23

Đáp án D

Gọi công thức của ankylbenzen là CnH2n-6 với n ≥ 6.

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

⇒ n = 8

⇒ Công thức phân tử của X là C8H10.

Câu 24

Đáp án C

Anken có đồng phân hình học khi có dạng:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) với R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4. (R có thể là H)

⇒ CH3CH=CHCH3 có đồng phân hình học.

Câu 25

Đáp án B

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của etilen vì chỉ có etilen phản ứng với brom.

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)

Câu 26

Đáp án A

Ta có: nCH4 = nH2O – nCO2 = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol

Bảo toàn nguyên tố C: nCH4 + 2nC2H4 = nCO2

⇒ nC2H4 = 0,05 mol

⇒ V = 22,4.(0,05 + 0,05) = 2,24 lít

Câu 27

Đáp án C

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) ⟹ Hiệu suất tính theo C3H6.

Mà mX = mYĐề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Giả sử, nX = 5, nY = 4 ⟹ Trong hỗn hợp X chứa nH2 = 3 mol; nC2H6 = 2 mol

⟹ nC3H6 p/ứ = nX – nY = 5 – 4 = 1 mol

⟹ Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Câu 28

Đáp án D

Công thức của etylbenzen là C6H5-CH2CH3.

⇒ Công thức phân tử của etylbenzen là C8H10.

Câu 29

Đáp án B

Hiđrocacbon X có chứa vòng benzen, X không thể là C6H4 vì riêng vòng benzen đã chứa 3π + 1 vòng nên nếu có 6C thì số H phải là 6.

Câu 30

Đáp án D

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề) 

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 9 khác
Tài liệu giáo viên