Bộ 3 đề thi Sinh học 11 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất
Với Bộ 3 đề thi Sinh học 11 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất, chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 1 Sinh học 11.
Bộ 3 đề thi Sinh học 11 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Cuối kì 1 Sinh 11 bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Quá trình chuyển NO3- trong đất thành N2 không khí là quá trình
A. phân giải chất đạm hữu cơ. B. ôxi hóa amôniac.
C. tổng hợp đạm. D. phản nitrat hóa.
Câu 2: Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường
A. mạch rây. B. mạch gỗ.
C. vách xenlulôzơ. D. tầng cutin.
Câu 3: Khi tế bào khí khổng mất nước thì
A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.
B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.
C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.
D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.
Câu 4: Ứng động nở hoa của cây bồ công anh là
A. nhiệt ứng động. B. quang ứng động.
C. ứng động không sinh trưởng. D. điện ứng động.
Câu 5: Hô hấp là quá trình
A. ôxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
B. ôxi hoá các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
C. ôxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích luỹ năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
Câu 6: Liên quan đến hiệu quả trao đổi khí, cho các đặc điểm sau:
(1) Bề mặt trao đổi khí rộng.
(2) Máu không có sắc tố.
(3) Bề mặt mỏng, ẩm ướt.
(4) Bề mặt trao đổi dày và khô thoáng.
(5) Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch máu.
(6) Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ khí ôxi và cacbônic.
Số đặc điểm không đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 8: Theo cơ chế duy trì cân bằng nội môi thì trình tự nào sau đây là đúng?
A. Kích thích → tiếp nhận → trả lời → điều khiển → liên hệ ngược → tiếp nhận.
B. Kích thích → tiếp nhận → điều khiển → trả lời → liên hệ ngược → tiếp nhận.
C. Kích thích → tiếp nhận → liên hệ ngược → điều khiển → trả lời → tiếp nhận.
D. Kích thích → tiếp nhận → liên hệ ngược → tiếp nhận → điều khiển → trả lời.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
a. Phân biệt pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp về các tiêu chí: nguyên liệu tham gia, sự chuyển hóa năng lượng, sản phẩm.
b. Theo em câu nói: “Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng” có chính xác không? Vì sao?
Câu 2 (2 điểm):
a. Phân biệt ruột non và manh tràng của thú ăn thịt với thú ăn thực vật.
b. Giải thích tại sao lại có sự khác biệt trong cấu tạo của ruột non và manh tràng của thú ăn thịt và thú ăn thực vật.
Câu 3 (1 điểm): Một người chạy thể dục trong thời gian dài mất nhiều mồ hôi, áp suất thẩm thấu máu của người đó biến đổi như thế nào? Cơ thể đã có những điều chỉnh gì để cân bằng áp suất thẩm thấu máu?
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1: Ở thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua
A. lông hút của rễ. B. chóp rễ.
C. khí khổng. D. toàn bộ bề mặt cơ thể.
Câu 2: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là
A. tế bào nội bì. B. tế bào lông hút.
C. tế bào biểu bì. D. tế bào vỏ.
Câu 3: Tế bào mạch gỗ của cây gồm
A. quản bào và tế bào biểu bì. B. quản bào và tế bào nội bì.
C. quản bào và mạch ống. D. quản bào và tế bào lông hút.
Câu 4: Dịch mạch rây di chuyển
A. từ dưới lên trên trong mỗi ống rây.
B. trong mỗi ống rây, không di chuyển được sang ống rây khác.
C. từ trái qua phải trong mỗi ống rây.
D. từ tế bào quang hợp trong lá vào ống rây và từ ống rây này vào ống rây khác qua các lỗ trong bản rây.
Câu 5: Nước và ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ theo con đường qua gian bào có đặc điểm
A. nhanh, không được chọn lọc. C. nhanh, được chọn lọc.
B. chậm, được chọn lọc. D. chậm, không được chọn lọc
Câu 6: Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng là
A. NO2- và N2 . B. NO2- và NO3- . C. NO2- và NH4+ . D. NO3- và NH4+ .
Câu 7: Quá trình biến đổi chất hữu cơ thành nhờ vi khuẩn
A. cố định nitơ. B. phản nitrat hóa. C. amôn hóa. D. nitrat hóa.
Câu 8: Trong cấu tạo ống tiêu hóa của chim, diều là một phần của
A. ruột non. B. ruột già. C. thực quản. D. dạ dày.
Câu 9: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi của bà sát. B. Phổi và da của ếch, nhái.
C. Da của giun đất. D. Phổi của động vật có vú.
Câu 10: Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan?
A. lục lạp, lizôxôm, ti thể. B. lục lạp, bộ máy gôngi, ti thể.
C. lục lạp, ribôxôm, ti thể. D. lục lạp, perôxixôm, ti thể.
Câu 11: Đối với năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường, việc bón phân hợp lí có những tác động nào sau đây?
I. Bón phân không đúng sẽ làm năng suất cây trồng thấp, hiệu quả kinh tế thấp.
II. Bón phân vượt quá liều lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí phân bón cao.
III. Bón phân không đúng gây ô nhiễm nông sản và môi trường, đe doạ sức khoẻ của con người.
IV. Bón phân càng nhiều năng suất cây trồng càng cao, hiệu quả kinh tế càng lớn.
Các phương án đúng là
A. I, IV. B. II, III. C. I, II, III. D. I, III.
Câu 12: Tiêu hóa ở động vật là
A. quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
B. quá trình tạo ra chất dinh dưỡng và năng lượng hình thành phân thải ra ngoài.
C. quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng cung cấp cho tế bào và cơ thể hoạt động.
D. quá trình làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
Câu 13: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
A. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
B. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường.
D. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
Câu 14: Chu trình C4 còn gọi là
A. chu trình axit APG. B. đường phân.
C. chu trình Crep. D. chu trình axit đicacbôxilic.
Câu 15: Quá trình chuyển NO3- trong đất thành N2 không khí là quá trình
A. phân giải chất đạm hữu cơ. B. ôxi hóa amôniac.
C. tổng hợp đạm. D. phản nitrat hóa.
Câu 16: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 17: Cơ chế của hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ khi bị kích thích là do
A. sự thay đổi áp suất trương nước ở các cuống lá.
B. tác động của ánh sáng.
C. hoocmôn ức chế sinh trưởng.
D. hoocmôn kích thích sinh trưởng.
Câu 18: Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường nào?
A. Mạch gỗ theo nguyên tắc khuyết tán.
B. Mạch rây theo nguyên tắc khuyết tán.
C. Vách xenlulôzơ.
D. Tầng cutin.
Câu 19: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi của động vật có vú. B. Phổi của bà sát.
C. Phổi và da của ếch, nhái. D. Da của giun đất.
Câu 20: Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin (C3) là
A. axit oxalôaxêtit. B. axit malic.
C. axit photphoênolpiruvic. D. axit photphoglixêric.
Câu 21: Khi con người lao động nặng, áp suất thẩm thấu của máu tăng lên là do
A. tim đập mạnh huyết áp tăng. B. tuyến trên thận tiết CO2 hô hấp tăng.
C. đổ mồi hôi nhiều và sinh nhiệt tăng. D. nhu cầu ôxi tăng cao và hô hấp tăng.
Câu 22: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. B. Ngựa, thỏ, chuột.
C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. D. Trâu, bò cừu, dê.
Câu 23: Quá trình hô hấp diễn ra qua 2 giai đoạn là
A. phân giải hiếu khí và kị khí. B. pha liên tục và pha gián đoạn.
C. pha sáng và pha tối. D. hô hấp sáng và tối.
Câu 24: Các chất tham gia trong pha tối quang hợp là
A. chất hữu cơ (glucôzơ, glyxeryl, axit béo, axit amin).
B. chất vô cơ (CO2, O2, H2O).
C. O2, H2O, enzim.
D. CO2, ATP, NADPH, enzim.
Câu 25: Khi vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của
A. hướng hóa dương. B. hướng trọng lực âm.
C. hướng tiếp xúc. D. hướng sáng.
Câu 26: Tỉ lệ thoát hơi nước qua cutin tương đương với thoát hơi nước qua khí khổng xảy ra ở đối tượng nào?
I. Cây hạn sinh. II. Cây còn non.
III. Cây trong bóng râm. IV. Cây trưởng thành.
V. Cây ở nơi có không khí ẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27: Khi nói đến ảnh hưởng của độ ẩm đất đến quá trình hấp thụ nước của rễ, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Độ ẩm đất càng thấp thì sự hấp thụ nước càng lớn.
B. Độ ẩm đất càng thấp thì sự hấp thụ nước sẽ bị ngừng.
C. Độ ẩm đất càng cao thì sự hấp thụ nước càng dễ dàng.
D. Độ ẩm đất càng cao thì sự hấp thụ nước càng ít.
Câu 28: Sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước vì
A. áp suất thẩm thấu của rễ giảm. B. áp suất thẩm thấu của đất giảm.
C. áp suất thẩm thấu của rễ tăng. D. áp suất thẩm thấu của đất tăng.
Câu 29: Khi nói về quang hợp và hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quang hợp và hô hấp có phương trình như nhau.
B. Quang hợp cung cấp nguyên liệu cho hô hấp.
C. Hô hấp cung cấp ATP cho quang hợp.
D. Hô hấp diễn ra ở lục lạp, quang hợp diễn ra ở ti thể.
Câu 30: Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.
II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.
III. Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.
IV. Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Câu 1: Nước được vận chuyển từ đất vào mạch gỗ theo con đường
A. qua gian bào và thành tế bào.
B. qua chất nguyên sinh và không bào.
C. qua bề mặt các tế bào biểu bì của cây.
D. qua gian bào và thành tế bào, chất nguyên sinh và không bào.
Câu 2: Đặc điểm của lông hút là
A. thành tế bào dày, không thấm cutin. B. thành tế bào mỏng, thấm cutin.
C. thành tế bào dày, thấm cutin. D. thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
Câu 3: Đặc điểm thích nghi của cây ngập mặn là
A. tế bào rễ cây có áp suất thẩm thấu cao hơn môi trường đất mặn.
B. tế bào rễ cây có áp suất thẩm thấu thấp hơn môi trường đất mặn.
C. cây có rễ hô hấp phụ mọc từ rễ bên.
D. tế bào rễ cây có áp suất thẩm thấu cao hơn môi trường đất mặn và cây có rễ hô hấp phụ mọc từ rễ bên.
Câu 4: Tế bào trong mạch rây không còn nhân nhưng vẫn sống là
A. ống rây. B. tế bào kèm.
C. tế bào nhu mô. D. tế bào kèm, tế bào nhu mô.
Câu 5: Vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống của cây là
A. là động lực của dòng mạch gỗ vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ đến mọi cơ quan của cây trên mặt đất.
B. giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nóng, đảm bảo cho quá trình sinh lí xảy ra bình thường.
C. giúp khí khổng mở cho khí CO2 khuếch tán vào lá cần cho quang hợp.
D. là động lực của dòng mạch gỗ vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ đến mọi cơ quan của cây trên mặt đất; giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nóng, đảm bảo cho quá trình sinh lí xảy ra bình thường và giúp khí khổng mở cho khí CO2 khuếch tán vào lá cần cho quang hợp.
Câu 6: Đặc điểm của sự thoát hơi nước qua khí khổng là
A. vận tốc không được điều chỉnh qua đóng mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ không được điều chỉnh qua đóng mở khí khổng.
C. vận tốc lớn được điều chỉnh qua đóng, mở khí khổng.
D. vận tốc nhỏ được điều chỉnh qua đóng, mở khí khổng.
Câu 7: Ở cây xương rồng sống trong sa mạc, khí khổng
A. đóng ban ngày và ban đêm. B. đóng ban ngày, mở ban đêm.
C. mở ban ngày, đóng ban đêm. D. mở cả ngày lẫn đêm.
Câu 8: Nhóm vi sinh vật cố định nitơ trong khí quyển nhờ enzim
A. nitrôgenara. B. đêhiđrôgenaza.
C. ôxigenaza. D. amilaza.
Câu 9: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách
A. hấp thụ bị động. B. hấp thụ chủ động.
C. khuếch tán. D. thẩm thấu.
Câu 10: Các chất hữu cơ của thực vật phần lớn được hình thành từ
A. O2. B. Nitơ.
C. các chất khoáng. D. H2O và CO2.
Câu 11: Cơ quan đảm nhiệm chức năng quang hợp của cây là
A. lá. B. thân. C. rễ. D. lá, thân, rễ.
Câu 12: Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền vào diệp lục trung tâm phản ứng theo sơ đồ
A. diệp lục a → diệp lục b → carôtenôit → diệp lục b ở trung tâm phản ứng.
B. diệp lục b → carôtenôit → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
C. carôtenôit → diệp lục a → diệp lục b → diệp lục b ở trung tâm phản ứng.
D. carôtenôit → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
Câu 13: Trong quá trình hô hấp, giai đoạn đường phân có đặc điểm
A. xảy ra trong ti thể và kị khí. B. xảy ra trong ti thể và hiếu khí.
C. xảy ra ở chất tế bào và kị khí. D. xảy ra ở chất tế bào và hiếu khí.
Câu 14: Khi đề cập đến mối liên quan giữa nước với quá trình hô hấp, có mấy phát biểu sai?
I. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước của cơ thể, cơ quan hô hấp.
II. Nước là dung môi, là môi trường để các phản ứng hoá học xảy ra nên là nhân tố liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp.
III. Trong cơ quan hô hấp, nước càng ít làm nhiệt độ cao, thúc đẩy cường độ hô hấp càng mạnh.
IV. Nước tham gia trực tiếp vào quá trình oxi hoá nguyên liệu hô hấp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.
Câu 15: Trong dạ dày của động vật nhai lại, thức ăn được trải qua những biến đổi nào?
A. Biến đổi sinh học. B. Biến đổi cơ học.
C. Biến đổi hóa học. D. Biến đổi sinh học, cơ học và hóa học.
Câu 16: Quá trình biến đổi cơ học là
A. thức ăn bị cắt, xé nhỏ.
B. thức ăn được nghiền nát, bóp nát thành các phần tử nhỏ.
C. thức ăn được biến đổi nhờ các enzim.
D. thức ăn bị cắt, xé nhỏ hoặc được nghiền nát, bóp nát thành các phần tử nhỏ.
Câu 17: Vai trò của enzim tiêu hóa là
A. tạo môi trường thuận lợi cho các enzim tiêu hóa ở ruột hoạt động.
B. nhũ tương hóa chất béo.
C. giúp các hợp chất hữu cơ phức tạp chuyển thành các hợp chất hữu cơ đơn giản hấp thụ được.
D. tạo môi trường thuận lợi cho các enzim tiêu hóa ở ruột hoạt động; nhũ tương hóa chất béo và giúp các hợp chất hữu cơ phức tạp chuyển thành các hợp chất hữu cơ đơn giản hấp thụ được.
Câu 18: Vì sao cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thực vật có dạ dày và ruột rất lớn và dài?
A. Vì thức ăn thuộc loại khó tiêu.
B. Vì chúng tiết ra ít enzim tiêu hóa.
C. Vì hàm lượng chất dinh dưỡng trong thức ăn ít nên nơi chứa phải lớn và ruột phải đủ dài để tiêu hóa và hấp thụ đủ chất dinh dưỡng.
D. Vì enzim của chúng hoạt động yếu.
Câu 19: Cho các vai trò sau:
I. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động cơ thể.
II. Cung cấp oxi cho cơ thể và thải CO2 ra môi trường ngoài.
III. Mang oxi từ cơ quan hô hấp đến tế bào và mang CO2 từ tế bào về cơ quan hô hấp.
IV. Cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình đồng hóa các chất.
Hô hấp không có vai trò
A. II, III. B. III. C. IV. D. III, IV.
Câu 20: Sự trao đổi khí ở động vật đơn bào và đa bào bậc thấp được thực hiện
A. qua các lá mang.
B. qua hệ thống ống khí.
C. trực tiếp qua màng tế bào hoặc bề mặt cơ thể.
D. qua các lá mang, hệ thống ống khí và trực tiếp qua màng tế bào hoặc bề mặt cơ thể.
Câu 21: Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp vào tế bào và vận chuyển CO2 từ tế bào đến cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ
A. sự khuếch tán khí O2 và CO2 từ môi trường có nồng độ cao sang môi trường có nồng độ thấp.
B. sự thẩm thấu khí O2 và CO2 từ môi trường có nồng độ thấp sang môi trường có nồng độ cao.
C. máu và dịch mô.
D. tính chất hóa học của Hêmôglôbin (Hb).
Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi huyết áp tăng thì cường độ hô hấp giảm và ngược lại.
B. Ho, hắt hơi là phản xạ hô hấp đặc biệt, giúp tống các vật lạ ra khỏi hệ hô hấp.
C.Điều hòa hô hấp chủ yếu xảy ra bằng CO2 đường thể dịch, ít chịu sự chi phối của hệ thần kinh.
D. Nhiệt độ môi trường cao, kích thích hô hấp xảy ra nhanh hơn.
Câu 23: Chức năng của hệ tuần hoàn là
A. vận chuyển các chất dinh dưỡng.
B. vận chuyển O2 và CO2 (trừ sâu bọ).
C. vận chuyển các sản phẩm hoạt động sống của tế bào.
D. vận chuyển các chất dinh dưỡng; O2 và CO2 (trừ sâu bọ) và các sản phẩm hoạt động sống của tế bào.
Câu 24: Điểm khác biệt trong cấu tạo của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở là
A. tim to hơn.
B. động mạch, tĩnh mạch ít hơn.
C. hệ mạch đơn giản hơn.
D. động mạch nối với tĩnh mạch bằng các mao mạch len lỏi giữa các mô cơ quan.
Câu 25: Tại sao tim làm việc suốt đời mà không mỏi?
A. Vì tim làm việc theo bản năng.
B. Vì thời gian làm việc ít hơn thời gian nghỉ ngơi.
C. Vì tim chỉ làm việc một khoảng thời gian nhất định.
D. Vì tim làm việc theo bản năng, thời gian làm việc ít hơn thời gian nghỉ ngơi và chỉ làm việc một khoảng thời gian nhất định.
Câu 26: Con đường đi của máu trong vòng tuần hoàn kép diễn ra theo trình tự sau
A. máu đỏ thẫm từ tâm thất phải → động mạch phổi → tĩnh mạch phổi → tim → động mạch chủ → mô → tĩnh mạch chủ → tim.
B. máu đỏ thẫm từ tâm thất trái → động mạch phổi → tĩnh mạch phổi → tim → động mạch chủ → mô → tĩnh mạch chủ → tim.
C. máu đỏ thẫm từ tâm thất phải → tĩnh mạch phổi → tim → động mạch phổi → tim → động mạch chủ → mô → tĩnh mạch chủ → tim.
D. máu đỏ thẫm từ tâm thất phải → động mạch phổi lên → tĩnh mạch phổi → tim → tĩnh mạch chủ các cơ quan → động mạch chủ → tim.
Câu 27: Trong cơ chế duy trì huyết áp, bộ phận thực hiện là
A. hành não. B. thụ quan áp lực.
C. hành não và thụ quan áp lực. D. tim, mạch máu.
Câu 28: Cho các hệ đệm sau. I. Hệ đệm bicacbonat. II. Hệ đệm photphat. III. Hệ đệm sunfonat. IV. Hệ đệm prôtêinat. Độ pH của nội môi được cân bằng ổn định nhờ các hệ đệm là
A. I, IV. B. I, III, IV. C. I, II, III, IV. D.I, II, IV.
Câu 29: Vai trò của hướng hóa đối với cây trồng là
A. giúp cây bám vào cọc rào để sinh trưởng.
B. giúp cây tìm được nguồn sáng để quang hợp.
C. giúp rễ cây sinh trưởng tới nguồn nước và phân bón để dinh dưỡng.
D. giúp rễ cây mọc vào đất để giữ cây.
Câu 30: Ứng động nở hoa của cây nghệ tây (Crocus) và cây tulip (Tulipa) nở ra vào lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối là kiểu
A. ứng động không sinh trưởng – nhiệt ứng động.
B. ứng động không sinh trưởng – quang ứng động.
C. ứng động sinh trưởng – quang ứng động.
D. ứng động sinh trưởng – nhiệt ứng động.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Câu 1: So với môi trường đất, dịch của tế bào lông hút là dung dịch
A. ưu trương. B. nhược trương.
C. đẳng trương. D. nhược trương, đẳng trương.
Câu 2: Tại sao ở môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước lại có thể lấy được nước?
A. Do các loài này có bộ phận đặc biệt ở rễ, nhờ đó có thể lấy được nước.
B. Do màng tế bào rễ các loài này có cấu trúc phù hợp với khả năng lấy được nước ở môi trường đất, có nồng độ cao hơn so với tế bào lông hút.
C. Do không bào của tế bào lông hút có áp suất thẩm thấu lớn hơn cả nồng độ dịch đất.
D. Do tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất và màng nội chất.
Câu 3: Tế bào trong mạch rây là nguồn cung cấp năng lượng (ATP) cho quá trình vận chuyển chủ động là
A. tế bào kèm. B. ống rây.
C. tế bào nhu mô. D. ống rây và tế bào nhu mô.
Câu 4: Dịch mạch rây có pH từ 8,0 - 8,5 nhờ có chứa nhiều
A. axit amin. B. ion kali. C. vitamin. D. saccarôzơ.
Câu 5: Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm
A. qua thân, cành và lá.
B. qua cành và khí khổng của lá.
C. qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá.
D. qua khí khổng và qua lớp cutin.
Câu 6: Lượng nước bị mất đi do thoát hơi nước là khoảng
A. 2%. B. 9%. C. 18%. D. 98%.
Câu 7: Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì
A. cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây trên đồi.
B. cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn.
C. cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu bì lá của cây trên đồi.
D. cây trong vườn có quá trình hô hấp diễn ra mạnh hơn.
Câu 8: Nguyên tố canxi được cây hấp thụ dưới dạng
A. Ca. B. CaO. C. Ca2+. D. Ca(OH)2.
Câu 9: Cây khó sử dụng chất khoáng ở đất kiềm là vì
A. ở môi trường đất kiềm, nhiều loại khoáng chuyển sang dạng khó tiêu.
B. độ pH cao, ngăn cản quá trình nitrat hoá, nitơ tồn tại ở dạng khó sử dụng.
C. ở môi trường kiềm, các vi khuẩn lên men thối hoạt động rất yếu.
D. ở môi trường kiềm các cation NH4+ , K+, Ca2+... bị chuyển sang dạng ôxit, cây không sử dụng được.
Câu 10: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở
A. con đường cố định CO2. B. pha sáng.
C. pha tối. D. pha sáng và pha tối.
Câu 11: Tia sáng kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin là
A. tia sáng xanh tím. B. tia sáng đỏ.
C. tia sáng vàng. D. tia sáng cam.
Câu 12: Tăng diện tích lá sẽ làm tăng năng suất cây trồng vì
A. tăng diện tích lá sẽ làm tăng cường độ quang hợp của cây.
B. tăng diện tích lá sẽ làm tăng cường độ hô hấp của cây.
C. tăng diện tích lá sẽ làm giảm sự hô hấp sáng của cây.
D. tăng diện tích lá sẽ làm giảm sự tiêu hao năng lượng của cây.
Câu 13: Có mấy đặc điểm giống nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men?
I. Đều sử dụng nguyên liệu là chất hữu cơ.
II. Đều cần được cung cấp ôxi.
III. Sản phẩm cuối cùng đều là axit piruvic.
IV. Đều tạo ra năng lượng là ATP.
V. Đều cần H2O và giải phóng CO2.
VI. Đều sử dụng hệ enzim phôtphorin hoá, ôxi hoá.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 14: Có mấy biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả an toàn?
I. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp.
II. Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hoá chất thích hợp.
III. Bảo quản khô.
IV.Bảo quản lạnh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15: Các động vật có dạ dày đơn là
A. chuột, thỏ, ngựa. B. chuột, thỏ, cừu.
C. chuột, thỏ, dê. D. thỏ, chuột, nai.
Câu 16: Ở động vật ăn tạp, tinh bột chín chỉ được thủy phân ở dạ dày trong thời gian ngắn, sau đó chúng không được tiếp tục thủy phân nữa vì
A. hoạt động các enzim khác trong dạ dày át chế hoạt động của enzim amylaza nước bọt.
B. enzim amylaza nước bọt hoạt động yếu trong dạ dày.
C. enzim amylaza nước bọt hoạt động trong môi trường axit. Sau khi bị HCl dạ dày trung hòa, nó không hoạt động nữa.
D. enzim amylaza nước bọt hoạt động trong môi trường kiềm của dạ dày.
Câu 17: Răng của động vật ăn thịt có đặc điểm là
A. răng nanh giống răng cửa.
B. răng nanh nhọn và dài.
C. răng cạnh hàm và răng hàm phát triển có tác dụng nghiền nát thức ăn khi nhai.
D. khi ăn thức ăn, các răng cửa tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt thức ăn.
Câu 18: Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của châu chấu là
A. miệng → thực quản → dạ dày → diều → ruột → hậu môn.
B. miệng → thực quản → ruột → dạ dày → diều → hậu môn.
C. miệng → thực quản → diều → dạ dày → ruột → hậu môn.
D. miệng → thực quản → dạ dày → ruột → diều → hậu môn.
Câu 19: Hô hấp ở động vật là
A. quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng.
B. tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
C. quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
D. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ ôxi và CO2 cung cấp cho các quá trình oxi hóa các chất trong tế bào.
Câu 20: Động vật có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí là
A. ruột khoang, côn trùng. B. côn trùng.
C. giun tròn, giun đất. D. tôm, cua, cá.
Câu 21: Hiệu quả trao đổi khí của thú cao hơn bò sát vì
A. diện tích trao đổi khí của phổi ở thú cao hơn.
B. bề mặt trao đổi khí của bò sát mỏng và ẩm ướt.
C. ở bò sát, sự lưu thông khí ít tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2.
D. ở bò sát, máu ít sắc tố hô hấp.
Câu 22: Dòng máu trong mao mạch mang cá chảy như thế nào so với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang?
A. Dòng máu trong mao mạch mang chảy cùng chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
B. Dòng máu trong mao mạch mang chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
C. Dòng máu trong mao mạch mang chảy mạnh hơn so với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
D. Dòng máu trong mao mạch mang chảy yếu hơn so với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
Câu 23: Máu chảy qua tim chỉ một lần trước khi đến mô xảy ra ở
A. cá. B. ếch nhái. C. bò sát. D. thân mềm.
Câu 24: Đặc điểm cấu tạo quan trọng nhất của hệ mạch để máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn qua tim, theo một chiều nhất định là
A. nhờ lực co bóp của tim rất mạnh.
B. hệ động mạch có tính đàn hồi rất cao, có thể theo huyết áp đẩy máu đi một chiều.
C. nhờ có van tim và hệ thống van tổ chim (sigma) trong tĩnh mạch.
D. nhờ lực hút của của tim rất mạnh, trong giai đoạn tim nghỉ.
Câu 25: Cơ tim có khả năng hoạt động tự động nhờ
A. dây thần kinh hướng tâm và dây thần kinh ly tâm.
B. các búi dây thần kinh thực vật chứa trong tim.
C. mô thần kinh đặc biệt gọi là hệ dẫn truyền tim.
D. cơ tim được chứa nhiều chất dự trữ, có thể hoạt động độc lập trong thời gian dài.
Câu 26: Vận tốc máu di chuyển trong mạch phụ thuộc chủ yếu vào
A. độ quánh của máu (độ đặc).
B. tiết diện mạch và độ chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
C. tim đập mạnh hay đập yếu.
D. lượng máu đẩy vào động mạch một lần của kỳ co tâm thất nhiều hay ít.
Câu 27: Trong cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ máu khi nồng độ glucôzơ cao, bộ phận điều khiển là
A. tế bào β tụy. B. tế bào α tụy. C. gan. D. tế bào cơ thể.
Câu 28: Khi xét nghiệm máu một bệnh nhân, người ta thấy nồng độ glucagôn cao nồng độ insulin thấp. Giải
thích nào sau đây nhiều khả năng đúng nhất?
A. Bệnh nhân đã uống một lượng lớn nước ngọt trên đường đến bệnh viện.
B. Bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường.
C. Bệnh nhân đã không ăn gì vài giờ đồng hồ trước đó.
D. Do đo sai lượng hoocmôn.
Câu 29: Vận động nở hoa ở thực vật chịu sự chi phối chủ yếu bởi nhân tố nào của môi trường ngoài?
A. Ánh sáng. B. Độ ẩm không khí.
C. Ánh sáng và nhiệt độ. D. Nồng độ O2 và CO2.
Câu 30: Thí nghiệm trồng cây trong 3 chậu cùng một loài và thời gian nhưng khác nhau về điều kiện chiếu sáng như sau:
Chậu 1: Chiếu sáng từ một phía.
Chậu 2: Để trong đêm tối không có ánh sáng.
Chậu 3: Chiếu sáng bình thường từ mọi hướng.
Cây ở chậu nào sau đây sinh trưởng mọc thẳng, khỏe, lá có màu xanh lục?
A. Chậu 1. B. Chậu 2. C. Chậu 3. D. Chậu 1 và chậu 2.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Câu 1: Bộ phận đảm nhiệm chức năng hút nước của rễ là
A. tế bào rễ. B. tế bào biểu bì.
C. tế bào lông hút. D. không bào.
Câu 2: Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do
A. các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút.
B. nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch tế bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu.
C. thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lý hoá của chất keo.
D. làm cho cây nóng và héo lá.
Câu 3: Lông hút sẽ biến mất khi
A. đất không được tơi xốp.
B. môi trường của đất nhược trương, dung dịch của tế bào rễ cây ưu trương.
C. đã hút nước đầy đủ cho cây.
D. ở môi trường quá ưu trương.
Câu 4: Động lực của dòng mạch gỗ là
A. áp suất rễ, áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (rễ) lực đẩy từ rễ đến thân.
B. áp suất rễ, áp suất thẩm thấu, lực hút cho thoát hơi nước của lá.
C. áp suất rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với vách tế bào mạch gốc.
Câu 5: Cắt cây thân thảo (bầu, bí, ngô...) đến gần gốc, sau vài phút thấy những giọt nhựa rỉ ra ở phần thân cây bị cắt. Những giọt rỉ ra trên bề mặt thân cây bị cắt do
A. nước được rễ đẩy lên phần trên bị tràn ra.
B. nhựa rỉ ra từ các tế bào bị dập nát.
C. nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ ở thân.
D. nước từ khoảng gian bào tràn ra.
Câu 6: Độ mở của khí khổng tăng trong thời gian
A. từ 11 giờ đêm đến sáng. B. từ sáng đến trưa.
C. từ trưa đến chiều. D. từ chiều đến hết đêm.
Câu 7: Quá trình thoát hơi nước không có vai trò
A. là động lực bên trên của quá trình hút và vận chuyển nước.
B. tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời.
C. kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường.
D. tạo ra trạng thái hơi thiếu nước của mô, tạo điều kiện cho các quá trình trao đổi chất diễn ra
mạnh mẽ.
Câu 8: Vai trò cấu trúc của nitơ đối với cây là
A. tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua hoạt động xúc tác.
B. cung cấp năng lượng.
C. cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục, ATP...
D. điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử prôtêin trong tế bào chất.
Câu 9: Bón phân với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ gây
A. hại cho cây.
B. ô nhiễm nông phẩm.
C. ô nhiễm môi trường đất và nước.
D. hại cho cây, ô nhiễm nông phẩm, ô nhiễm môi trường đất và nước.
Câu 10: Pha sáng của quá trình quang hợp xảy ra ở
A. chất nền prôtêin. B. grana. C. stroma. D. màng kép.
Câu 11: Cho các thành phần sau. NADP, NADPH, CO2, ADP, H2O, ATP, O2, C6H12O6. Các hợp chất là nguyên liệu cung cấp cho pha sáng quang hợp là
A. H2O, ADP, NADP, và O2. B. H2O, ADP, NADPH.
C. ATP, NADPH và O2. D. H2O, ADP, NADP.
Câu 12: Nguyên nhân làm cho nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm là
A. ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhóm thực vật này.
B. mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.
C. ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2.
D. ban đêm, khí khổng mới được mở ra; ban ngày khí khổng hoàn toàn đóng để tiết kiệm nước.
Câu 13: Khi bị ngập úng, cây trên cạn sẽ chết vì
A. rễ cây thiếu ion khoáng. B. rễ cây không giải phóng CO2.
C. rễ cây thiếu ôxi. D. rễ không hình thành lông hút mới.
Câu 14: Chu trình Crep trong hô hấp hiếu khí xảy ra ở
A. màng trong nguyên sinh chất. B. trong chất nền của ti thể.
C. màng trong của ti thể. D. diệp lục.
Câu 15: Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của giun đất là
A. miệng → hầu → thực quản → diều → mề → ruột → hậu môn.
B. miệng → hầu → mề → thực quản → diều → ruột → hậu môn.
C. miệng → hầu → diều → thực quản → mề → ruột → hậu môn.
D. miệng → hầu → thực quản → mề → diều → ruột → hậu môn.
Câu 16: Ưu điểm của tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá so với trong túi tiêu hoá là
A. dịch tiêu hóa không bị hòa loãng và thức ăn được hấp thụ triệt để hơn.
B. thức ăn được tiêu hóa nhanh chóng hơn.
C. thức ăn được tiêu hóa theo một chiều nhất định.
D. thức ăn được lưu trữ trong ống tiêu hóa trong thời gian dài hơn.
Câu 17: Dạ dày của động vật nhai lại có 4 ngăn. Trong đó, ngăn được coi là dạ dày chính thức là
A. dạ cỏ. B. dạ tổ ong. C. dạ lá sách. D. dạ múi khế.
Câu 18: Trong ống tiêu hóa cùa động vật nhai lại, thành xenlulozơ của tế bào thực vật
A. không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
B. được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.
C. được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
D. được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa.
Câu 19: Ếch, nhái hô hấp bằng
A. hệ thống ống khí. B. phổi. C. da. D. phổi và da.
Câu 20: Khi thở ra, không khí chuyển qua các đoạn của đường hô hấp theo trật tự
A. phế nang, khí quản, phế quản, vi phế quản, hầu, khoang mũi.
B. phế nang, vi phế quản, phế quản, khí quản, hầu, khoang mũi.
C. phế nang, vi phế quản, khí quản, phế quản, hầu, khoang mũi.
D. phế nang, khí quản, vi phế quản, phế quản, hầu, khoang mũi.
Câu 21: Ở giun đất, khí O2 khuếch tán qua da vào máu được là nhờ
A. cơ chế hấp thụ chủ động, phải tiêu tốn năng lượng.
B. phân áp O2 trong tế bào cao hơn phân áp O2 bên ngoài cơ thể.
C. phân áp O2 trong tế bào thấp hơn phân áp O2 bên ngoài cơ thể.
D. phân áp O2 trong tế bào bằng phân áp O2 bên ngoài cơ thể.
Câu 22: Cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn vì
A. diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
B. độ ẩm trên cạn thấp.
C. không hấp thu được O2 của không khí.
D. nhiệt độ trên cạn cao.
Câu 23: Động vật không xương sống có hệ tuần hoàn kín là
A. nhện, tôm, cua.
B. châu chấu, nhện.
C. giun đốt, mực ống, bạch tuộc.
D. giun đốt, bạch tuộc, các loài thân mềm.
Câu 24: Thời gian phân bố của mỗi giai đoạn trong chu kì co tim ở người là
A. tâm nhĩ co 0,1 giây; tâm thất co 0,3 giây; thời gian giãn chung là 0,4 giây.
B. tâm nhĩ co 0,3 giây; tâm thất co 0,4 giây; thời gian giãn chung là 0,1 giây.
C. tâm nhĩ co 0,4 giây; tâm thất co 0,3 giây; thời gian giãn chung là 0,1 giây.
D. tâm nhĩ co 0,3 giây; tâm thất co 0,4 giây; thời gian giãn chung 0,5 giây.
Câu 25: Hệ dẫn truyền tim điều khiển chu kì hoạt động của tim như sau
A. xung động đến kích thích nút xoang nhĩ (Keith-Flack) làm tâm nhĩ co, xung động lan truyền đến nút nhĩ thất (Aschoff-Tawara) làm tâm thất co, truyền đến bó His và mạng Puôc-kin (Purkinje) làm tim nghỉ.
B. nút xoang nhĩ có khả năng tự phát nhịp xung truyền đến nút nhĩ thất, làm co tâm nhĩ; sau đó truyền theo bó His và mạng Purkinje, làm co tâm thất, sau đó tim nghỉ và một xung động khác được phát ra.
C. tâm nhĩ co do xung thần kinh phát đi từ nút nhĩ thất, sau đó lan truyền đến nút xoang nhĩ làm co tâm thất.
D. xung động thần kinh xuất phát từ bó His và mạng Purkinje đến nút xoang nhĩ làm tâm nhĩ co, sau đó lan đến nút nhĩ thất làm tâm thất co.
Câu 26: Cho các phát biểu sau.
I. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỷ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
II. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn.
III.Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng; tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
IV. Huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim giãn.
Các phát biểu sai là
A. I, II. B. III, IV. C. II. D. I.
Câu 27: Cân bằng nội môi là
A. sự duy trì nồng độ glucôzơ trong máu người ở 0,1%.
B. sự duy trì thân nhiệt người ở 36,7°C.
C. sự duy trì độ pH trong máu người khoảng 7,35 - 7,45.
D. sự duy trì ổn định của môi trường trong cơ thể.
Câu 28: Rượu khi đi vào cơ thể làm tăng lượng nước tiểu vì rượu
A. ức chế sản sinh anđôsteron, do đó giảm tái hấp thu nước và Na+.
B. kích thích sản sinh anđôsteron làm tăng hấp thu Na+ và giảm tái hấp thu nước ở ống thận.
C. kích thích sản sinh và giải phóng ADH.
D. ức chế sản sinh và giải phóng ADH.
Câu 29: Hướng của cơ quan cây tới nguồn kích thích, được gọi là
A. hướng động dương. B. hướng động âm.
C. hướng sáng dương. D. hướng sáng âm.
Câu 30: Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu, được gọi là
A. ứng động sinh trưởng. B. ứng động sức trương.
C. ứng động tiếp xúc và hóa ứng động. D. ứng động tổn thương.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Câu 1: Các dạng nước trong cây là
A. nước tự do. B. nước cứng.
C. nước liên kết. D. nước tự do và nước liên kết.
Câu 2: Đặc điểm cấu tạo và sinh lí nào của rễ phù hợp với chức năng nhận nước từ đất?
A. Thành tế bào mỏng không thấm cutin.
B. Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
C. Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp mạch của rễ.
D. Thành tế bào mỏng không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn và áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp mạch của rễ.
Câu 3: Nước và muối khoáng được vận chuyển trong cây theo con đường nào?
A. Nước, muối khoáng hoà tan từ rễ lên lá theo mạch rây.
B. Nước, muối khoáng hoà tan từ rễ lên lá theo mạch gỗ.
C. Nước, muối khoáng được vận chuyển cả ở mạch gỗ và mạch rây.
D. Nước, muối khoáng hoà tan từ rễ lên lá theo mạch rây và theo mạch gỗ.
Câu 4: Mạch rây gồm
A. tế bào kèm và tế bào nhu mô. B. tế bào kèm và tế bào biểu bì.
C. tế bào hình rây và tế bào kèm. D. tế bào hình rây và tế bào nhu mô.
Câu 5: Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là
A. rễ. B. thân. C. lá. D. chồi.
Câu 6: Cường độ thoát hơi nước qua cutin
A. mạnh ở lá non, giảm dần ở lá trưởng thành và ngưng ở lá già.
B. mạnh ở lá non, giảm dần ở lá trưởng thành và tăng lên ở lá già.
C. yếu ở lá non, tăng dần ở lá trưởng thành và mạnh ở lá già.
D. yếu ở lá non, tăng dần ở lá trưởng thành và ngưng ở lá già.
Câu 7: Dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng vì
A. vật liệu xây dựng hấp thụ nhiệt làm nhiệt độ tăng cao, còn lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt môi trường xung quanh.
B. vật liệu xây dựng tỏa nhiệt làm môi trường xung quanh nóng hơn.
C. cả hai đều có quá trình trao đổi chất nhưng ở cây quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn.
D. vật liệu xây dựng và cây đều thoát hơi nước nhưng cây thoát hơi nước mạnh hơn.
Câu 8: Nhóm chứa các nguyên tố vi lượng đối với thực vật là
A. C, H, O, N, P, Zn, Cu, Mo, Ni. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. D. C, H, O, N, Fe, Mn, B, Cl.
Câu 9: Xác động vật và thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới có thể sử dụng được nguồn nitơ?
A. Quá trình nitrat hoá và phản nitrat hoá.
B. Quá trình amôn hoá và hình thành axit amin.
C. Quá trình cố định đạm.
D. Quá trình amôn hóa và quá trình nitrat hoá.
Câu 10: Sản phẩm quang hợp đầu tiên của thực vật C3 ở pha tối là
A. AM (axit malic). B. AOA (axit ôxalo axetic).
C. APG (axit phôtpho glixêric). D. tinh bột.
Câu 11: Khí ôxi được giải phóng qua quá trình quang hợp, có nguồn gốc từ
A. CO2.
B. sự phân giải các sản phẩm trung gian của pha tối.
C. H2O.
D. sự tổng hợp NADPH trong pha sáng.
Câu 12: Điểm bão hòa ánh sáng của quang hợp là
A. cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau.
B. cường độ ánh sáng từ trị số đó trở lên cường độ quang hợp đạt cực đại.
C. cường độ ánh sáng tối đa để quá trình quang hợp bị ngừng lại.
D. cường độ ánh sáng tối thiểu để cây có thể bắt đầu tiến hành quang hợp.
Câu 13: Đối với cơ thể thực vật, hô hấp không có vai trò
A. cung cấp năng lượng ở dạng nhiệt cần để duy trì hoạt động sống của cơ thể.
B. cung cấp năng lượng tích lũy trong ATP được sử dụng cho nhiều hoạt động sống. vận chuyển vật
chất trong cây, sinh trưởng, tổng hợp chất hữu cơ...
C. tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác.
D. tạo ra sản phẩm là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật.
Câu 14: Ở thực vật, phân giải kị khí có thể xảy ra khi
A. rễ cây bị ngập úng.
B. hạt bị ngâm vào nước.
C. cây ở điều kiện thiếu ôxi.
D. rễ cây bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước và cây ở điều kiện thiếu ôxi.
Câu 15: Ống tiêu hóa không có diều có ở
A. giun đất. B. côn trùng. C. chim ăn hạt. D. người.
Câu 16: Các chất của thức ăn là chất dinh dưỡng của người là
A. cacbohiđrat (gluxit), prôtêin. B. prôtêin, xenlulôzơ.
C. lipit, xenlulôzơ. D. xenlulôzơ.
Câu 17: Dịch tiêu hóa không bị hòa loãng ở
A. động vật chưa có cơ quan tiêu hóa. B. ống tiêu hóa.
C. túi tiêu hóa. D. ống tiêu hóa, túi tiêu hóa.
Câu 18: Thức ăn (cỏ, rơm...) được động vật nhai lại nhai qua loa rồi nuốt vào
A. dạ cỏ. B. dạ tổ ong. C. dạ lá sách. D. dạ múi khế.
Câu 19: Động vật hô hấp bằng mang là
A. ruột khoang, côn trùng. B. côn trùng.
C. giun tròn, giun đất. D. tôm, cua, cá.
Câu 20: Khi hô hấp, cá xương có thể lấy được lượng O2 chiếm
A. 10% lượng O2 của nước đi qua mang.
B. 20% lượng O2 của nước đi qua mang.
C. 30% lượng O2 của nước đi qua mang.
D. 80% lượng O2 của nước đi qua mang.
Câu 21: Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát lưỡng cư vì
A. phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
B. phổi thú có kích thươc lớn hơn.
C. phổi thú có khối lượng lớn hơn.
D. phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
Câu 22: Vì sao lưỡng cư sống được ở nước và cạn?
A. Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
B. Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
C. Vì da luôn cần ẩm ướt.
D. Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
Câu 23: Mao mạch là
A. những mạch máu xuất phát từ phổi.
B. những mạch máu xuất phát từ tim.
C. những mạch máu trở về tim.
D. những mạch máu rất nhỏ, nằm giữa động mạch và tĩnh mạch.
Câu 24: Hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết chứ không tham gia vào quá trình vận chuyển khí xảy ra ở
A. giun đất. B. sâu bọ. C. cá. D. lưỡng cư.
Câu 25: Con đường đi của máu trong vòng tuần hoàn đơn ở cá diễn ra theo trình tự sau
A. động mạch mang → xoang tĩnh mạch → động mạch chủ lưng → tim.
B. động mạch mang → tĩnh mạch mang → tim.
C. động mạch mang → động mạch chủ lưng → xoang tĩnh mạch → tim.
D. động mạch mang → động mạch chủ bụng → xoang tĩnh mạch lưng → tim.
Câu 26: Nói hoạt động của cơ tim tuân theo quy luật ''tất cả hoặc không có gì" nghĩa là
A. khi tim còn đập thì cơ thể tồn tại, nếu tim ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết đi.
B. khi kích thích tim với cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp, nhưng khi được kích thích vừa tới ngưỡng, cơ tim đáp ứng bằng cách co tối đa.
C. khi cơ tim co bóp sẽ đưa tất cả máu trong hai tâm thất vào hệ động mạch; khi tim nghỉ tâm thất không chứa lượng máu nào.
D. cơ tim co bóp suốt đời cho đến khi chết.
Câu 27: Hai hoocmôn của tuyến tụy có vai trò phối hợp để điều hoà đường huyết là
A. anđosteron và cortison. B. insulin và glucagon.
C. ađênalin và axêtincôlin. D. ơstrôgen và prôgestêrôn.
Câu 28: Khi cơ thể thiếu nước, cơ chế đảm bảo cân bằng nước xảy ra như thế nào?
A. Có dấu hiệu khát nước và được bù lại bằng cách uống nước.
B. Các tế bào hoạt động chậm lại, sử dụng tiết kiệm nước cho cơ thể.
C. Lúc đó áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm nên gây khát, tuyến yên tăng cường tiết ADH và co động mạch thận.
D. Tế bào giữ lại các ion khoáng để tăng áp suất thẩm thấu, nước được giữ lại kèm theo khoáng.
Câu 29: Mầm cỏ quay cong về phía ánh sáng chỉ trong trường hợp
A. ánh sáng yếu. B. ánh sáng khuếch tán.
C. ánh sáng mạnh. D. ánh sáng chiếu một phía.
Câu 30: Kiểu ứng động, trong đó, các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa...) có tốc độ sinh trưởng khác nhau, được gọi là
A. ứng động sinh trưởng. B. ứng động không sinh trưởng.
C. quang ứng động. D. thủy ứng động.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
Câu 1: Các ion khoáng được rễ hấp thụ bằng cách
A. hấp thụ chủ động. B. hấp thụ bị động.
C. hấp thụ bị động và chủ động. D. hấp thụ không mang tính chọn lọc.
Câu 2: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua
A. miền lông hút. B. rễ chính.
C. rễ bên. D. đỉnh sinh trưởng của thân.
Câu 3: Mạch gỗ gồm
A. quản bào và mạch ống.
B. quản bào và các tế bào thải dịch.
C. tế bào biểu bào và tế bào thải dịch.
D. quản bào, mạch ống và các tế bào thải dịch.
Câu 4: Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây chủ yếu qua
A. ống hình rây và tế bào kèm. B. ống hình rây và libe.
C. quản bào và libe. D. quản bào và mạch ống.
Câu 5: Sự thoát hơi nước ở lá được điều chỉnh bởi
A. cơ chế mở khí khổng. B. cơ chế đóng khí khổng.
C. cơ chế đóng, mở khí khổng. D. cơ chế vận chuyển nước.
Câu 6: Cây sống ở sa mạc không có khí khổng sẽ không thoát hơi nước ở
A. lá. B. mặt trên của lá.
C. mặt dưới của lá. D. lớp cutin.
Câu 7: Khi tế bào khí khổng trương nước thì
A. khí khổng mở ra rất nhanh. B. khí khổng mở ra rất chậm.
C. khí khổng đóng lại rất nhanh. D. khí khổng đóng lại rất chậm.
Câu 8: Cây hấp thụ chất khoáng ở dạng
A. không tan. B. tan (dạng ion). C. phân tử. D. đơn phân.
Câu 9: Tại sao thiếu nitơ lá cây lại có màu vàng?
A. Vì thiếu nitơ diệp lục không được hình thành.
B. Vì thiếu nitơ carôtein được tổng hợp mạnh.
C. Vì thiếu nitơ thành tế bào không được tổng hợp.
D. Vì thiếu nitơ cây không hấp thụ được ánh sáng để quang hợp.
Câu 10: Tia sáng xúc tiến quá trình hình thành cacbohiđrat là
A. tia sáng xanh tím. B. tia sáng xanh lục.
C. tia sáng đỏ. D. tia sáng vàng.
Câu 11: Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào
A. có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này.
B. sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là loại đường nào.
C. sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá.
D. sự khác nhau ở các phản ứng sáng.
Câu 12: Thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì
A. tận dụng được nồng độ CO2. B. khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng cao.
C. nhu cầu nước thấp. D. không có hô hấp sáng.
Câu 13: Hô hấp ở thực vật là
A. quá trình ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O.
B. quá trình giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
C. quá trình tích luỹ năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
D. quá trình ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
Câu 14: Hô hấp ảnh hưởng như thế nào đối với quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm?
A. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
B. Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản.
C. Hô hấp làm tăng độ ẩm và thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
D. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, làm tăng nhiệt độ, độ ẩm và thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
Câu 15: Dạ dày có 4 túi có ở
A. trâu, bò. B. thỏ, ngựa.
C. trâu, bò, ngựa. D. sư tử, chó rừng.
Câu 16: Thức ăn xenlulôzơ lưu lại tại dạ cỏ đã tạo điều kiện cho hệ vi sinh vật phát triển mạnh. Đây là quá trình biến đổi
A. cơ học. B. hóa học.
C. sinh học. D. cơ học, hóa học, sinh học.
Câu 17: Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa so với động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là
A. có enzim tiêu hóa.
B. tiêu hóa được thức ăn có kích thước lớn hơn.
C. tiêu hóa các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản.
D. có lỗ thông để lấy thức ăn.
Câu 18: Răng của động vật ăn thực vật có đặc điểm là
A. răng hàm nhỏ ít được sử dụng.
B. răng nanh nhọn và dài.
C. răng cạnh hàm và răng hàm phát triển có tác dụng nghiền nát thức ăn khi nhai.
D. răng cạnh hàm cắt thức ăn thành những mảnh nhỏ dễ nuốt.
Câu 19: Hô hấp ngoài là
A. quá trình vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và vận chuyển CO2 từ tế bào về cơ quan hô hấp.
B. quá trình hô hấp xảy ra tại các tế bào ngoài cơ quan hô hấp.
C. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài cơ thể.
D. quá trình trao đổi khí được đảm nhận bởi dịch mô.
Câu 20: Động vật hô hấp bằng phổi thuộc lớp
A. thú, bò sát. B. bò sát, chim.
C. lưỡng cư, bò sát, chim thú. D. bò sát, chim, thú.
Câu 21: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của bề mặt trao đổi khí cơ quan hô hấp ở động vật?
A. Bề mặt trao đổi khí rộng.
B. Bề mặt trao đổi khí dày và khô giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
C. Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
D. Có sự lưu thông khí tạo sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
Câu 22: Động vật trên cạn có phổi không sống được dưới nước vì
A. nước không có ôxi phân tử.
B. nước tràn vào đường dẫn khí nên không lưu thông khí.
C. không thực hiện được động tác hô hấp.
D. không hô hấp được ở môi trường có áp suất cao.
Câu 23: Chức năng của động mạch là
A. tham gia điều hòa lượng máu đến cơ quan trong cơ thể.
B. thu hồi máu từ mao mạch và đưa máu về tim.
C. tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.
D. cung cấp khí ôxi và khí CO2 cho các tế bào hoạt động.
Câu 24: Ở lưỡng cư có sự pha trộn máu giàu O2 với máu giàu CO2 ở tâm thất vì
A. tim có 2 ngăn và vách ngăn ở tâm thất hoàn toàn.
B. tim có 3 ngăn và vách ngăn ở tâm thất hoàn toàn.
C. tim có 3 ngăn và vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.
D. tim có 4 ngăn và vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.
Câu 25: Tăng huyết áp sẽ dẫn đến
A. suy tim, hẹp động mạch vành, thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim,…
B. máu được vận chuyển nhanh làm tăng hiệu quả hô hấp tế bào.
C. suy hô hấp.
D. quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng đến các tế bào bị ngừng trệ.
Câu 26: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm chủ yếu của hệ tuần hoàn kín?
A. Máu từ tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đổ về tim. Máu trao đổi chất qua thành mao mạch.
B. Máu được điều hòa và phân phối nhanh đến các cơ quan.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy trong mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 27: Bộ phận điều khiển tham gia cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. trung ương thần kinh, tuyến nội tiết.
B. cơ quan thụ cảm.
C. thụ thể.
D. các cơ quan như; thận, gan, phổỉ, tim, mạch máu,...
Câu 28: Cơ chế tăng bài tiết nước tiểu xảy ra khi
A. huyết áp tăng.
B. lượng nước trong cơ thể tăng.
C. áp suất thẩm thấu giảm.
D. huyết áp tăng, lượng nước trong cơ thể tăng và áp suất thẩm thấu giảm.
Câu 29: Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của
A. hướng sáng. B. hướng tiếp xúc.
C. hướng trọng lực âm. D. hướng hóa.
Câu 30: Sự đóng mở của khí khổng thuộc dạng cảm ứng nào?
A. Hướng hóa. B. Ứng động không sinh trưởng.
C. Ứng động sức trương. D. Ứng động tiếp xúc.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
Câu 1: Bộ phận hút nước chủ yếu của cây ở trên cạn là
A. lá, thân, rễ. B. lá, thân.
C. rễ, thân. D. rễ và hệ thống lông hút.
Câu 2: Tế bào rễ của loại cây nào có áp suất thẩm thấu cao nhất?
A. Cây chịu hạn. B. Cây chịu mặn.
C. Cây thủy sinh. D. Cây chịu được đất chua.
Câu 3: Đặc điểm cấu tạo và sinh lí nào của rễ phù hợp với chức năng nhận nước từ đất?
A. Thành tế bào mỏng không thấm cutin.
B. Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
C. Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp mạch của rễ.
D. Thành tế bào mỏng không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn và áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp mạch của rễ.
Câu 4: Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là
A. các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
B. các ion khoáng là độc hại đối với cây.
C. thế năng nước của đất là quá thấp.
D. hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.
Câu 5: Nước và muối khoáng được vận chuyển trong cây chủ yếu qua
A. mạch rây. B. mạch ống. C. mạch gỗ. D. các tế bào kèm.
Câu 6: Tế bào mạch rây có nhân là
A. tế bào kèm. B. ống rây. C. bản rây. D. ống rây và bản rây.
Câu 7: Lượng nước của rễ hút vào (A). Lượng nước thoát ra qua lá (B). Nếu A > B thì
A. mô của cây đủ nước, cây phát triển bình thường.
B. mô của cây thừa nước, cây phát triển bình thường.
C. mô của cây thừa nước, cây có thể chết.
D. mô thiếu nước, lá héo, cây có thể chết.
Câu 8: Hiện tượng thiếu các nguyên tố khoáng ở thực vật được biểu hiện rõ nhất ở
A. lá cây. B. rễ cây. C. ngọn cây. D. thân cây.
Câu 9: Tại sao sau cơn mưa giông cây lá xanh tươi hơn trước?
A. Vì cây được cung cấp đủ lượng nước.
B. Vì rễ hút được nhiều nước kèm theo khoáng.
C. Vì tia lửa điện phá vỡ liên kết của N≡N tạo nitơ tự do, cây sử dụng để tổng hợp diệp lục.
D. Vì mưa giông đã tạo điều kiện cho vi khuẩn cố định nitơ khí quyển hoạt động mạnh.
Câu 10: Các điều kiện cần cho quang hợp xảy ra là
A. diệp lục, ánh sáng, nước, khí CO2.
B. diệp lục, ánh sáng, C6H12O6, khí CO2.
C. lục lạp, ánh sáng, nhiệt độ, khí O2.
D. lục lạp, ánh sáng, nước, khí O2.
Câu 11: Quang hợp tạo ra lượng sinh khối khô trong cây chiếm khoảng
A. 5 - 10%. B. 15 - 20%. C. 42 - 45%. D. 90 - 95%.
Câu 12: Cường độ quang hợp của thực vật có thể giảm mạnh vào
A. buổi sáng. B. giữa trưa.
C. buổi chiều. D. buổi sáng và buổi chiều.
Câu 13: Để xác định 1 cây xanh chủ yếu thải ra CO2 trong quá trình hô hấp, điều kiện cần thiết cho thí nghiệm là
A. sử dụng một cây có nhiều lá. B. làm thí nghiệm trong buồng tối.
C. nhúng cây trong nước. D. sử dụng một cây non.
Câu 14: Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có sự giống nhau ở giai đoạn
A. đường phân. B. lên men.
C. hô hấp hiếu khí. D. chuỗi chuyền êlectron.
Câu 15: Quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu được diễn ra ở
A. dạ dày. B. ruột non.
C. ruột già. D. ống tiêu hoá.
Câu 16: Cho các chất: Chuỗi peptit tương đối ngắn, khoáng, lipit đơn giản, axit amin, đường saccarôzơ, vitamin, tinh bột, nước, glixêrol, đường đơn, axit béo. Các chất được hấp thụ và vận chuyển vào con đường bạch huyết là
A. nước, khoáng, các vitamin tan trong nước, đường đơn, axit amin.
B. axit béo, glixerol các vitamin tan trong nước.
C. glixêrol, axit béo và các vitamin A, D, E, K.
D. nước, khoáng, axit béo, glixêrol và các vitamin tan trong dầu.
Câu 17: Cho các giai đoạn tiêu hóa nội bào ở động vật đơn bào không theo thứ tự như sau:
1. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào tiêu hóa vào tế bào chất. Riêng phần thức ăn không được tiêu hóa trong không bào được thải ra khỏi tế bào theo kiểu xuất bào.
2. Màng tế bào lõm dần vào, hình thành không bào tiêu hóa chứa thức ăn bên trong.
3. Lizôxôm gắn vào không bào tiêu hóa. Các enzim của lizôxôm vào không bào tiêu hóa và thủy phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản.
Quá trình tiêu hóa nội bào diễn ra theo trình tự là
A. 1→ 2 → 3. B. 2 → 1 → 3. C. 2 → 3 → 1. D. 3 → 2 → 1.
Câu 18: Ruột non của thú ăn thực vật dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt vì
A. thức ăn thực vật khó tiêu hóa, nghèo chất dinh dưỡng nên ruột non dài, giúp có đủ thời gian để tiêu hóa và hấp thụ.
B. ruột non là nơi lưu trữ, làm mềm thức ăn khô và lên men.
C. ruột non tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa thức ăn.
D. có đủ thời gian để tiêu hóa sinh học.
Câu 19: Cho các vai trò sau:
I. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động cơ thể.
II. Cung cấp oxi cho cơ thể và thải CO2 ra môi trường ngoài.
III. Mang oxi từ cơ quan hô hấp đến tế bào và mang CO2 từ tế bào về cơ quan hô hấp.
IV. Cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình đồng hóa các chất.
Hô hấp không có vai trò
A. II, III. B. III. C. IV. D. III, IV.
Câu 20: Tôm và cua trao đổi khí với môi trường nhờ
A. ống khí. B. phế nang. C. mang. D. dịch mô.
Câu 21: Sự lưu thông không khí giữa cơ thể và môi trường ngoài (hô hấp ngoài) dựa vào nguyên tắc chủ yếu là
A. nhu cầu cơ thể cần thiết hay không.
B. sự chênh lệch áp suất không khí của môi trường trong và ngoài cơ thể.
C. sự phân giải nguyên liệu hữu cơ của tế bào mạnh hay yếu.
D. sự chênh lệch phân áp oxi giữa hai môi trường trong và ngoài cơ thể.
Câu 22: Điều nào sau đây không đúng về da của giun đất khi thực hiện trao đổì khí với môi trường xung quanh?
A. Tỉ lệ S/V khá lớn.
B. Da luôn ẩm ướt giúp chất khí dễ dàng khuếch tán qua.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và các sắc tố hô hấp.
D. Có nhiều hệ thống túi khi.
Câu 23: Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở là
A. máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh, máu đi xa, đến các cơ quan nhanh.
B. máu từ tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim.
C. máu trao đổi chất qua thành mao mạch.
D. máu trộn lẫn với dịch mô.
Câu 24: Trong chu kì hoạt động của tim, huyết áp cực tiểu xuất hiện ứng với
A. kì tim giãn.
B. kì co tâm thất.
C. kì co tâm nhĩ.
D. giữa hai kì co tâm nhĩ và co tâm thất.
Câu 25: Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kỳ hoạt động của tim?
A. Pha có tâm thất → pha dãn chung → pha co tâm nhĩ.
B. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha dãn chung.
C. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha dãn chung.
D. Pha co tâm nhĩ → pha dãn chung → pha co tâm thất.
Câu 26: Tại sao cơ tim có khả năng hoạt động tự động?
A. Do tim được cấu tạo bởi cơ trơn.
B. Do các hạch tự động có trên thành cơ tim.
C. Do tim được cấu tạo bằng cơ vân.
D. Do thành tim có các tập hợp sợi đặc biệt gọi là hệ dẫn truyền tim.
Câu 27: Nếu hỏng hay thiếu thụ quan áp lực trong mạch máu thì khi huyết áp thay đổi, không xuất hiện xung thần kinh lan truyền về trung ương thần kinh và do đó không làm thay đổi hoạt động tim, mạch để điều chỉnh huyết áp. Ở ví dụ trên, bộ phận đã bị hỏng trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. bộ phận tiếp nhận điều khiển.
B. bộ phận điều khiển.
C. bộ phận thực hiện.
D. bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.
Câu 28: Khi người ta ở ngoài trời nắng hanh trong vài giờ đồng hồ và không được uống nước, điều gì sau đây sẽ xảy ra?
A. Áp suất thẩm thấu của máu giảm. B. Tái hấp thu ở ống thận giảm.
C. Nồng độ urê trong nước tiểu giảm. D. Thùy sau tuyến yên tăng tiết ADH.
Câu 29: Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là
A. xảy ra nhanh, dễ nhận thấy. B. xảy ra chậm, khó nhận thấy.
C. xảy ra nhanh, khó nhận thấy. D. xảy ra chậm, dễ nhận thấy.
Câu 30: Cho cây gắn vào máy hồi chuyển (clinostat) quay chậm để triệt tiêu sự kích thích của trọng lực từ mọi phía. Rễ cây sẽ
A. mọc uốn cong lên phía trên. B. mọc uốn cong xuống phía dưới.
C. mọc theo hướng nằm ngang. D. không mọc dài thêm.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
Câu 1: Sản phẩm pha sáng của quang hợp cung cấp cho chu trình Canvin là
A. O2. B. CO2. C. H2O. D. ATP và NADPH.
Câu 2: Nguyên tố hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử nitrat là
A. Mg và Fe. B. Mo và Fe. C. Mg và Mo. D. Cu và Fe.
Câu 3: Khi nhìn vào lá cây, ta thấy chúng có màu xanh lục vì
A. hệ sắc tố của lá cây hấp thụ hầu hết ánh sáng vùng xanh lục.
B. hệ sắc tố của lá cây không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
C. trong lá cây có diệp lục có màu xanh lục.
D. lá cây có lớp biểu bì màu xanh lục.
Câu 4: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về vai trò của quang hợp?
I. Tổng hợp gluxit, các chất hữu cơ và giải phóng O2.
I II. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học.
I III. Ôxi hoá các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.
I IV. Điều hoà tỉ lệ khí O2/CO2 của khí quyển.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Nhóm thực vật hấp thụ nước từ môi trường xung quanh qua bề mặt cơ thể là
A. thực vật thủy sinh. B. thực vật chịu hạn.
C. thực vật Một lá mầm. D. thực vật Hai lá mầm.
Câu 6: Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm
A. vận tốc lớn, được điều chỉnh. B. vận tốc lớn, không được điều chỉnh.
C. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh. D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 7: Hệ sắc tố quang hợp của thực vật Hạt kín bao gồm
A. diệp lục và carôtenôit. B. diệp lục a và diệp lục b.
C. diệp lục và xantôphyl. D. diệp lục và carôtenôit.
Câu 8: Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là
A. ngô, lúa, khoai. B. lúa, khoai, sắn.
C. ngô, dứa, lúa. D. lúa, dứa, khoai.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
a. Hãy viết phương trình tổng quát của quá trình hô hấp? Nêu vai trò của hô hấp đối với tế bào?
b. Vì sao nói nước vừa là nguyên liệu, vừa là sản phẩm của quá trình hô hấp?
Câu 2 (2 điểm): Giải thích vì sao vi sinh vật ở trong dạ cỏ có thể trở thành nguồn cung cấp prôtêin cho các động vật nhai lại?
Câu 3 (2 điểm): Vì sao nói hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất so với động vật ở trên cạn?
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
Câu 1: Lông hút có vai trò chủ yếu là
A. lách cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxi để hô hấp.
B. bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
C. tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
D. lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
Câu 2: Vì sao cây ngập úng lâu ngày sẽ chết?
A. Vì cây thiếu ôxi cho quang hợp. B. Vì không đảm bảo cân bằng nước.
C. Vì rễ cây không hô hấp được. D. Vì lá cây không quang hợp được.
Câu 3: Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường
A. mạch rây theo nguyên tắc khuếch tán.
B. mạch gỗ theo nguyên tắc khuếch tán.
C. vách xenlulôzơ.
D. tầng cutin.
Câu 4: Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hòa tan phải đi qua
A. khí khổng. B. tế bào nội bì.
C. tế bào lông hút D. tế bào biểu bì.
Câu 5: Động lực của dòng mạch rây là
A. cơ quan nguồn (lá) có áp suất thẩm thấu thấp hơn cơ quan dự trữ.
B. chất hữu cơ vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
C. lực liên kết giữa các phân tử chất hữu cơ và thành mạch rây.
D. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan chứa.
Câu 6: Lá thoát hơi nước
A. qua khí khổng và qua lớp cutin. B. qua khí khổng không qua lớp cutin.
C. qua toàn bộ tế bào của lá. D. qua lớp cutin không qua khí khổng.
Câu 7: Khi trời nắng ta đứng dưới bóng cây cảm thấy mát hơn đứng dưới mái che bằng vật liệu xây dựng là vì
A. lá cây đóng mở khí khổng thường xuyên ngay cả khi ở trong bóng tối.
B. lá cây đã tạo ra sức hút nước trong cây.
C. lá cây đã làm cho không khí ẩm thường xuyên nhờ quá trình hút nước.
D. lá cây thoát hơi nước thường xuyên làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh tán lá.
Câu 8: Khi cây thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện bằng sự thay đổi màu sắc của
A. hoa. B. rễ. C. lá. D. quả.
Câu 9: Nhóm các nguyên tố nào sau đây là các nguyên tố đại lượng ở thực vật?
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.
Câu 10: Cây không hấp thụ trực tiếp dạng nitơ nào sau đây?
A. Đạm amôni. B. Đạm tan trong nước.
C. Đạm nitrat. D. Nitơ tự do trong không khí.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của nitơ đối với thực vật?
A. Giữ vai trò cấu trúc.
B. Tham gia vào quá trình trao đổi chất và năng lượng trong cây.
C. Ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các chất trong quang hợp.
D. Ảnh hưởng đến quá trình sinh lí của cây.
Câu 12: Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở tilacôit. B. Ở chất nền. C. Ở màng ngoài. D. Ở màng trong.
Câu 13: Sản phẩm pha sáng dùng trong pha tối của quang hợp là gì?
A. NADPH, O2. B. ATP, NADPH.
C. ATP, NADPH và O2. D. ATP và CO2.
Câu 14: Chu trình Canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở nhóm hay các nhóm thực vật nào?
A. Chỉ ở nhóm thực vật C3. B. Ở nhóm thực vật C4 và CAM.
C. Chỉ ở nhóm thực vật CAM. D. Ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
Câu 15: Chu trình C4 thích ứng với những điều kiện nào?
A. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, O2 cao, nồng độ CO2 thấp.
B. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO2, O2 thấp.
C. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, O2 bình thường, nồng độ CO2 cao.
D. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO2 O2 bình thường.
Câu 16: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. B. Ngựa, thỏ, chuột.
C. Trâu, bò cừu, dê. D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
Câu 17: Nhóm động vật có ống tiêu hóa là
A. trùng đế giày, thủy tức. B. giun, trùng đế giày.
C. thủy tức, giun. D. gà, thỏ.
Câu 18: Nhóm động vật không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim là
A. lưỡng cư, thú. B. chim, thú.
C. bò sát, chim. D. lưỡng cư, bò sát.
Câu 19: Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín diễn ra như thế nào?
A. Tim → Động Mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch → Tim.
B. Tim → Mao mạch → Động Mạch → Tĩnh mạch → Tim.
C. Tim → Tĩnh mạch → Động Mạch → Mao mạch → Tim.
D. Tim → Động Mạch → Tĩnh mạch → Mao mạch → Tim.
Câu 20: Làm thế nào để giảm và kiểm soát bệnh tăng huyết áp mà không cần đến thuốc?
A. Giảm cân, vận động thể lực hạn chế căng thẳng.
B. Giảm lượng muối ăn hàng ngày (< 6g NaCl).
C. Hạn chế uống rượu bia không hút thuốc lá.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 21: Hô hấp ở động vật là
A. quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
B. là quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng.
C. là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxy hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời giải phóng CO2 ra ngoài.
D. là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ O2 và CO2 cung cấp cho các quá trình oxy hóa các chất trong tế bào.
Câu 22: Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng mang. B. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
C. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. D. Hô hấp bằng phổi.
Câu 23: Phát biểu nào không phải là đặc tính của huyết áp?
A. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
B. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
C. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
D. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
Câu 24: Năng suất kinh tế của cây trồng là
A. năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan , chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người.
B. tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
C. một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan ,chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người .
D. toàn bộ sản phẩm sinh học được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây trồng.
Câu 25: Trong cơ chế hô hấp ở thực vật, con đường phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung là
A. chuỗi chuyền êlectron. B. chu trình Crep.
C. đường phân. D. tổng hợp Axetyl – CoA.
Câu 26: Trong các con đường hô hấp ở thực vật, giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng ATP nhất?
A. Đường phân. B. Lên men.
C. Chu trình Crep. D. Chuỗi truyền êlectron.
Câu 27: Người ta có thể dùng phương pháp bảo quản khô để bảo quản nông sản như lúa, bắp. Điều đó chứng tỏ
A. cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nhiệt độ.
B. mất nước làm giảm hô hấp.
C. mất nước làm tăng hô hấp.
D. ôxi không cần cho hô hấp.
Câu 28: Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật?
A. Cây bị khô hạn. B. Cây bị ngập úng.
C. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh. D. Cây sống nơi ẩm ướt.
Câu 29: Các kiểu hướng động dương của rễ gồm
A. hướng đất, hướng nước, hướng hoá. B. hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.
C. hướng đất, hướng nước, hướng sáng. D. hướng đất, hướng sáng, hướng hoá.
Câu 30: Vì sao ta có cảm giác khát nước?
A. Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
C. Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng.
D. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)