Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Với Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 2 Vật lí 11.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Vật Lí 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên

A. hiện tượng điện phân.                                                                     

B. hiện tượng mao dẫn.

C. hiện tượng khúc xạ ánh sáng.                      

D. hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 2: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào môi trường trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300 Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là

A. 3.                          

B. 2.                          

C. 2.                              

D. 32.

Quảng cáo

Câu 3: Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ

A. hóa năng.                  

B. nhiệt năng.                

C. cơ năng.                    

D. quang năng.

Câu 4: Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là

A. 500.                          

B. 200.                           

C. 400.                           

D. 300.

Câu 5: Lực Lo ren xơ là

A. lực từ tác dụng lên dòng điện. 

B. lực Trái Đất tác dụng lên vật.

C. lực điện tác dụng lên điện tích.

D. lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.

Quảng cáo

Câu 6: Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc chiết quang đối diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1 = 300 thì góc tới r2 =?

A. 150.                          

B. 300.                           

C. 450.                           

D. 600.

Câu 7: Một electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn 10 mT thì chịu một lực Lorenxơ có độ lớn 1,6.10-12 N. Vận tốc của electron là

A. 1,6.106 m/s.               

B. 106 m/s.                     

C. 1,6.109 m/s.               

D. 109 m/s.

Câu 8: Một nguồn sáng điểm được đặt dưới đáy một bể nước sâu 1 m. Biết chiết suất của nước là 1,33. Vùng có ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là

A. hình vuông cạnh 1,133 m.                           

B. hình tròn bán kính 1 m.

C. hình tròn bán kính 1,133 m.                         

D. hình vuông cạnh 1 m.

Quảng cáo

Câu 9: Một thanh dây dẫn dài 20cm chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều có B = 5.10-4 T. Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh, vuông góc với vec tơ cảm ứng từ và có độ lớn 5 m/s. Suất điện động cảm ứng trong thanh là

A. 0,05 V.                     

B. 5 mV.                       

C. 50 mV.                     

D. 0,5 mV.

Câu 10: Một lăng kính bằng thủy tinh có góc chiết quang A = 300. Chiếu một tia sáng tới mặt bên của lăng kính dưới góc tới bằng 450 thì thấy tia ló đi ra vuông góc với mặt bên còn lại. Chiết suất của lăng kính bằng: 

A. 1,1. 

B. 1,2. 

C. 1,3.

D. 1,4. 

Câu 11: Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là

A. cáp dẫn sáng trong nội soi.                          

B. thấu kính.

C. gương cầu.                

D. gương phẳng.

Câu 12: Một khung dây hình vuông cạnh 20 cm nằm toàn bộ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 15s, cảm ứng từ của từ trường giảm từ 1,2T về 0. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn

A. 2,4 V.

B. 1,2 V.

C. 240 V.

D. 240 mV.

Câu 13: Công thức góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là

A. D = i1 – A.                

B. D = i1 + i2 – A.

C. D = (n – 1)A.

D. D = r1 + r2 –A.

Câu 14: Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng?

A. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.

B. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.

C. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.

D. Khi góc tới bằng 0 thì góc khúc xạ bằng 0.

Câu 15: Một hạt mang điện chuyển động trong từ trường đều. Mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ. Hạt chuyển động với vận tốc v1 = 1,8.106 m/s thì lực Lorenxo tác dụng lên hạt có độ lớn f1 = 2.10-6 N. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v2 = 4,5.107 thì lực Lorenxo tác dụng lên hạt có độ lớn bằng bao nhiêu.

A. 5.10-5 m/s.

B. 5.105m/s.

C. 10-5 m/s.

D. 5.10-6 m/s.

Câu 16: Lăng kính có chiết suất n = 2 và góc chiết quang A = 600. Một chùm tia sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào mặt bên AB của lăng kính với góc tới 450. Tính góc ló của tia sáng khi ra khỏi lăng kính và góc lệch của tia ló và tia tới.

A. 200.                          

B. 300.

C. 400.

D. 500.

Câu 17: Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng:

A. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

B. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

C. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

D. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Câu 18: Một khung dây phẳng giới hạn diện tích  gồm 20 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ  sao cho mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 600. Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây?

A. 87.103Wb.

B. 5.104Wb.

C. 5.102Wb.

D. 8,7.104Wb.

Câu 19: Từ thông  qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,1 s từ thông tăng từ 0,6 Wb đến 1,6 Wb. Suất điện động cảm ứng trung bình xuất hiện trong khung có độ lớn bằng: 

A. 16 V.                        

B. 6 V.                          

C. 10 V.                        

D. 22 V. 

Câu 20: Ý kiến nào sau đây đúng khi nói về kính lúp?

A. Kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt trong việc quan sát vật rất rất nhỏ.

B. Kính lúp là một thấu kính hội tụ hoặc hệ ghép tương đương với một thấu kính hội tụ. Tiêu cự kính lúp vào khoảng vài mét.

C. Số bội giác vô cực của kính lúp là: G=OCCf.

D. Số bội giác vô cực của kính lúp không phụ thuộc vào khoảng cực cận của mắt mỗi người.

Câu 21: Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự f1=1cm và thị kính có tiêu cự f2=4cm. Hai thấu kính cách nhau một khoảng 17cm . Số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực có giá trị là bao nhiêu? Biết Đ = 25cm.

A. 325.

B. 300.

C. 75.

D. 125.

Câu 22: Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính hiển vi:

A. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và thị kính.

B. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và thị kính.

C. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính.

D. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính.

Câu 23: Trong hình vẽ bên, S’ là ảnh của một điểm sáng S qua một thấu kính có trục chính xx’. Nhận xét nào sau đây sai?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

A. S’ là ảnh thật.

B. S’ là ảnh ảo.

C. Giao điểm của đường thẳng nối SS’ với xx’ là quang tâm O của thấu kính.

D. Thấu kính trên là thấu kính hội tụ.

Câu 24: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của vectơ cảm ứng từ tại tâm của vòng dây tròn mang dòng điện?

A. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

B. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

C. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

D. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Câu 25: Dòng điện chạy trong dây dẫn đặt trong từ trường của nam châm vĩnh cửu như hình vẽ.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

 Dây dẫn sẽ dịch chuyển

A. ngang về phía bên phải.                             

B. lên trên. 

C. ngang về phía bên trái.                               

D. xuống dưới. 

----------HẾT---------

 

Lời giải chi tiết đề 1

Câu 1:

Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Chọn đáp án D.

Câu 2:

Áp dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng:

n1sini = n2sinr => sin450 = n.sin300  n = 2

Chọn đáp án B.

Câu 3:

Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ cơ năng.

Chọn đáp án C.

Câu 4:

Ta có n1 = 1,33; n2 = 1

Góc tới giới hạn: sini=11,33i=48,750

Để xảy ra phản xạ toàn phần thì góc tới i ≥ igh. Vậy góc tới i có thể bằng 500.

Chọn đáp án A.

Câu 5:

Lực loren xơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.

Chọn đáp án D.

Câu 6:

Áp dụng công thức lăng kính: A = r1 + r2  => 900 = 300 + r => r2 = 600.

Chọn đáp án D.

Câu 7:

Do electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều nên:

Độ lớn lực Loren xơ là: f = |q|vB

=> 1,6.10-12 = 1,6.10-19.v.10.10-3 =>v = 109m/s.

Chọn đáp án D.

Câu 8:

Ta có sinigh=11,33igh=48,750

Tại các điểm có i < igh sẽ có chùm tia sáng ló ra  => tani ≤ tan48,750

Nguồn sáng điểm chiếu lên mặt chất lỏng nên vùng sáng ló ra có dạng hình tròn.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

 Vùng sáng là hình tròn bán kính R với: R1=tan48,750R=1,14m.

Chọn đáp án C.

Câu 9:

Suất điện động cảm ứng: e = Blvsinα = 5.10-4.0,2.5.sin90 = 5.10-4 V = 0,5 mV.

Chọn đáp án D.

Câu 10:

Vì tia ló đi vuông góc với mặt bên thứ hai nên ta có: i'=00r'00

Suy ra góc khúc xạ tại mặt bên thứ nhất: r=Ar'=A=300

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Tại mặt bên thứ nhất ta có: sini=nsinrn=sinisinr=sin450sin300=21,4

Chọn đáp án D. 

Câu 11:

Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng trong cáp quang.

Chọn đáp án A.

Câu 12:

Từ thông Φ = BScosα

Suất điện động cảm ứng có độ lớn

e=ΔΦΔt=ΔBScos015=1,2.0,2215=0,24V=240mV

Chọn đáp án D.

Câu 13:

Công thức góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là D = i1 + i2 – A.

Chọn đáp án B.

Câu 14:

A, B, D – đúng.

C – sai vì biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr

Vì vậy không phải lúc nào góc khúc xạ cũng bằng góc tới.

Chọn đáp án C.

Câu 15:

Mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ nên:

Độ lớn lực Lorenxo tác dụng lên điện tích: f = |q|vB

Theo bài ra ta có: 2.10-6=qB.1,8.106qB=109.1012

=>  f2 = |q|B.4,5.107 = 5.10-5 m/s

Chọn đáp án A.

Câu 16:

Theo bài ra: i1 = 450; n =2

sini1 = nsinr1 => sin450 =2 sinr1 => r1 = 300  =>r2 = A – r1 = 300

nsinr2 = sini =>2sin300 = sini2 => i2 = 450

Góc lệch: D = (i1 + i2) – A = 300.

Chọn đáp án B.

Câu 17. 

Xét hình A và hình B, dòng điện đi từ cực dương sang cực âm, áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều từ trường B hướng từ trên xuống dưới. 

+ Khi điện trở R tăng thì dòng điện qua cuộn dây giảm nên từ thông qua khung dây cũng giảm, vậy dòng điện cảm ứng sẽ sinh ra từ trường BC cùng chiều với từ trường B của nam châm để chống lại sự giảm đó, suy ra chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây cùng chiều với dòng điện chạy qua cuộn dây => A đúng. 

+ Ngược lại khi điện trở R giảm thì dòng điện cảm ứng trong khung dây ngược với chiều dòng điện chạy qua cuộn dây => B sai. 

+ Xét hình C và D, dòng điện đi từ cực dương sang âm, áp dụng quy tắc nắm tay phải ta cũng xác định được chiều từ trường B hướng từ ngoài vào trong mặt phẳng giấy.

+ Khi điện trở giảm thì dòng điện qua vòng dây tăng nên từ thông qua khung dây cũng tăng, vậy dòng điện cảm ứng sẽ sinh ra từ trường BC ngược chiều với từ trường B của nam châm để chống lại sự tăng đó, suy ra chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây ngược chiều với dòng điện chạy qua vòng dây => C sai.

+ Hình D điện trở R tăng làm thay đổi từ thông qua khung nên có xuất hiện dòng điện cảm ứng => D sai. 

Chọn đáp án A.

Câu 18.

Mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 600 suy ra:

α=9060=300

Từ thông gửi qua khung dây:

Φ=NBScosα=20.0,1.5.104.cos300=8,7.104(Wb)

Chọn đáp án D.

Câu 19. 

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây:

ec=ΔΦΔt=Φ2Φ1Δt=1,60,60,1=10V

Độ lớn suất điện động là 10 V.

Chọn đáp án C. 

Câu 20.

A – sai vì: kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt trong việc quan sát vật nhỏ.

B – sai vì: kính lúp là một thấu kính hội tụ hoặc hệ ghép tương đương với một thấu kính hội tụ. Tiêu cự kính lúp vào khoảng vài centimet.

C - đúng

D - sai vì số bội giác vô cực G=OCCf phụ thuộc vào khoảng cực cận của mắt mỗi người.

Chọn đáp án C.

Câu 21.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Ta có, khoảng cách giữa hai thấu kính O1O2=a=17cm

=> Độ dài quang học của kính hiển vi: δ=O1O2f1+f2=171+4=12cm

=> Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực: G=δDf1f2=12.251.4=75

Chọn đáp án C.

Câu 22.

A- đúng vì

Ta có công thức tính độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực:

G=k1.G2=δDf1f2 khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính hiển vi tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và thị kính.

Chọn đáp án A.

Câu 23.

Áp dụng đường truyền của tia sáng qua quang tâm

+ Giao điểm của đường thẳng SS’ với xx’ là quang tâm O => C đúng

+ Ảnh S’ và điểm sáng S nằm ở 2 bên thấu kính nên S’ là ảnh thật và thấu kính trên là thấu kính hội tụ => A và D đúng

 => Phương án B - sai

Chọn đáp án B.

Câu 24.

Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta thấy khi dòng điện đi ngược chiều kim đồng hồ (hình A và hình C) thì cảm ứng từ hướng lên => A sai, C đúng. Còn khi dòng điện đi cùng chiều kim đồng hồ (hình B và hình D) thì cảm ứng từ hướng ngược lại xuống dưới => B và D sai.

Chọn đáp án C. 

Câu 25.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Từ trường do nam châm vĩnh cửu sinh ra có chiều đi vào cực nam và đi ra ở cực bắc  nên trong vùng có chứa dòng điện thì từ trường hướng từ trái sang phải.

Dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường thì chịu tác dụng của lực từ có chiều xác định theo quy tắc bàn tay trái. 

Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được lực từ hướng lên trên dây dẫn sẽ dịch chuyển lên trên.

Chọn đáp án B. 

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Vật Lí 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?

A. Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. 

B. Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.

C. Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.

D. Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 2: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 cm cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là

A. 12 cm.                      

B. 4 cm.                        

C. 18 cm.                       

D. 6 cm.

Câu 3: Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước (n =43 ) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là:

A. D = 25032’.              

B. D = 450.                    

C. D = 70032’.              

D. D = 12058’

Câu 4: Một diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến là α. Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức:

A. Ф = BS.tanα.            

B. Ф = BS.sinα.             

C. Ф = BS.cosα.            

D. Ф = BS.cotα.

Câu 5: Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 tiết diện là một tam giác đều, được đặt trong không khí. Chiếu tia sáng SI tới mặt bên của lăng kính với góc tới i = 300. Góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính là:

A. D = 31052’.              

B. D = 52023’.              

C. D = 2808’.                

D. D = 47023’.

Câu 6: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:

A. bàn tay phải.             

B. vặn đinh ốc 2.           

C. bàn tay trái.               

D. vặn đinh ốc 1.

Câu 7: Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 =43 ). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là: 

A. i < 62044’.                

B. i < 48035’.                

C. i < 41048’.                

D. i ≥ 62044’.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Chiếu một chùm sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí:

A. góc khúc xạ r bé hơn góc tới i. 

B. góc tới r2 tại mặt bên thứ hai bé hơn góc ló i2.

C. luôn luôn có chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai.

D. chùm sáng bị lệch khi đi qua lăng kính.

Câu 9: Một ống dây dài 50 (cm), diện tích tiết diện ngang của ống là 10 (cm2) gồm 1000 vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là:

A. 2,51 mH.                  

B. 2,51.10-2 mH.            

C. 0,251 H.                   

D. 6,28.10-2 H.

Câu 10: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (dp) và cách thấu kính một khoảng 10 (cm). Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:

A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm). 

B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).

C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).

D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).

Câu 11: Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng

A. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới. 

B. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.

C. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới

D. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.

Câu 12: Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,2 (m), chiết suất của nước là n = 43. Độ sâu của bể là:

A. h = 0,9 (m).              

B. h = 1,0 (m).              

C. h = 1,6 (m).              

D. h = 1,8 (m).

Câu 13: Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ

A. luôn nhỏ hơn vật.                                         

B. luôn lớn hơn vật.

C. luôn cùng chiều với vật.                               

D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật

Câu 14: Qua thấu kính hội tụ, nếu vật thật cho ảnh ảo thì vật phải nằm trước kính một khoảng

A. lớn hơn 2f.                

B. từ 0 đến f.                 

C. từ f đến 2f.                

D. bằng 2f.

Câu 15: Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì

A. cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm tới. 

B. cả A và C đều đúng.

C. cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.

D. cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn. 

B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang lớn sang môi trường chiết quang nhỏ hơn.

C. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.

D. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.

Câu 17: Một dòng điện có cường độ I = 5 (A) chạy trong một dây dẫn thẳng, dài. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm M có độ lớn B = 4.10-5 (T). Điểm M cách dây một khoảng 

A. 25 cm.                      

B. 5 cm.                        

C. 2,5 cm.                      

D. 10 cm.

Câu 18: Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là:

A. OA’ = 8,74 cm.        

B. OA’ = 4,39 cm.         

C. OA’ = 3,64 cm.         

D. OA’ = 6,00 cm.

Câu 19: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh lớn hơn vật và cách vật 25cm. Xác định vị trí của vật và ảnh.

A. d = 12cm; d’ = 14cm.                                  

B. d = 15cm; d’ = 10cm .

C. d = 10cm; d’ = 15cm .

D. d = 14cm; d’ = 12cm

Câu 20: Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy dài 120 cm và độ cao mực nước trong bể là 60 cm, chiết suất của nước là 43. Ánh sáng chiếu theo phương hợp với phương ngang một góc 30o. Độ dài bóng đen tạo thành dưới đáy bể là bao nhiêu?

A. 11,5 cm.                   

B. 34,6 cm.                    

C. 51,6 cm.                    

D. 85,9 cm.

Câu 21: Một khung dây phẳng có diện tích 20 cm2, gồm 10 vòng được đặt trong từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây góc 300 và có độ lớn bằng 2.104T. Người ta làm cho từ trường giảm đều đến 0 trong thời gian 0,01 s. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường biến đổi?

A. 2.103V.                

B. 2.104V.                   

C. 2.102V.                   

D. 2 V.

Câu 22: Một đoạn dây dẫn thẳng dài  cm mang dòng điện cường độ 0,75A , đặt trong từ trường đều có đường sức từ vuông góc với dây dẫn. Biết lực từ tác dụng lên đoạn dây là 0,03N thì cảm ứng từ có độ lớn bằng: 

A. 0,8 T                      

B. 1,0 T                      

C. 0,4 T                      

D. 0,6 T

Câu 23: Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,1 H, cường độ dòng điện qua ống dây tăng đều đặn từ 0 đến 10 A trong khoảng thời gian 0,1 s. Suất điện động tự cảm xuất hiện trên ống dây trong khoảng thời gian đó là 

A. 40 V.                        

B. 10 V.                        

C. 30 V.                        

D. 20 V. 

Câu 24: Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích S = 5cm2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,1T Từ thông gửi qua khung dây là 2,5.105Wb. Tìm góc hợp bởi mặt phẳng khung và vectơ cảm ứng từ? 

A. 300.                          

B. 600.                           

C. 450.                           

D. 500.

Câu 25: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 10 cm trong không khí, có hai dòng điện cùng chiều, có cường độ l1=9 A;l2=16 A chạy qua. Xác định độ lớn cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng l1 là 6 cm và cách dây dẫn mang dòng l2 là 8 cm?

A. 3.10-5 T.                    

B. 4.10-5T.                     

C. 5.10-5T.                     

D. 6.10-5T. 

----------HẾT---------

Lời giải chi tiết đề 2

Câu 1:

Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

Chọn đáp án A.

Câu 2:

Vật AB qua TKHT cho ảnh thật nên k=d'd<0k=5d'=5d

Tiêu cự f = 15 cm nên áp dụng công thức thấu kính:

1f=1d+1d'115=1d+15dd=18cm

Chọn đáp án C.

Câu 3:

Định luật khúc xạ ánh sáng: sini = nsinr => sin 45043sinr => r = 320

Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới: i – r = 45 – 32 = 130.

Chọn đáp án D.

Câu 4:

Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức Ф = BS.cosα.

Chọn đáp án C.

Câu 5:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Áp dụng công thức lăng kính có:

sini1 = nsinr1  => sin300 = 1,5sinr1  => r1 = 19,470 ;

r1 + r2 = A  =>r2 = 600 – r1 = 40,530;

nsinr2 = sini2  => 1,5.sin40,530 = sini2 => i2 = 77,090

Góc lệch của tia sáng qua lăng kính: D = i1 + i2 – A = 470.

Chọn đáp án D.

Câu 6:

Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc bàn tay trái: đặt bàn tay trái sao cho chiều từ cổ tay đến ngón tay là chiều dòng điện chạy trong dây dẫn, lòng bàn tay hứng các đường sức từ, ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dây.

Chọn đáp án C.

Câu 7:

Ta có sinigh=n2n1=89igh = 62,730

Vậy để không có tia khúc xạ, tức là xảy ra phản xạ toàn phần, thì i > igh.

Chọn đáp án D.

Câu 8:

Khi ánh sáng đi từ mặt bên thứ 2 ra không khí, nếu góc tới r2 lớn hơn góc tới giới hạn thì sẽ không có tia ló ra.

Chọn đáp án C.

Câu 9:

Hệ số tự cảm của ống dây: L = 4π.10-7n2V

Với n=Nl=10000,5=2000

V=Sl=10.104.0,5=5.104m2

Vậy L = 2,51.10-3 H.

Chọn đáp án A.

Câu 10: 

Tiêu cự f=1D=15=0,2m=20cm.

Vật có d = 10 cm < f nên cho ảnh ảo, cùng chiều lớn hơn vật nằm trước thấu kính.

Công thức thấu kính: 1f=1d+1d'10,2=10,1+1d'd'=0,2m.

Chọn đáp án D.

Câu 11:

A, C – sai vì giá trị của góc khúc xạ và góc tới còn phụ thuộc vào chiết suất của môi trường tới và môi trường khúc xạ.

B – đúng vì định luật khúc xạ ánh sáng: sini = nsinr. Vậy nếu i tăng thì r tăng.

D – sai vì theo định luật khúc xạ ánh sáng: sini = nsinr nên đây không phải là tỉ lệ thuận.

Chọn đáp án B.

Câu 12:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Ta có: HI=HS'.tanrHS'.sinrHI=HS.taniHS.sini

HS'HSsinisinr=n2n1

 Xây dựng nên công thức lưỡng chất phẳng: d1d2=n1n2d11,2=43d1=1,6m

Chọn đáp án C.

Câu 13:

Ảnh của vật qua TKHT có thể lớn hoặc nhỏ hơn vật. Phụ thuộc vào khoảng cách từ vật đến thấu kính (d) so với tiêu cự (f) của thấu kính.

d < f: ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật

f < d < 2f: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật

d = 2f: ảnh thật, ngược chiều, bằng vật

d > 2f: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật

Chọn đáp án D.

Câu 14:

Khoảng cách từ vật đến TKHT và tiêu cự f:

d < f: ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật

f < d < 2f: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật

d = 2f: ảnh thật, ngược chiều, bằng vật

d > 2f: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật

Chọn đáp án B.

Câu 15:

Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì không có chùm tia khúc xạ nên cường độ chùm sáng khúc xạ bị triệt tiêu.

Chọn đáp án D.

Câu 16:

A, B – đúng vì phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang (n1) sang môi trường kém chiết quang hơn (n2) với n2 < n1.

C – sai vì góc giới hạn toàn phần được xác định:sinigh=n2n1 với (n1 > n2).

D - đúng

Chọn đáp án C.

Câu 17:

Cảm ứng từ tại M: B=2.107Ir=2.1075r=4.105r=2,5cm

Chọn đáp án C.

Câu 18:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Tia sáng từ A truyền trong nước rồi khúc xạ ra không khí, mắt ta nhìn thấy ảnh A’ của A gần mặt nước hơn A.

1,33sini = sinr =>i càng nhỏ thì r càng nhỏ ảnh A’ càng xa O.

Ảnh A’ xa O nhất khi tia sáng đi sát mép gỗ:

sini=sinOAI^=OIAI=442+62=213

sinr=1,33sinir=47,690

Mà tanr=OIOA'maxOA'max=3,64cm

Chọn đáp án C.

Câu 19:

Gọi d và d’ là khoảng cách từ vật và ảnh tới thấu kính: d’ = 25 – d

Áp dụng công thức thấu kính:

1f=1d+1d'16=1d+125dd=10cmd'=15cm

Chọn đáp án C.

Câu 20:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Độ dài bóng đen trên mặt nước: BI=8060tan300=34,64cm

Góc tới i = 600 => sini =  43sinr => r = 40,510

Độ dài bóng đen trên đáy bể: HD = 34,63 + 60.tanr = 85,9 cm.

Chọn đáp án D.

Câu 21. 

Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây góc 300 nên α=B;n=900300=600

Từ thông ban đầu: Φ1=NBScosα=10.2.104.20.104.cos600=2.106Wb

Từ thông lúc sau: Φ2=0Wb

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây: 

ec=ΔΦΔt=02.1060,01=2.104V

Chọn đáp án B. 

Câu 22.

Dòng điện đặt trong từ trường có đường sức từ vuông góc với dây dẫn α=900.

Lực từ tác dụng lên đoạn dây: F=BIlsinαĐộ lớn của cảm ứng từ: 

B=FIlsinα=0,030,75.10.102sin900=0,4 T

Chọn đáp án C. 

Câu 23. 

Suất điện động xuất hiện trong ống dây: etc=LΔiΔt=0,1.1000,1=10V

Chọn đáp án B. 

Câu 24. 

Từ thông gửi qua khung dây: Φ=NBScosα góc α hợp bởi pháp tuyến của mặt phẳng khung và vectơ cảm ứng từ là:

α=arccosΦNBS=arccos2,5.1051.0,1.5.104=600

Vậy góc hợp bởi mặt phẳng khung và vectơ cảm ứng từ: 900α=300

Chọn đáp án A. 

Câu 25.

Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, dòng l1 đi vào tại A, dòng l2 đi vào tại B. 

Theo đề bài có MA=6 cm,MB=8 cm,AB=10 cmAB2=MA2+MB2 Tam giác AMB vuông tại M. 

Các dòng điện I1 và I2 gây ra tại M các vectơ cảm ứng từ B1 và B2 có phương chiều như hình vẽ:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Ta thấy B1B2 Cảm ứng từ tổng hợp tại M là B=B1+B2 có độ lớn:

B=B12+B22

Ta có độ lớn hai vectơ thành phần:

B1=2.107l1AM=3.105 T

B2=2.107l2BM=4.105 TSuy ra B=B12+B22=5.105 T

Chọn đáp án C. 

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Vật Lí 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

A. không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi i < igh.

D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Câu 2: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tính vận tốc ánh sáng trong môi trường A. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s.

A. 2,25.105 km/s.          

B. 2,3.105 km/s.             

C. 1,8.105 km/s.             

D. 2,5.105 km/s.

Câu 3: Một chùm tia song song hẹp truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất n với góc tới i = 60° ta có tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Góc lệch của tia sáng đi vào chất lỏng là

A. 15°.                          

B. 45°.                           

C. 30°.                           

D. 60°.

Câu 4: Hai điểm M và N gần một dòng điện thẳng dài. Khoảng cách từ M đến dòng điện lớn gấp hai lần khoảng cách từ N đến dòng điện, độ lớn của cảm ứng từ tại M và N là BM và BN thì:

A. BM=2 BN.               

B. BM=4 BN.                

C. BM=12BN.               

D. BM=14BN.

Câu 5: Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất n2 với góc tới i ≠ 0. Xét các điều kiện sau:

 (1) n> n1          (2) n2 < n1               (3) sini ≥ n2/n1           (4) sini ≤ n2/n1

Nếu muốn có phản xạ toàn phần thì (các) điều kiện là

A. (1).                           

B. (2).                           

C. (1) và (4).                 

D. (2) và (3).

Câu 6: Một tia sáng truyền trong hai môi trường theo đường truyền như hình vẽ. Chỉ ra câu sai.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

A. α là góc tới giới hạn. 

B. Với i > α sẽ có phản xạ toàn phần.

C. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) chỉ có phản xạ thông thường.

D. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) không thể có phản xạ.

Câu 7: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là

A. 3.                          

B. 1,33.                         

C. 2.                          

D. 1,5.

Câu 8: Hai khung dây tròn đặt sao cho mặt phẳng chứa chúng song song với nhau trong từ trường đều. Khung dây (1) có đường kính 20 m và từ thông qua nó là 30 mWb. Khung dây (2) có đường kính 40 m, từ thông qua nó là: 

A. 15 mWb.                  

B. 60 mWb.                   

C. 120 mWb.                 

D. 7,5 mWb. 

Câu 9: Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều, ba mặt như nhau, chiết suất n = 3, được đặt trong không khí. Chiếu tia sáng đơn sắc nằm trong mặt phẳng tiết diện thẳng, vào mặt bên của lăng kính với góc tới i = 600. Góc lệch D của tia ló và tia tới bằng

A. 600.

B. 450.

C. 300

D. 900.

Câu 10: Lăng kính có góc chiết quang A = 300 và chiết suất n = 2. Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính khi góc tới i1 có giá trị:

A. 300.

B. 600.

C. 450.

D. 350.

Câu 11: Một dây dẫn thẳng, dài có vỏ bọc cách điện, khoảng giữa được uốn thành vòng tròn, bán kính R= 20 cm như hình vẽ. Dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 5A. Xác định cảm ứng từ tại tâm O của vòng tròn?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

A. 9,6.10-7 T.                 

B. 10,7.10-6 T.               

C. 12,5.10-6 T.               

D. 15.10-6 T.

Câu 12: Một lăng kính có chiết suất n, đặt trong không khí, có góc chiết quang A, nhận một tia sáng tới vuông góc với mặt bên AB và tia ló sát mặt bên AC của lăng kính. Chiết suất n của lăng kính xác định bởi

A. n = 1sinA.                

B. n = sini.

C. n = sinA.

D. n = 1sin(A+i).

Câu 13: Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt trước thấu kính.

A. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ. 

B. Thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì.

C. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính không thể bằng vật. 

D. Ảnh của vật qua thấu kính phân kì là ảnh thật.

Câu 14: Vật sáng đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, cách thấu kính một khoảng d. Nếu d > f, bao giờ cũng có ảnh

A. luôn nhỏ hơn vật.

B. cùng kích thước với vật.

C. ảo.                                                               

D. ngược chiều với vật.

Câu 15: Người ta muốn tạo ra từ trường có cảm ứng từ B=25.104 T bên trong một ống dây. Cường độ dòng điện chạy trong mỗi vòng dây là  I = 2A. Ống dây dài 50 cm. Hỏi số vòng dây phải cuốn xấp xỉ giá trị nào sau đây?

A. 400 vòng.                 

B. 450 vòng.                  

C. 500 vòng.                  

D. 600 vòng. 

Câu 16: Vật sáng phẳng, nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự f =30 cm. Qua thấu kính vật cho một ảnh thật có chiều cao gấp 2 lần vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là

A. 60 cm.                      

B. 45 cm.                       

C. 30 cm.                       

D. 20 cm.

Câu 17: Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. A là điểm vật thật trên trục chính, cách thấu kính 10 cm, A’ là ảnh của A. Tính khoảng cách AA’.

A. 16 cm.                      

B. 24 cm.                       

C. 10 cm.                       

D. 20 cm.

Câu 18: Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho nam châm dịch chuyển lại gần hoặc ra xa vòng dây kín?

A. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

B. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

C. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

D. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Câu 19: Vật sáng phẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh lớn gấp 3 lần vật. Khi dịch chuyển vật gần thêm một khoảng 8 cm thì thấy ảnh có độ lớn không đổi. Tính tiêu cự của thấu kính

A. 10 cm.                      

B. 20 cm.                       

C. 12 cm.                       

D. 30 cm.

Câu 20: Mắt của một người có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Mắt người này

A. không có tật.             

B. bị tật cận thị.             

C. bị tật lão thị.

D. bị tật viễn thị.

Câu 21: Trường hợp nào dưới đây, mắt nhìn thấy vật ở xa vô cực?

A. Mắt không có tật, không điều tiết.               

B. Mắt không có tật và điều tiết tối đa.

C. Mắt cận không điều tiết.                            

D. Mắt viễn không điều tiết.

Câu 22: Một người cận thị phải đeo sát mắt một kính có độ tụ - 4dp, nhìn rõ được các vật ở vô cực. Điểm cực viễn của mắt người ấy khi không đeo kính cách mắt một khoảng là

A. OC= 40 cm.           

B. OC= 4 cm.             

C. OC= 25 cm.            

D. OC= 400 cm.

Câu 23: Một ống dây dài 50 cm tiết diện ngang của ông là 10 cm2 gồm 100 vòng. Hệ số tự cảm của ống dây là:

A. 25 µH.                      

B. 250 µH.                    

C. 125 µH.                    

D. 1250 µH. 

Câu 24: Một học sinh bố trí thí nghiệm theo sơ đồ như hình vẽ. Thấu kính phân kì L có tiêu cự -10 cm. Khoảng cách từ ảnh tạo bởi thấu kính đến màn có giá trị nào?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

A. 60 cm.                      

B. 70 cm.                      

C. 80 cm.                      

D. 100 cm. 

Câu 25: Khi chiếu tia sáng đơn sắc qua lăng kính có tiết diện là tam giác đều với góc tới i1 = 450 thì góc khúc xạ r1 bằng góc tới r2 (hình vẽ). Góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi đó là

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

A. 450.                          

B. 300.                           

C. 900.                           

D. 600.

----------HẾT---------

Lời giải chi tiết đề 3

Câu 1: 

Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi iigh

Chọn đáp án B

Câu 2: 

Theo định luật khúc xạ ánh sáng: n1sin90 = n2sin80 n1n2=sin80sin90=0,89

Mà v2 = 2.105 km/s v1=v2n2n1=2.105.10,89=2,25.105km/s

Chọn đáp án A

Câu 3: 

Do i = i’; tia phản xạ và khúc xạ vuông góc nên i + r = 900 => r = 300

Góc lệch của tia sáng: D = i – r = 600 – 300 = 300.

Chọn đáp án C

Câu 4.

Cảm ứng từ tại M: BM=2.107IrM

Cảm ứng từ tại N: BN=2.107IrN

Lập tỉ số ta được: BMBN=rNrM. Mà đề bài cho rM=2rNBM=12BN*

Chọn đáp án C. 

Câu 5: 

Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn (n1) sang môi trường có chiết suất nhỏ (n2) với góc tới i > igh

Với sinigh=n2n1

Chọn đáp án D

Câu 6: 

Định luật khúc xạ ánh sáng n1sinα=n2sin900=n2n2<n1

Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) không thể có phản xạ.

Chọn đáp án D

Câu 7: 

Định luật khúc xạ ánh sáng n1sini = n2sinr

 => 1.sin450 = n.sin300  => n =  2

Chọn đáp án C

Câu 8. 

Tiết diện của khung dây (1): S1=πd124

Tiết diện của khung dây (2): S2=πd224

Từ thông gửi qua khung dây: Φ=NBScosαΦ tỉ lệ thuận với tiết diện S.

Suy ra: Φ2Φ1=S2S1=d2d12Φ230=40202Φ2=120mWb

Chọn đáp án C.

Câu 9: 

Ta có sini1 = n.sinr1 => r1 = 300 

r1 + r2 = A => r2 = 300 

sini2 = n.sin r2 => i2 = 600

Góc lệch D = i1 + i2 – A = 600

Chọn đáp án A

Câu 10: 

Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính => i2 = 0

Ta có: sini2 = n.sinr2 => r2 = 0 => r1 = A = 300

Mà sini1 = nsinr1 => sini12sin300 => i1 = 450

Chọn đáp án C

Câu 11.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Dòng điện chạy trong vòng tròn gây ra tại tâm O cảm ứng từ B1 vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, hướng từ ngoài vào và có độ lớn:

B1=2π.107IR=15,7.106 T

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng gây ra tại tâm O cảm ứng từ B2 vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, hướng từ trong ra và có độ lớn:

B2=2.107IR=5.106 T

Cảm ứng từ tổng hợp tại O là: B=B1+B2

Vì B1 và B2 cùng phương, ngược chiều nên B có độ lớn:

B=B1B2=10,7.106 T

Chọn đáp án B. 

Câu 12: 

Theo đề bài ta có i = 00, i’ = 900

sini1 = n.sinr1 => r1 = 0 => r2 = A

sini2 = n.sinr2 = n.sinA  => n = 1sinA

Chọn đáp án A

Câu 13: 

A – sai vì đối với thấu kính hội tụ nếu vật đặt trong khoảng tiêu cự (d < f) thì chùm tia ló không hội tụ mà đường kéo dài của chùm ló mới cắt nhau.

B – đúng vì thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì.

C – sai vì đối với thấu kính hội tụ, vật đặt trước thấu kính 1 khoảng d = 2f thì cho ảnh bằng vật.

D – sai vì ảnh qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo.

Chọn đáp án B

Câu 14: 

Với thấu kính hội tụ, vật nằm ngoài khoảng tiêu cự luôn cho ảnh thật, ngược chiều vật.

Chọn đáp án D

Câu 15.

Cảm ứng từ bên trong lòng ống dây: B=4π.107NIl.

Suy ra số vòng dây phải quấn: N=Bl4π.107.I=25.1040,54π107.2500 vòng. 

Chọn đáp án C. 

Câu 16: 

Vì ảnh thật cao gấp 2 lần vật nên d’ = 2d

Công thức thấu kính: 1f=1d+1d'130=1d+12d=32dd=45cm

Chọn đáp án B

Câu 17: 

Công thức thấu kính: 1f=1d+1d'15=110+1d'd'=10cm

Do A là vật thật và nằm ngoài khoảng tiêu cự nên ảnh A’ là ảnh thật khác phía so với vật.

Khoảng cách AA’ là: d + d’ = 10 + 10 = 20cm

Chọn đáp án D

Câu 18. 

Từ trường của nam châm có chiều hướng từ trái sang phải. 

+ Khi cho nam châm lại gần hoặc ra xa vòng dây thì có xuất hiện dòng điện cảm ứng => D sai. 

+ Khi nam châm chuyển động lại gần vòng dây (đáp án A và B) thì từ thông xuyên qua vòng dây tăng lên, vậy dòng điện cảm ứng sẽ sinh ra từ trường BC ngược chiều với từ trường Bcủa nam châm để chống lại sự tăng đó, suy ra BC hướng từ phải sang trái. 

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều dòng điện cảm ứng chạy trong vòng dây theo cùng chiều kim đồng hồ => A sai, B đúng. 

+ Ngược lại, khi nam châm chuyển động ra xa vòng dây (đáp án C và D) thì từ thông xuyên qua vòng dây giảm đi, vậy dòng điện cảm ứng sẽ sinh ra từ trường BC cùng chiều với từ trường Bcủa nam châm để chống lại sự giảm đó, suy ra BChướng từ trái sang phải. 

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều dòng điện cảm ứng chạy trong vòng dây ngược chiều kim đồng hồ => C sai.

Chọn đáp án B.

Câu 19: 

Ảnh lớn gấp 3 lần vật nên d’ = 3d, h’ = 3h. Ta có: 1f=1d+13d=43df=3d4

Khi dịch chuyển vật lại gần 8cm thì d1 = d – 8, ảnh có độ lớn không đổi nên h’ = 3h => d1’ = 3(d - 8)

Ta có: 1f=1d8+13(d8)=43dd=16cmf=12cm

Chọn đáp án C

Câu 20: 

Mắt tốt có điểm cực viễn ở xa vô cực. Người có cực viễn cách mắt 50 cm nên bị tật cận thị.

Chọn đáp án B

Câu 21: 

Mắt tốt có điểm cực viễn ở xa vô cực khi không điều tiết.

Chọn đáp án A

Câu 22:

Tiêu cự kính phân kỳ người đó phải đeo là f=1D=0,25m

Vậy điểm cực viễn khi không đeo kính cách mắt 0,25 m = 25 cm.

Chọn đáp án C

Câu 23. 

Hệ số tự cảm của ống dây:L=4π.107.N2.Sl=4π.107.1002.10.1040,5=2,5.105H=25μH

Chọn đáp án A.

Câu 24: 

Theo bài ra: d = ∞ nên cho ảnh tại tiêu điểm  => d’ = f = -10 cm.

Khoảng cách từ ảnh đến màn là 10 + 70 = 80 cm.

Chọn đáp án C

Câu 25: 

Ta có r1 + r2 = 2r1 = A = 600  => r1 = 300

sini1 = nsinr1  n = 2

nsinr2 = sini2 =>2sin300 = sini2 => i2 = 450

Góc lệch: D = i1 + i2 – A = 450 + 450 – 600 = 300

Chọn đáp án B

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Vật Lí 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Công thức xác định độ lớn lực Lo ren xơ là:

A. f = |q|.v.B.tanα.         

B. f = |q|.v.B2.               

C. f = |q|.v.B.sinα.         

D. f = |q|.v.B.cosα.

Câu 2: Đơn vị của lực từ là:

A. Niuton (N).               

B. Fara (F).                   

C. Jun (J).                     

D. Tesla (T).

Câu 3: Một hạt proton bay vào trong từ trường đều, cảm ứng từ B = 1,2 T. Lúc lọt vào trong từ trường vận tốc của hạt là 10m/s và hợp thành với đường sức từ góc 300. Điện tích hạt proton là q = 1,6.10-19 (C). Độ lớn lực Lorenxơ tác dụng lên proton là:

A. 9,6.10-15 (N).            

B. 9,6.10-12 (N).             

C. 9,6.10-15 (mN).         

D. 9,6.10-13 (N).

Câu 4: Nam châm có đặc điểm nào sau đây:

A. Hút các mẩu giấy nhỏ.                                                                    

B. Hút các mẩu nhựa nhỏ.

C. Hút các mẩu sắt nhỏ.                                                                      

D. Hút mọi vật.

Câu 5: Một khung dây tròn bán kính R = 10 cm, có 10 vòng dây có dòng điện cường độ I = 1 A chạy qua. Cảm ứng từ tại tâm vòng dây là

A. 2.10-5 (T).                 

B. 2π.10-5 (T).               

C. π.10-5 (T).                 

D. 4 π.10-5 (T).

Câu 6: Dòng điện I = 2 (A) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm) có độ lớn là:

A. 2.10-6 (T).                 

B. 2.10-8 (T).                  

C. 2.10-7 (T).                  

D. 4.10-6 (T).

Câu 7: Biểu thức tổng quát tính từ thông gửi qua một khung dây đặt trong một từ trường đều là:

A. Ф = Scosα.               

B. Ф = Bcosα.               

C. Ф = BScosα.             

D. Ф = BSsinα.

Câu 8: Một khung dây phẳng có diện tích 10 cmđặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 2.10-2 T, mặt phẳng khung dây hợp với đường cảm ứng từ một góc 300. Tính độ lớn từ thông qua khung?

A. 10-5 Wb.

B. 2.10-5 Wb.                 

C. 2.10-6 Wb.                 

D. 10-6 Wb.

Câu 9: Từ thông riêng gửi qua một ống dây được xác định bởi công thức

A. Ф = B.i.                    

B. Ф = S.i.                     

C. Ф = L.i.                    

D. Ф = L.i2.

Câu 10: Một khung dây phẳng hình vuông cạnh 10 cm nằm toàn bộ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 0,1 s cảm ứng từ của từ trường giảm đều từ 1,2 (T) về 0 (T). Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn là

A. 1,2 mV.                    

B. 1,2 V.                       

C. 120 mV.                   

D. 1,2 Wb.

Câu 11: Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi

A. sự chuyển động của nam châm với mạch.

B. sự biến thiên của chính cường độ điện trường trong mạch.

C. sự chuyển động của mạch với nam châm.

D. sự biến thiên từ trường Trái Đất.

Câu 12: Theo định luật khúc xạ thì:

A. tia khúc xạ và tia phản xạ nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. 

B. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0.  

C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ giảm bấy nhiêu lần.

D. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.

Câu 13: Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất n=43. Nếu góc tới i bằng 300 thì góc khúc xạ r bằng:

A. 22,020.

B. 21,20.

C. 420.

D. 240.

Câu 14: Cho một tia sáng chiếu từ môi trường trong suốt có chiết suất (n=2) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới i:

A. i > 300.

B. i < 600.

C. i < 300.

D. i > 450.

Câu 15: Một cuộn dây có hệ số tự cảm 10 mH có dòng điện 20 A chạy qua. Năng lượng từ trường tích lũy trong cuộn dây là 

A. 2 J.                           

B. 0,4 J.                         

C. 0,4 J.                         

D. 4 J. 

Câu 16: Độ tụ của thấu kính hội tụ có đặc điểm:

A. D = f.                        

B. D > f.                        

C. D > 0.                       

D. D < 0.

Câu 17: Trong các nhận định sau, nhận định đúng về đường truyền ánh sáng qua thấu kính hội tụ là

A. tia sáng tới đi qua tiêu điểm vật chính thì ló ra song song với trục chính.

B. tia sáng song song với trục chính thì ló ra đi qua tiêu điểm vật chính.

C. tia tới qua tiêu điểm vật chính thì tia ló đi thẳng.

D. tia sáng đi song song với trục chính của thấu kính tia ló không cắt trục chính.

Câu 18: Thấu kính có độ tụ D = -2 (dp), điều đó có nghĩa là

A. TKPK có tiêu cự f = - 50 cm.                      

B. TKPK có tiêu cự f = - 20 cm.

C. TKHT có tiêu cự f = + 50 cm.

D. TKHT có tiêu cự f = + 20 cm.

Câu 19: Một ống dây có độ tự cảm L = 0,1 H. Nếu dòng điện chạy qua ống dây biến thiên đều với tốc độ 200 A/s thì suất điện động tự cảm do ống dây sinh ra có độ lớn bằng 

A. 10 V.                        

B. 100 V.                      

C. 20 V.                                                        

D. 200 V. 

Câu 20: Vật AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 30 cm. Thấu kính có tiêu cự 15 cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:

A. 15 cm.                    

B. 30 cm.                     

C. 60 cm.                      

D. 45 cm.

Câu 21: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = +5 dp và cách thấu kính một khoảng 30 cm. Ảnh A'B' của AB qua thấu kính là:

A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm. 

B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm. 

C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm. 

D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm. 

Câu 22: Một mắt cận có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Phải đeo kính có tiêu cự bằng bao nhiêu để mắt có thể nhìn xa vô cùng mà không phải điều tiết? Biết kính đeo cách mắt 2 cm. 

A. 50 cm.                      

B. –50 cm.                     

C. 48 cm.                       

D. –48 cm. 

Câu 23: Thấu kính có thể được làm từ chất nào trong những chất sau đây?

A. Sắt.                         

B. Nhôm.                    

C. Đồng.                       

D. Thủy tinh.

Câu 24: Một khung dây cứng phẳng diện tích 25 cm2 gồm 10 vòng dây, đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị hình vẽ. Tính độ biến thiên của từ thông qua khung dây kể từ t = 0 đến t = 0,4 s? 

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

A. .                

B. .                

C. .                

D. . 

Câu 25: Mắt viễn thị là mắt khi không điều tiết, có tiêu điểm:

A. trên võng mạc.          

B. nằm trước mắt. 

C. trước võng mạc.        

D. sau võng mạc.

----------HẾT---------

Lời giải chi tiết đề 4

Câu 1: 

Lực Lo-ren-xơ có độ lớn được tính theo công thức f = |q|.v.B.sinα

Với q là điện tích (C), v là vận tốc chuyển động của điện tích (m/s), B là độ lớn cảm ứng từ của từ trường(T), α là góc hợp bởi giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ vận tốc.

Chọn đáp án C

Câu 2: 

Lực từ có đơn vị là Niuton, kí hiệu N.

Chọn đáp án A

Câu 3: 

Lực Lo-ren-xơ có độ lớn được tính theo công thức f = |q|.v.B.sinα

Thay số vào công thức ta được f = 1,6.10-19.105.1,2.sin300 = 9,6.10-15 (N)

Chọn đáp án A

Câu 4: 

Nam châm có từ tính nên nó có thể hút các vật bằng sắt, thép hoặc các vật liệu từ.

Chọn đáp án C

Câu 5: 

Cảm ứng từ tại tâm vòng dây tròn bán kính R có cường độ dòng điện I chạy qua được tính theo công thức: B=2π.107NIR

Thay số vào ta được B=2π.10710.10,1=2π.105T

Chọn đáp án B

Câu 6: 

Cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài có cường độ I gây ra tại điểm M cách dòng điện một đoạn r được tính theo công thức B=2.107Ir

Thay số vào ta được B=2.10720,1=4.106T

Chọn đáp án D

Câu 7: 

Từ thông gửi qua một khung dây đặt trong một từ trường đều là Ф=BScosα

Với  là góc hợp với vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây.

Chọn đáp án C

Câu 8: 

Vì mặt phẳng khung hợp với đường cảm ứng từ góc 300 nên góc hợp bởi giữa véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng khung với đường cảm ứng từ là 900 - 300 = 600

Thay vào công thức tính từ thông Ф = BScos = 2.10-2.10.10-4.cos600 = 10-5 Wb

Chọn đáp án A

Câu 9: 

Từ thông riêng gửi qua một ống dây được xác định bởi công thức Ф = L.i với L là hệ số tự cảm của ống dây (H).

Chọn đáp án C

Câu 10: 

Một khung dây phẳng vuông góc với các đường cảm ứng nên α=0o

Áp dụng công thức tính độ lớn suất điện động cảm ứng ec=ΔΦΔt ta có 

ec=ΔΦΔt=ΔB.S.cosαΔt=(01,2).10.104.cos0o0,1=0,012V=12mV

Chọn đáp án A

Câu 11: 

Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi sự biến thiên của chính cường độ điện trường trong mạch.

Chọn đáp án B

Câu 12:

Theo định luật khúc xạ ánh sáng thì

+ tia tới và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới.

+ góc khúc xạ bằng 0 nếu góc tới bằng 0, đây là trường hợp tia sáng truyền vuông góc với mặt phân cách.

+ khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng theo quy luật n1.sini = n2.sinr.

Chọn đáp án D

Câu 13: 

Áp dụng biểu thức n1sini = n2sinr ta có 1.sin30043.sinr 

sinr=38r=22,020

Chọn đáp án A

Câu 14: 

Theo đề bài tia sáng chiếu từ môi trường trong suốt có chiết suất (n = 2 ) ra không khí nên điều kiện cần đã thỏa mãn

Điều kiện đủ: i ≥ igh với sinigh=n2n1=12

Do đó igh = 450

Vậy i ≥ 450

Chọn đáp án D

Câu 15. 

Năng lượng từ trường trong cuộn dây: W=12Li2=12.10.103.202=2J

Chọn đáp án A.

Câu 16: 

Độ tụ của thấu kính được tính theo công thức D=1f

Mà thấu kính hội tụ có tiêu cự f > 0 nên độ tụ của nó D > 0

Chọn đáp án C

Câu 17:

Tia sáng tới đi qua tiêu điểm vật chính của thấu kính hội tụ sẽ cho tia ló song song với trục chính.

Tia sáng tới đi song song với trục chính thì tia ló sẽ cắt trục chính tại tiêu điểm ảnh chính.

Tia sáng tới đi qua quang tâm thì tia ló sẽ đi thẳng.

Chọn đáp án A

Câu 18:

Vì D = - 2 dp nên f=1D=0,5m=50cm

Do đó thấu kính là TKPK có tiêu cự f = - 50 cm

Chọn đáp án A

Câu 19. 

Áp dụng công thức tính suất điện động tự cảm: etc=L.ΔiΔt=0,1.200=20V

Chọn đáp án C.

Câu 20: 

Áp dụng công thức d'=dfdf=30.153015=30cm

Chọn đáp án B

Câu 21: 

Tiêu cự của thấu kính: f=1D=15=0,2m=20 cm

Áp dụng công thức thấu kính: 1f=1d+1d'120=130+1d'd'=60 cm.

 Ảnh thu được là ảnh thật (vì d > 0), nằm sau thấu kính và cách thấu kính một đoạn 60 cm.

Chọn đáp án C. 

Câu 22: 

Mắt có điểm cực viễn rất gần nên bị cận thị, để sửa tật của mắt cần đeo kính phân kì. 

Để mắt nhìn xa vô cùng không phải điều tiết thì vật ở xa vô cùng qua kính phải cho ảnh hiện lên ở điểm cực viễn của mắt.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Do kính đặt cách mắt một khoảng x = 2 cm nên khoảng cách từ ảnh tới kính: 

d'=OCVx=(502)=48cm

Lại có: 1f=1d+1d'1f=1+1OCV+x

f=d'=48cm

Chọn đáp án D. 

Câu 23: 

Thấu kính có thể được làm từ thủy tinh hoặc các chất liệu trong suốt.

Chọn đáp án D

Câu 24.

Dựa vào đồ thị ta thấy trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 0,4 s cảm ứng từ B giảm đều.

Lúc t = 0: từ trường B1=2,4.103T từ thông gửi qua khung dây lúc này:

Φ1=NB1Scosα=10.2,4.103.25.104.cos00=6.105Wb

Lúc t = 0,4 s: từ trường B2=0Φ2=0

Vậy độ biến thiên của từ thông qua khung dây kể từ t = 0 đến t = 0,4 s:

ΔΦ=Φ2Φ1=Φ1=6.105Wb

Chọn đáp án C.

Câu 25: 

Mắt viễn thị là mắt khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm sau võng mạc.

Chọn đáp án D

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Vật Lí 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Chọn câu trả lời sai.

A. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong của các mặt giới hạn của thủy tinh thể để ảnh của các vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc. 

B. Khi mắt điều tiết thì tiêu cự của thủy tinh thể thay đổi.

C. Khi mắt điều tiết thì khoảng cách giữa thủy tinh thể và võng mạc không thay đổi.

D. Mắt chỉ có thể điều tiết khi vật ở trong giới hạn thấy rõ của mắt.

Câu 2: Biểu thức tính suất điện động tự cảm là:

A. etc=NΔΦΔt.            

B. etc=LΔiΔt.               

C. etc=NΔΦΔt.          

D. etc=LΔiΔt.

Câu 3: Một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường trong suốt có chiết suất bằng 3 với góc tới i thì góc khúc xạ bằng nửa góc tới. Góc tới i có giá trị là:

A. 600.                          

B. 750.

C. 450.

D. 900.

Câu 4: Mắt bị tật viễn thị 

A. có tiêu điểm ảnh F’ ở trước võng mạc.  

B. nhìn vật ở xa phải điều tiết.

C. đeo kính hội tụ hoặc phân kì thích hợp để nhìn rõ vật ở xa.

D. có điểm cực viễn ở vô cực.

Câu 5: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f cách thấu kính một khoảng 1,4f thì thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh

A. ảo, cùng chiều với vật, cao bằng 2,5 lần vật.                                  

B. thật, cùng chiều với vật, cao bằng 2,5 lần vật.

C. thật, ngược chiều với vật, cao bằng 0,4 lần vật.                              

D. thật, ngược chiều với vật, cao bằng 2,5 lần vật.

Câu 6: Một khung dây dẫn MNPQ khép kín hình vuông có 100 vòng dây, chiều dài mỗi cạnh 20 cm và có điện trở tổng cộng 2 Ω. Khung dây được đặt trong từ trường đều sao cho véc tơ cảm ứng từ có phương chiều như hình vẽ. Trong khoảng thời gian 0,02s cảm ứng từ thay đổi từ 0,06 T đến B2 thì dòng điện trong khung dây có chiều MNPQM và có cường độ 4A. Cảm ứng từ B2 có giá trị là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

A. 0,1 T.                        

B. 0,02 T.                      

C. 0,01 T.                      

D. 0,04 T.

Câu 7: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính thì thấu kính cho ảnh A’B’ cao bằng 13 lần vật và ảnh này cách vật một khoảng 24 cm. Tiêu cự của thấu kính đó là:

A. -18 cm hoặc 4,5 cm.

B. -18 cm.                     

C. 4,5 cm.                      

D. -18 cm hoặc 6 cm.

Câu 8: Tìm phát biểu đúng khi nói về cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường:

A. có phương vuông góc với đường sức từ.      

B. có phương vuông góc với hướng của lực từ.

C. có hướng nằm theo hướng của lực từ.          

D. có hướng theo hướng của đường sức từ.

Câu 9: Biểu thức tính cảm ứng từ tại tâm O của dòng điện tròn là

A. B=2.107.Il.            

B. B=2.107.Ir.            

C. B=2π.107.IR.         

D. B=4π.107.NIl.

Câu 10: Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

A. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.  

B. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.

C. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần. 

D. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần?

A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới. 

B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn.

C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.

D. Hiện tượng phản xạ toàn phần luôn xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn.

Câu 12: Tìm phát biểu đúng khi nói về độ lớn cảm ứng từ tại tâm một dòng điện tròn

A. tỉ lệ với diện tích hình tròn.                         

B. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.

C. tỉ lệ nghịch với diện tích hình tròn.              

D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện.

Câu 13: Tìm phát biểu đúng: khi một hạt electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của các đường sức từ thì

A. độ lớn vận tốc của electron thay đổi.           

B. động năng của electron thay đổi.

C. hướng chuyển động của electron thay đổi.   

D. chuyển động của electron không thay đổi.

Câu 14: Một khung dây hình chữ nhật ABCD chuyển động theo phương vuông góc với dòng điện thẳng dài vô hạn như hình vẽ. Dòng điện cảm ứng trong khung:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

A. có chiều ABCDA.    

B. cùng chiều với I.       

C. bằng không.              

D. có chiều ADCBA.

Câu 15: Theo định luật Lenxơ, dòng điện cảm ứng:

A. có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra chống lại nguyên nhân sinh ra nó.

B. xuất hiện trong một mạch kín đặt trong từ trường đều.

C. xuất hiện trong một mạch kín chuyển động trong từ trường đều theo phương của đường sức từ.

D. xuất hiện trong một mạch kín chuyển động trong từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức từ.

Câu 16: Một dây đồng có đường kính 2 mm dùng để cuốn một ống dây thẳng dài có chiều dài 50 cm, đường kính 10 cm sao cho các vòng dây được cuốn sát nhau và bỏ qua độ dày của vỏ bọc sợi dây. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ω.m. Nối hai đầu ống dây vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì cảm ứng từ bên trong ống dây là 12,56.10-3 T. Giá trị của hiệu điện thế U là

A. 8,5 V.                       

B. 4,25 V.                    

C. 17 V.                        

D. 34 V.

Câu 17: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới 

A. bằng tỉ số giữa sin của góc khúc xạ và sin của tới. 

B. luôn nhỏ hơn 1.

C. bằng tỉ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ. 

D. luôn lớn hơn 1.

Câu 18: Một mạch kín có diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa vectơ cảm ứng từ và mặt phẳng mạch kín đó α. Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức

A. Ф = BS.tanα.            

B. Ф = BS.cotα.            

C. Ф = BS.sinα.             

D. Ф = BS.cosα.

Câu 19: Chọn câu trả lời sai khi nói về lăng kính

A. Lăng kính là môi trường trong suốt đồng tính và đẳng hướng được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song. 

B. Tia sáng đơn sắc qua lăng kính sẽ luôn luôn bị lệch về phía đáy lăng kính.

C. Tia sáng không đơn sắc qua lăng kính bị tán sắc.

D. Góc lệch của tia đơn sắc qua lăng kính là D = i1 + i2 – A

Câu 20: Từ thông qua một mạch điện phụ thuộc vào:

A. hình dạng và kích thước của mạch điện.      

B. đường kính của dây dẫn làm mạch điện.

C. điện trở suất của dây dẫn.                          

D. khối lượng riêng của dây dẫn.

Câu 21: Hai dây dẫn thẳng dài song song D1, D2 cách nhau một khoảng 12 cm trong không khí. Cho dòng điện I1 = 12A chạy qua dây D1, dòng điện I2 = 15A chạy qua dây D2 ngược chiều nhau. Xác định cảm ứng từ tại điểm M cách dây D1 một khoảng 8 cm, cách dây D2 một khoảng 20 cm.

A. 3.10-5 T.                    

B. 1,5.10-5 T.                 

C. 4,5.10-5 T.                 

D. 2.10-5 T.

Câu 22: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm, cách thấu kính 20 cm. Xác tính chất của ảnh.

A. Ảnh thật cách thấu kính đoạn 60 cm, ngược chiều với vật và cách vật 80 cm. 

B. Ảnh thật cách thấu kính đoạn 30 cm, ngược chiều với vật và cách vật 50 cm.

C. Ảnh thật cách thấu kính đoạn 60 cm, cùng chiều với vật và cách vật 80 cm.

D. Ảnh thật cách thấu kính đoạn 30 cm, cùng chiều với vật và cách vật 50 cm.

Câu 23: Khi ngắm chừng vô cực một vật ở xa bằng kính thiên văn, đáp án nào sau đây đúng?

A. Khoảng cách hai kính là O1O2=f1f2.

B. Khoảng cách hai kính là O1O2=f1f2.

C. Số bội giác vô cực của kính là G=f2f1.

D. Góc trông ảnh là α=f1f2α0.

Câu 24: Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự f1=10m, thị kính có tiêu cự 5cm. Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:

A. 200.

B. 20.

C. 2.

D. 201.

Câu 25: Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 1cm, thị kính có tiêu cự 4cm. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 17cm. Một người quan sát có điểm nhìn rõ ngắn nhất cách mắt 25cm. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là:

A. 60.

B. 85.

C. 75.

D. 80.

----------HẾT---------

Lời giải chi tiết đề 5

Câu 1: 

A, B, D - đúng

C – sai vì khi mắt điều tiết thì khoảng cách giữa thủy tinh thể và võng mạc thay đổi.

Chọn đáp án C

Câu 2: 

Suất điện động tự cảm được tính theo công thức etc=LΔiΔt

Độ lớn suất điện động tự cảm: 

Chọn đáp án D

Câu 3: 

Theo định luật khúc xạ ánh sáng ta có

sini=nsinrsini=3sini22sini2cosi2=3sini2

sini2=0cosi2=32i=00i=600

Chọn đáp án A

Câu 4:

Mắt bị tật viên thị là mắt nhìn các vật ở xa vô cực phải điều tiết và không nhìn rõ các vật ở gần.

Mắt viễn có tiêu điểm ảnh F’ nằm sau võng mạc

Để khắc phục tật viễn thị, người ta đeo kính hội tụ.

Chọn đáp án B

Câu 5:

Theo đề bài ta có d = 1,4f

Thay vào công thức ta có  d'=dfdf=1,4f20,4f=3,5f>0(vì thấu kính hội tụ có f > 0)

Do đó ảnh là ảnh thật.

Hệ số phóng đại k=d'd=3,5f1,4f=2,5<0

Do đó ảnh ngược chiều vật và cao bằng 2,5 lần vật.

Chọn đáp án D

Câu 6: 

Cường độ dòng điện cảm ứng ic=ecRec=icR

Thay vào công thức tính suất điện động cảm ứng ta được

ec=NΔΦΔticR=NB2B1ScosαΔtB2B1=icRΔtNScosα

Thay số vào tính được B2 = 0,1T

Chọn đáp án A

Câu 7: 

+ Nếu ảnh là ảnh thật  thấu kính hội tụ và ảnh ngược chiều vật

Ta có k=d'd=13d'=d31

Ảnh cách vật khoảng 24 cm nên d + d’ = 24 (2)

Từ (1) và (2) suy ra d = 18cm; d’ = 6 cm

Thay vào công thức ta tính được tiêu cự của thấu kính f=dd'd+d'=18.618+6=4,5cm

+ Nếu ảnh là ảnh ảo  thấu kính phân kì và ảnh cùng chiều vật

Ta có k=d'd=13d'=d33

Ảnh cách vật khoảng 24 cm nên d + d’ = 24 (4)

Từ (3) và (4) suy ra d = 36cm; d’ = -12 cm 

Thay vào công thức ta tính được tiêu cự của thấu kính f=dd'd+d'=36.123612=18cm

Chọn đáp án A

Câu 8: 

Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướng theo hướng của đường sức từ.

Chọn đáp án D

Câu 9: 

Cảm ứng từ tại tâm O của dòng điện tròn được tính theo công thức B=2π.107.IR

Chọn đáp án C

Câu 10: 

Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần theo biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng: sini = nsinr

Chọn đáp án C

Câu 11: 

A, B, C - đúng

C – sai vì hiện tượng phản xạ toàn phần luôn xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn.

Đây mới chỉ là điều kiện cần, để xảy ra hiện tượng thì phải thỏa mãn điều kiện đủ là góc tới i lớn hơn góc tới giới hạn igh.

Chọn đáp án D

Câu 12: 

Cảm ứng từ tại tâm dòng điện tròn được tính theo công thức B=2π.107.IR

Do đó, độ lớn của B tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện I.

Chọn đáp án B

Câu 13: 

Khi một hạt electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của các đường sức từ thì lực Lorenxo tác dụng vào điện tích bằng 0 do đó chuyển động của electron không thay đổi.

Chọn đáp án D

Câu 14: 

Cảm ứng từ ban đầu do dòng điện I ở vị trí khung dây ABCD có chiều đi vào.

Khi khung dây di chuyển ra xa dòng điện như hình vẽ thì cảm ứng từ giảm dần, nghĩa là từ thông xuyên qua khung dây giảm dần.

Do đó, theo định luật Len xơ thì từ trường cảm ứng phải cùng chiều với từ trường ban đầu, nghĩa là hướng vào.

Dùng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều dòng điện cảm ứng là ABCDA.

Chọn đáp án A

Câu 15: 

Theo định luật Lenxơ, dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra chống lại nguyên nhân sinh ra nó.

Chọn đáp án A

Câu 16: 

Số vòng dây của ống dây là N=5002=250 vòng

Chiều dài của dây đồng l=2πr.N

Điện trở của ống dây R=ρlS=ρ2πrNπd24=8ρrNd2

Cảm ứng từ bên trong lòng ống dây 

B=4π.107.NIlB=4π.107.NUlR

B=4π.107.NUl8ρrNd2B=4π.107.Ud28ρrl

U=B8ρrl4π.107.d2

Thay số vào ta được U = 8,5 V

Chọn đáp án A

Câu 17: 

Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới bằng tỉ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ: n=sinisinr.

Chọn đáp án C

Câu 18: 

Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức Ф = BS.cosα

Chọn đáp án D

Câu 19: 

B, C, D - đúng

A – sai vì lăng kính được giới hạn bởi 3 mặt phẳng không song song, trong suốt, đồng tính và đẳng hướng do đó đáp án A sai.

Chọn đáp án A

Câu 20: 

Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức Ф = BS.cosα

Như vậy từ thông phụ thuộc vào hình dạng và kích thức của mạch điện.

Chọn đáp án A

Câu 21: 

+ Cảm ứng từ thành phần do I1 và I2 gây ra tại điểm M là

B1M=2.107I1r1=2.107120,08=3.105T

B2M=2.107I2r2=2.107150,2=1,5.105T

+ Ta có hình vẽ sau:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

+ Cảm ứng từ tại điểm M được xác định theo công thức

Vì  nên BM = |B1M – B2M | = 1,5.10-5 T

BM cùng hướng với B1

Chọn đáp án B

Câu 22:

+ Tìm vị trí của ảnh:

Ta có d'=dfdf=20.152015=60cm>0

Ảnh thật, cách thấu kính một đoạn 60 cm

+ Hệ số phóng đại

k=d'd=6020=3<0

Ảnh ngược chiều với vật.

+ Khoảng cách giữa vật và ảnh d + d’ = 80 cm

Chọn đáp án A.

Câu 23.

A, B - sai vì: khi ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách hai kính là O1O2=f1+f2

C – sai vì: Số bội giác vô cực của kính là G=f1f2

D – đúng

Chọn đáp án D

Câu 24.

Ta có:

+ Tiêu cự của vật kính: f1=10m

+ Tiêu cự của thị kính: f2=5cm=0,05m

Þ Số bội giác của kính thiên văn: G=f1f2=100,05=200

Chọn đáp án A

Câu 25.

+ Ta có độ dài quang học: δ=l(f1+f2)=17(1+4)=12(cm)

+  Đ=OCC =25cm là khoảng cực cận của mắt.

Þ Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là: G=δ.OCCf1f2=12.251.4=75

Chọn đáp án C

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Vật Lí 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Xác định chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây khi nhìn vào mặt trên trong trường hợp cho nam châm rơi thẳng đứng xuyên qua tâm vòng dây giữ cố định như hình vẽ:

A. Lúc đầu chiều dòng điện cùng chiều kim đồng hồ, khi nam châm xuyên qua đổi chiều, ngược kim đồng hồ. 

B. Lúc đầu chiều dòng điện ngược chiều kim đồng hồ, khi nam châm xuyên qua đổi chiều, cùng kim đồng hồ. 

C. Không có dòng điện cảm ứng trong vòng dây. 

D. Dòng điện cảm ứng cùng chiều kim đồng hồ. 

Câu 2: Một khung hình tròn dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B=0,06T 1,2.105Wb. sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây là   Tính bán kính vòng dây. 

A. 8 mm.                       

B. 8 µm.                        

C. 8 nm.                        

D. 8 pm. 

Câu 3: Một thanh dẫn điện dài 20 cm tịnh tiến trong từ trường đều cảm ứng từ B=5.104T,  với vận tốc 5 m/s, vectơ vận tốc của thanh vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh?

A.  5.104V.                  

B.  0,8.104V.               

C.  0,6.104V.               

D.  0,5.104V

Câu 4: Một ống dây có độ tự cảm L = 0,5 H muốn tích lũy năng lượng từ trường 100 J trong ống dây thì cường độ dòng điện qua ống dây là 

A. 10 A.                        

B. 30 A.                        

C. 40 A.                        

D. 20 A. 

Câu 5: Một dòng điện trong ống dây phụ thuộc vào thời gian theo biểu thức i=0,4(5t);  i tính bằng ampe, t tính bằng giây. Ống dây có hệ số tự cảm L = 0,005 H. Tính suất điện động tự cảm trong ống dây:

A. 0,001 V.                   

B. 0,002 V.                    

C. 0,003 V.                    

D. 0,004 V. 

Câu 6: Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 mm, lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng. Dùng sợi dây này để quấn một ống dây có chiều dài 40 cm. Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài của ống dây là: 

A. 936.                          

B. 1125.                        

C. 1250.                        

D. 1379. 

Câu 7: Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I chạy qua. Hai điểm M và N nằm trong cùng một mặt phẳng chứa dây dẫn, đối xứng với nhau qua dây. Kết luận nào sau đây là không đúng?

A. Vectơ cảm ứng từ tại M và N bằng nhau. 

B. M và N đều nằm trên một đường sức từ. 

C. Cảm ứng từ tại M và N có chiều ngược nhau. 

D. Cảm ứng từ tại M và N có độ lớn bằng nhau. 

Câu 8: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, có cường độ I1=12 A;I2=15 A  chạy qua. Xác định độ lớn cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng   là 15 cm và cách dây dẫn mang dòng I2 là 5 cm?

A. 6,5.10-5 T.                 

B. 7,6.10-5 T.                 

C. 8.10-5 T.                    

D. 8,2.10-5 T. 

Câu 9: Một hạt prôtôn chuyển động với vận tốc 2.106 m/s  vào vùng không gian có từ trường đều B=0,02 T theo hướng hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 300.  Biết điện tích của hạt prôtôn là  +1,6.1019C. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có độ lớn là:

A.  3,2.1014N.             

B.  6,4.1014 N.             

C.  3,2.1015N.              

D. 6,4.1015 N. 

Câu 10: Một electron bay vào không gian có từ trường đều với vectơ vận tốc ban đầu  v0 vuông góc với vectơ cảm ứng từ  B. Quỹ đạo của êlectron trong từ trường là một đường tròn có bán kính R . Khi tăng độ lớn của cảm ứng từ lên gấp đôi thì

A. bán kính quỹ đạo của êlectron trong từ trường giảm đi một nửa. 

B. bán kính quỹ đạo của êlectron trong từ trường giảm đi 4 lần. 

C. bán kính quỹ đạo của êlectron trong từ trường tăng lên gấp đôi. 

D. bán kính quỹ đạo của êlectron trong từ trường tăng lên 4 lần. 

Câu 11: Lăng kính là:

A. một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng song song.

B. một khối trong suốt, không đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

C. một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi ba mặt phẳng không song song.

D. một khối đặc, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

Câu 12: Số bội giác của kính lúp là tỉ số G=αα0  trong đó:

A. α là góc trông trực tiếp vật, α0 là góc trông ảnh của vật qua kính. 

B. α là góc trông ảnh của vật qua kính, α0 là góc trông trực tiếp vật. 

C. α là góc trông ảnh của vật qua kính, α0 là góc trông trực tiếp vật khi vật đặt tại cực cận. 

D. α là góc trông ảnh của vật khi vật tại cực cận, α0 là góc trông trực tiếp vật. 

Câu 13: Sử dụng hình vẽ về đường đi của tia sáng qua lăng kính: SI là tia tới, JR là tia ló,  D là góc lệch giữa tia tới và tia ló, n là chiết suất của chất làm lăng kính. Công thức nào trong các công thức sau là không đúng?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

A.  sini1=1nsini2

B.  A=r1+r2

C.  D=i1+i2A

D.  sinDm+A2=nsinA2

Câu 14: Lăng kính có góc chiết quang A=300  và chiết suất  n=2. Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính khi góc tới i1  có giá trị:

A. 300 .

B. 600 .

C.  450.

D.  350.

Câu 15: Một lăng kính có chiết suất n=2 . Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính góc tới i=450 , tia ló ra khỏi lăng kính vuông góc với mặt bên thứ 2 như hình vẽ. Góc chiết quang A của lăng kính:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

A.  450.

B.  300.

C.  600.

D.  700.

Câu 16: Thấu kính phân kì là

A. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lồi.

B. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi một mặt cầu lồi và một mặt phẳng.

C. một khối chất trong suốt , được giới hạn bởi 2 mặt cầu lõm.

D. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi mặt cầu lồi có bán kính nhỏ hơn mặt cầu lõm.

Câu 17: Thấu kính hội tụ là

A. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt luôn là các mặt cầu.

B. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi một mặt cầu lõm và một mặt phẳng.

C. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lõm.

D. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lồi hoặc một mặt cầu lồi và một mặt phẳng.

Câu 18: Khi nói về đường đi của một tia sáng qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Một chùm tia sáng song song với trục chính thì chùm tia ló hội tụ ở tiêu điểm ảnh sau thấu kính.

B. Tia sáng đi qua quang tâm của thấu kính thì truyền thẳng qua thấu kính.

C. Một chùm tia sáng hội tụ tại tiêu điểm vật tới thấu kính thì chùm tia ló đi qua song song với trục hoành.

D. Tia sáng đi song song với trục chính thì tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính của thấu kính.

Câu 19: Để dựng ảnh của một điểm sáng nằm trên trục chính của thấu kính khi các tia sáng đi qua thấu kính đó thì có thể sử dụng hai tia sáng tới nào sau đây?

A. Tia đi song với trục chính và tia tới quang tâm của thấu kính.

B. Tia tới quang tâm và tia đi song song với trục phụ.

C. Tia tới quang tâm và tia đi qua tiêu điểm chính của thấu kính.

D. Tia đi song với trục chính và tia đi qua tiêu điểm chính của thấu kính.

Câu 20: Khi nói về kính lúp, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông quan sát các vật nhỏ.

B. Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh ảo có số phóng đại lớn.

C. Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.

D. Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh thật có số phóng đại lớn.

Câu 21: Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cùng, dùng một kính lúp có độ tụ +20dp . Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là:

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 5,5.

Câu 22: Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 4 mm, thị kính có tiêu cự 20 mm. Biết độ dài quang học bằng 156 mm. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là:

A.  4,00000mm.

B.  4,10256mm.

C.  1,10165mm.

D.  4,10354mm.

Câu 23: Một thấu kính có tiêu cự -20cm. Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính  20cm. Ảnh tạo bởi thấu kính:

A. ở vô cực, vô cùng lớn.

B. ảo, cách thấu kính  20cm, cùng chiều với vật, cao bằng vật.

C. thật, cách thấu kính  10cm, ngược chiều với vật, cao bằng nửa vật.

D. ảo, cách thấu kính  10cm, cùng chiều với vật, cao bằng nửa vật.

Câu 24: Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước một thấu kính hội tụ, cho một ảnh thật cách thấu kính 60cm . Nếu thay thấy kính hội tụ bằng thấu kính phân kì có cùng độ lớn tiêu cự và đặt đúng vào chỗ thấu kính hội tụ thì ảnh của AB sẽ nằm cách thấu kính 12cm . Tiêu cự của thấu kính hội tụ là:

A.  f= 30cm

B.  f= 25cm

C.  f= 40cm

D.  f= 20cm

Câu 25: Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25cm  phải đeo sát mắt kính số 2. Điểm cực cận của người đó nằm trên trục của mắt và cách mắt:

A.  25cm.

B. 50cm .

C. 1m .

D. 2m .

----------HẾT---------

Lời giải chi tiết đề 6

Câu 1. 

Từ trường của nam châm hướng từ dưới lên trên. Lúc đầu khi nam châm rơi từ trên tới vòng dây thì từ thông qua vòng dây tăng lên, vậy dòng điện cảm ứng sẽ sinh ra từ trường BC  ngược chiều với từ trường B  của nam châm để chống lại sự tăng đó, suy ra BC  hướng xuống dưới. 

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều dòng điện cảm ứng chạy trong vòng dây cùng chiều kim đồng hồ.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Lúc sau khi nam châm xuyên qua vòng dây đi ra thì từ thông qua vòng dây giảm đi, vậy dòng điện cảm ứng sẽ sinh ra từ trường BC cùng chiều với từ trường B  của nam châm để chống lại sự tăng đó, suy ra BC  hướng lên trên. Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều dòng điện cảm ứng chạy trong vòng dây ngược chiều kim đồng hồ. 

Chọn đáp án A.

Câu 2. 

Ta có từ thông qua khung dây: Φ=BScosα=B.πR2.cosα  với  α=n;B=00

Suy ra bán kính vòng dây: R=ΦBπcos00=1,2.1050,06.π=8.103m=8mm 

Chọn đáp án A. 

Câu 3. 

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh:

 ec=Bvlsinθ=5.104.5.0,2.sin900=5.104V

Chọn đáp án A.

Câu 4. 

Từ công thức tính năng lượng từ trường trong cuộn dây:  W=12Li2

Suy ra cường độ dòng điện i chạy qua ống dây:  i=2WL=2.1000,5=20A

Chọn đáp án D. 

Câu 5. 

Ta có:  ΔiΔt=i'(t)=0,4(5t)'=0,4

Suất điện động tự cảm trong ống dây:

 etc=LΔiΔt=0,005.(0,4)=0,002V

Chọn đáp án B.

Câu 6.

Số vòng dây quấn trên ống:  N= chieu dài ong dây  duong kính dây =ldday 

Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài ống:  n=Nl=1 dday =10,8.103=1250

Chọn đáp án C.

Câu 7.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

+ Hai điểm cùng nằm trong mặt phẳng chứa dây dẫn và đối xứng với nhau qua dây nên M và N cùng nằm trên một đường sức từ và khoảng cách từ các điểm đến dây bằng nhau  rM=rN độ lớn cảm ứng từ tại M và N bằng nhau: BM = BN

+ Theo quy tắc nắm tay phải thì cảm ứng từ tại M và N nằm hai bên dây dẫn nên có chiều ngược nhau   vectơ cảm ứng từ tại M và N ngược chiều nhau. 

+ Vậy kết luận A sai.

Chọn đáp án A. 

Câu 8.

Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi ra tại B thì các dòng điện I1 và I2  gây ra tại M các vectơ cảm ứng từ B1 và B2  có phương chiều như hình vẽ.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Cảm ứng từ tổng hợp tại M là  B=B1+B2

Vì B1 và B2  cùng phương, cùng chiều nên B  cùng phương, cùng chiều với  B1 và  B2 và có độ lớn:  B=B1+B2

Ta có:

 B1=2.107I1AM=1,6.105 T

 B2=2.107I2BM=6.106 T

 B=B1+B2=7,6.105 T

Chọn đáp án B. 

Câu 9. 

Độ lớn của lực Lo-ren-xơ:

f=qvBsinα=1,6.1019.2.106.0,02.sin300=3,2.1015 N . 

Chọn đáp án C.

Câu 10.

+ Khi electron chuyển động trong từ trường thì lực Lo-ren-xơ đóng vai trò là lực hướng tâm. 

+ Bán kính quỹ đạo: R=mv0|q|B  bán kính R  tỉ lệ nghịch với từ trường B  .

Vậy khi B  tăng gấp đôi thì bán kính quỹ đạo giảm một nửa. 

Chọn đáp án A.

Câu 11.

Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi ba mặt phẳng không song song.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Câu 12.

Trong công thức tính số bội giác G=αα0 thì α là góc trông ảnh của vật qua kính, α0 là góc trông trực tiếp vật khi vật đặt tại cực cận. 

Chọn đáp án C. 

Câu 13.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

+  sini1=nsinr1;sini2=nsinr2r1+r2=AD=i1+i2A

+ Khi góc lệch cực tiểu:  sinDm+A2=nsinA2

Ta suy ra các phương án: B, C, D – đúng

Chọn đáp án A

Câu 14.

Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính   i2=0

Ta có:  sini2=nsinr2r2=0r1=A=300

Mà  sini1=nsinr1sini1=2sin300i1=450

Chọn đáp án C

Câu 15.

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại điểm tới I của mặt thứ nhất, ta có:

 sini1=nsinr1sin45=2sinr1

 sinr1=12r1=300

Vì tia ló ra khỏi mặt thứ 2 đi vuông góc nên:  i2=0r2=0

Ta có:  A=r1+r2=300+00=300

Chọn đáp án B

Câu 16.

Thấu kính phân kì là một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lõm hoặc một mặt phẳng và một mặt lõm.

Chọn đáp án C

Câu 17.

Thấu kính hội tụ là một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lồi hoặc một mặt phẳng và một mặt lồi.

Chọn đáp án D

Câu 18.

A, B, C - đúng

D - sai vì: Tia sáng song song với trục chính cho tia ló (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh chính.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Chọn đáp án D

Câu 19.

Ta có, các tia sáng qua thấu kính

- Tia sáng qua quang tâm O thì truyền thẳng

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

- Tia sáng song song với trục chính cho tia ló (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh chính.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

- Tia sáng (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm vật chính cho tia ló song song trục chính.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Đề xác định ảnh của điểm sáng nằm trên trục chính ta dùng 2 tia là tia tới quang tâm và tia đi song song với trục phụ

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Chọn đáp án B

Câu 20.

A, B, C - đúng

D - sai vì: vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh ảo có hệ số phóng đại lớn.

Chọn đáp án D

Câu 21.

+ Tiêu cự của kính lúp là:  f=1D=120=0,05m=5cm

+ Số bội của bội giác lúp khi ngắm chừng ở vô cực:  G=Đf=255=5

Chọn đáp án B

Câu 22.

Theo bài ra:f1=4mm;f1=20mm;δ=156mm   và  Đ= 25cm

Khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh của vật qua vật kính tại tiêu diện của thị kính  

 d1'=δ+f1=16cm

d1=d1'f1d1'f1=4,102256mm

Chọn đáp án B

Câu 23.

Ta có:

+ Tiêu cự f=20cm<0  thấu kính phân kì

+ Vật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật

+  1f=1d+1d'd'=dfdf=20.202020=10cm

+ Độ phóng đại:  k=d'd=1020=12

Chọn đáp án D

Câu 24.

Gọi d  là khoảng cách từ vật đến thấu kính

 d1' là khoảng cách từ ảnh của vật qua thấu kính hội tụ đến thấu kính

 d2' là khoảng cách từ ảnh của vật qua thấu kính phân kì đến thấu kính

Ta có:

+ Khi dùng thấu kính hội tụ:  1f=1d+1d1'1f=1d+160 (1)

+ Khi dùng thấu kính phân kì: 1f=1d+1d2'1f=1d+112  (2)

Lấy (1) – (2) ta được:

 2f=160+112f=20cm

Chọn đáp án D

Câu 25.

+ Kính cận số 2 có D=2dpf=0,5m 

+ Quan sát vật cách mắt  25cm qua kính  OCc=d=dfd+f=50cm

Chọn đáp án B

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Vật Lí 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

Bài 1 (1 điểm): Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín? Phát biểu định luật Len xơ về chiều dòng điện cảm ứng.

Bài 2 (1,5 điểm): Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng?

Áp dụng: Một tia sáng đơn sắc truyền từ một chất lỏng có chiết suất n tới mặt phân cách của hai môi trường lỏng – không khí dưới góc tới 300 thì góc khúc xạ bằng 450. Tính chiết suất của chất lỏng?

Bài 3 (1,5 điểm): Nêu các đặc điểm của mắt cận và mắt viễn.

Áp dụng: Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 40cm.

 a) Mắt người này bị tật gì? Giải thích?

 b) Muốn nhìn rõ một vật ở vô cực mà không điều tiết, người đó phải đeo kính (sát mắt) có độ tụ là bao nhiêu?

Bài 4 (1,5 điểm): Một khung dây phẳng có diện tích 25cm2 gồm 100 vòng dây được đặt trong từ trường đều có vec tơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây và có độ lớn bằng 2,4.10-2T. Người ta cho từ trường giảm đều còn 1 nửa trong khoảng thời gian 0,1s.

a) Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung.

b) Tính cường độ dòng điện cảm ứng, biết khung có điện trở 0,2Ω

Bài 5 (3 điểm): Vật sáng AB cao 7 cm được đặt trước và vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một thấu kính hội tụ 2 dp, cho cho ảnh ảo cách thấu kính 50 cm.

a. Tìm tiêu cự của thấu kính.

b. Xác định vị trí vật.

c. Tính độ phóng đại

d. Vẽ hình minh họa.

e. Giữ vật cố định, muốn thu được ảnh thật lớn gấp 2 lần vật. Tìm vị trí của vật với thấu kính này? Vậy ta phải di chuyển thấu kính lại gần hay xa vật? Suy ra đoạn di chuyển của thấu kính.

Bài 6 (1,5 điểm): Một người thợ lặn dưới nước rọi một chùm sáng lên mặt nước dưới góc tới 450

 a) Tính góc khúc xạ r, biết chiết suất của nước là 1,33.

 b) Tìm điều kiện của góc tới để không có tia sáng nào ló ra khỏi mặt nước.

----------HẾT---------

Lời giải chi tiết đề 7

Bài 1:

- Khi từ thông qua mạch kín biến thiên thì trong mạch kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.

- Định luật Len xơ về chiều của dòng điện cảm ứng: dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín.

Bài 2:

- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng bị lệch phương khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.

- Định luật khúc xạ ánh sáng:

+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.

+ Đối với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ luôn không đổi: n1sini = n2sinr

- Áp dụng: Áp dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng:

nsin300 = sin450  n=sin450sin300=2

Bài 3:

- Đặc điểm của mắt cận: điểm cực viễn cách mắt một đoạn giới hạn và điểm cực cận ở rất gần mắt.

- Đặc điểm của mắt viễn: điểm cực viễn không nằm ở vô cực nên khi nhìn vật ở vô cực mắt phải điều tiết, điểm cực cận của mắt viễn ở xa mắt.

- Áp dụng:

a) Vì OCV hữu hạn nên mắt này bị tật cận thị

b) Người này phải đeo kính phân kỳ có tiêu cự: f = - OCV = -40cm = -0,4m

Độ tụ của kính:  D=1f=2,5dp

Bài 4:

a) Từ thông qua khung dây ban đầu và lúc sau là:

Φ1 = B1Scos00 = 2,4.10-2.25.10-4 = 6.10-5 Wb

Φ2 = B2Scos00 = 1,2.10-2.25.10-4 = 3.10-5 Wb

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung:

 e=NΔΦΔt=100.3.1056.1050,1=0,03V

b) Cường độ dòng điện cảm ứng:  i=eR=0,030,2=0,15A

Bài 5:

a) Tiêu cự của thấu kính:  f=1D=0,5m=50cm

b) Vì ảnh là ảnh ảo nên d’ = -50cm

Áp dụng công thức thấu kính:

 1f=1d+1d'd=fd'd'f=50.(50)(50)50=25cm

Vậy vật cách thấu kính 25cm

c) Hệ số phóng đại:  k=d'd=5025=2

d) Vẽ ảnh:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

e) Để ảnh thật lớn gấp 2 lần vật thì k = -2

 k=d'd=fdf=250d50=2d=75cm

Vậy cần di chuyển thấu kính ra xa vật một đoạn 75 – 25 = 50cm

Bài 6:

a) Theo định luật khúc xạ ánh sáng:

n1sini = n2sinr   nsin450 = 1.sinr   r = 700

b) Để không có tia ló ra thì toàn bộ tia sáng rọi đến mặt nước bị phản xạ toàn phần

sinigh=  n2n1=11,33=0,75igh=48,60

Vậy góc   i > 48,60

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Vật Lí 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

Bài 1 (2,5 điểm): Lăng kính có chiết suất n = 2  và tiết diện thẳng là tam giác ABC đều

a) Một chùm sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào mặt bên AB của lăng kính đặt trong không khí với góc tới 600. Tính góc ló và góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính.

b) Góc tới thay đổi. Tìm góc tới để có góc lệch cực tiểu. Tính góc lệch cực tiểu?

Bài 2 (1,5 điểm): Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1=4mm,  thị kính có tiêu cự f2=4cm.  Hai kính cách nhau  O1O2=20cm.  Người quan sát Có điểm cực viễn ở vô cực và điểm cực cận cách mắt 25 cm, Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là bao nhiêu?

Bài 3 (2,5 điểm): Vật sáng AB cao 1 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cho ảnh cách vật 90 cm. Xác định vị trí của vật, vị trí, tính chất, độ cao và chiều của ảnh. Vẽ hình trong từng trường hợp.

Bài 4 (2 điểm): Dùng một dây đồng đường kính 0,8 mm Có một lớp sơn cách điện mỏng, quấn quanh một hình trụ có đường kính 2 cm, chiều dài 40 cm để làm một ống dây, các vòng dây quấn sát nhau. Muốn từ trường có cảm ứng từ bên trong ống dây bằng 6,28.10-3 T thì phải đặt vào ống dây một hiệu điện thế là bao nhiêu? Biết điện trở suất của đồng bằng 1,76.108Ω.m .

Bài 5 (1,5 điểm): Một ống dây dài 30 cm gồm 1000 vòng dây, đường kính mỗi vòng dây là d = 8 cm có dòng điện với cường độ i = 2 A đi qua.

a) Tính độ tự cảm của ống dây. 

b) Tính từ thông qua mỗi vòng dây. 

----------HẾT---------

Lời giải chi tiết đề 8

Bài 1:

a) i1 = 600. Áp dụng các công thức lăng kính:

sin600 =  2sinr1  => r1 = 37,760

r2 = A – r1 = 600 – r1 = 22,240

sini2 = 2sinr2 =>  i2 = 32,360

Góc lệch của tia sáng qua lăng kính: D = i1 + i2 – A = 600 - 32,360 – 600 = 32,360

b) Để có góc lệch cực tiểu thì r1 = r2 =  A2 = 300

Nên sini1 =  2sinr1  => i1 = i2 = 450

Góc lệch cực tiểu: Dmin = 2i – A = 2.450 – 600 = 300

Bài 2:

Độ bội giác của kính hiển vi tính bởi:  G=δDf1f2

Trong đó độ dài quang học của kính:  δ=O1O2f1f2=200,44=15,6cm

Do đó độ bội giác của kính là:  G=15,6.250,4.4=243,75

Bài 3:

Theo bài ra: h = 1cm, f = 20cm, d + d’ = 90cm

Áp dụng công thức thấu kính:  1f=1d+1d'd'=dfdf=(90d').2090d'20

Giải phương trình được d’ = 30 cm khi d = 60 cm hoặc d’ = 60 cm khi d = 30 cm

+ Nếu d = 60 cm, d’ = 30 cm   k = -0,5. Vật đặt cách thấu kính 60 cm cho ảnh thật ngược chiều cách thấu kính 30 cm, nhỏ bằng 1 nửa vật h’ = 0,5 cm.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

+ Nếu d = 30 cm, d’ = 60 cm => k = -2. Vật đặt cách thấu kính 30 cm cho ảnh thật ngược chiều cách thấu kính 60 cm, lớn gấp đôi vật h’ = 2 cm.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)

Bài 4:

Điện trở của dây dẫn là: R=ρlS=ρπdtruNπdday24=4ρdtruNdday2

 (  là chiều dài dây dẫn = Chu vi 1 vòng dây (  dtrụ) x Số vòng dây N)

Cảm ứng từ trong lòng ống dây:  B=4π107.NIlI=B.l4π.107N

Hiệu điện thế cần tìm: U=I.R=B.l4π.107 N4ρdtru.Ndday2

=B.l.ρ.dtruπ.107.dday2=6,28.103.0,4.1,76.108.0,02π.107.0,8.1032=4,4( V)

Bài 5:

a) Tiết diện của ống dây:  S=πr2=πd24=π0,0824=1,6π.103m2

Hệ số tự cảm của ống dây:

 L=4π.107.N2.Sl=4π.107.10002.1,6π.1030,30,02H

b) Từ thông qua ống dây:  Φ=Li=0,02.2=0,04Wb

Từ thông qua mỗi vòng dây:  Φ1=ΦN=0,041000=4.105Wb

Xem thêm bộ đề thi Vật Lí 11 mới năm 2024 chọn lọc khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên