Đề cương ôn tập Học kì 1 Địa Lí 12 Kết nối tri thức (có lời giải)
Bộ đề cương ôn tập Cuối kì 1 Địa Lí 12 Kết nối tri thức với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Địa 12 Học kì 1.
Đề cương ôn tập Học kì 1 Địa Lí 12 Kết nối tri thức (có lời giải)
Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập Học kì 1 Địa Lí 12 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP
1. Địa lí tự nhiên.
1.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.
1.2. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
2. Địa lý dân cư.
2.1. Dân số Việt Nam.
2.2. Lao động và việc làm.
2.3. Đô thị hóa.
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
3.1. Ý nghĩa của sự chuyển dịch.
3.2. Chuyển dịch cơ cấu theo hướng CNH HĐH.
3.3. Chuyển dịch cơ cấu theo ngành, thành phần kinh tế và theo lãnh thổ.
4. Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp.
4.1. Chuyển dịch trong cơ cấu nông nghiệp.
4.2. Hiện trạng và phân bố ngành trồng trọt, chăn nuôi.
5. Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản.
5.1. Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp.
5.2. Vấn đề phát triển ngành thủy sản.
6. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
6.1. Trang trại.
6.2. Vùng chuyên canh.
6.3. Vùng nông nghiệp.
7. Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp.
7.1. Theo ngành.
7.2. Theo thành phần kinh tế.
7.3. Theo lãnh thổ.
8. Một số ngành công nghiệp.
8.1. Công nghiệp khai thác dầu, khí.
8.2. Công nghiệp sản xuất điện.
8.3. Công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính.
8.4. Công nghiệp sản xuất chế biến thực phẩm.
8.5. Công nghiệp sản xuất đồ uống.
8.6. Công nghiệp dệt và sản xuất trang phục.
8.7. Công nghiệp sản xuất giày, dép.
9. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
9.1. Khu công nghiệp.
9.2. Khu công nghệ cao.
9.3. Trung tâm công nghiệp.
10. Công thức tính toán.
PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Loại gió nào hoạt động quanh năm ở nước ta?
A. Gió mùa Đông Bắc.
B. Gió Tín phong.
C. Gió mùa Tây Nam.
D. Gió mùa phơn.
Câu 2. Đặc điểm tự nhiên nào sau đây không phải của đai ôn đới gió mùa trên núi?
A. Quanh năm nhiệt độ thấp.
B. Thực vật có các loài ôn đới.
C. Đất chủ yếu là đất mùn thô.
D. Xuất hiện loài thú lông dày.
Câu 3. Việt Nam có bao nhiêu dân tộc sinh sống?
A. 53.
B. 54.
C. 55.
D. 52.
Câu 4. Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế do
A. nguồn lao động chưa thật sự cần cù, chịu khó.
B. tính sáng tạo, cầu tiến người lao động khá thấp.
C. phần lớn người lao động không chuyên nghiệp.
D. đào tạo chưa gắn với thực tế và nhu cầu xã hội.
Câu 5. Nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 6. Yếu tố nào sau đây thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta hiện nay?
A. Chất lượng môi trường đánh bắt.
B. Khí hậu thuận lợi, vùng biển ấm.
C. Nhu cầu đa dạng của thị trường.
D. Hệ thống các cảng cá, cảng biển.
Câu 7. Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là
A. cà phê, cao su, mía.
B. hồ tiêu, bông, chè.
C. cà phê, cao su, tiêu.
D. điều, chè, thuốc lá.
Câu 8. Khó khăn chủ yếu của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay không phải là
A. giống vật nuôi năng suất cao ít.
B. nguồn thức ăn còn chưa đảm bảo.
C. dịch bệnh phức tạp và diện rộng.
D. sản phẩm chất lượng chưa nhiều.
Câu 9. Hiện nay, nước ta được phân thành mấy vùng sinh thái nông nghiệp?
A. 5 vùng.
B. 6 vùng.
C. 7 vùng.
D. 8 vùng.
Câu 10. Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp quan trọng nhất của vùng nào sau đây?
A. Miền Trung.
B. Miền Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Miền Nam.
................................
................................
................................
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Địa Lí 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Xu hướng chuyển dịch trong khu vực I ở nước ta hiện nay
A. giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
B. tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
C. tăng tỉ trọng ngành lâm nghiệp.
D. giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
Câu 2. Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở
A. vùng đồi núi thấp.
B. khu vực núi cao.
C. ven biển, các đảo.
D. trung du, hải đảo.
Câu 3. Hai vùng trồng cây ăn quả lớn nhất ở nước ta hiện nay là
A. BTB&DHMT, TD&MNBB.
B. ĐBSCL, Đông Nam Bộ.
C. TD&MNBB, Đông Nam Bộ.
D. ĐBSCL, TD&MNBB.
Câu 4. Ngư trường nào sau đây không được xác định là ngư trường trọng điểm?
A. Cà Mau - Kiên Giang.
B. Thanh Hóa - Nghệ An.
C. Ninh Thuận - Bình Thuận.
D. Hải Phòng - Quảng Ninh.
Câu 5. Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
B. Giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành trồng trọt.
C. Giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
D. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
Câu 6. Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là
A. nguồn lợi hải sản vùng biển khá phong phú.
B. dân số đông, nhiều tàu thuyền công suất lớn.
C. thị trường trong nước, ngoài nước mở rộng.
D. nhiều khu vực thuận lợi nuôi trồng thủy sản.
Câu 7. Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở vùng núi nào sau đây của nước ta?
A. Tây Bắc.
B. Trường Sơn Bắc.
C. Đông Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 8. Tây Nguyên là vùng chuyên canh lớn nhất về các loại công nghiệp lâu năm nào sau đây?
A. Chè, tiêu, điều.
B. Cà phê, cao su.
C. Cao su, bông.
D. Cao su, hồ tiêu.
Câu 9. Nhờ có biển Đông mà nước ta có
A. thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh.
B. thiên nhiên phân hóa đa dạng theo bắc - nam.
C. khí hậu khô và nóng như các nước ở châu Phi.
D. thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Câu 10. Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là
A. tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động địa phương.
B. tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
C. giúp bảo quản tốt sản phẩm hàng hoá sau thu hoạch.
D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
Câu 11. Các khu công nghệ cao tập trung chủ yếu ở
A. đô thị lớn.
B. ven biển.
C. vùng núi.
D. các đảo.
Câu 12. Thu nhập bình quân của lao động nước ta chưa cao do
A. tuổi thọ trung bình thấp.
B. người lao động rất đông.
C. năng suất lao động thấp.
D. phân bố dân cư khá đều.
Câu 13. Lợi thế của nước ta trong việc phát triển công nghiệp hiện nay là
A. nguồn nhiên liệu phân bố đều ở các vùng.
B. nguồn lao động đông, chất lượng nâng lên.
C. thu hút vốn đầu tư lớn, chính sách ưu tiên.
D. thị trường nội địa mạnh, hạn chế thiên tai.
Câu 14. Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số thấp nhất?
A. Tây Bắc.
B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 15. Hậu quả của đô thị hóa tự phát không phải là
A. sức ép lớn vấn đề việc làm.
B. gây ra ô nhiễm môi trường.
C. mất an ninh, trật tự xã hội.
D. cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 16. Xu hướng của ngành điện nước ta là
A. tiếp tục phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo.
B. chỉ tập trung các nguồn lực phát triển mạnh thuỷ điện.
C. phát triển đồng đều các nguồn điện ở các vùng lãnh thổ.
D. chỉ đổi mới công nghệ các nhà máy điện đang xây dựng.
Câu 17. Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành chăn nuôi nước ta hiện nay?
A. Có tỉ trọng rất lớn trong nông nghiệp.
B. Hướng đến nền sản xuất hàng hoá.
C. Chủ yếu đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
D. Chỉ tập trung ở các vùng đồng bằng.
Câu 18. Bể trầm tích nào sau đây có trữ lượng dầu khí lớn nhất ở nước ta?
A. Sông Hồng.
B. Phú Khánh.
C. Thổ Chu - Ma-lay.
D. Nam Côn Sơn.
Câu 19. Hệ thống lưới điện 500 kV với tuyến chính kéo dài từ
A. Điện Biên đến An Giang.
B. Lai Châu đến Đà Nẵng.
C. Lai Châu đến Cần Thơ.
D. Điện Biên đến Long An.
Câu 20. Khu công nghệ cao nào sau đây thuộc trung tâm công nghiệp Hà Nội?
A. Khu công nghệ cao Hoà Lạc.
B. Khu công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Khu công nghệ cao Đà Nẵng.
D. Khu công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trồng trọt là ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta. Hiện nay, ngành trồng trọt đang ứng dụng khoa học – công nghệ vào sản xuất như cơ giới hoá, tự động hoá, các mô hình canh tác mới,... nên hiệu quả sản xuất trên 1 đơn vị diện tích ngày càng được nâng cao. Nhiều sản phẩm ngành trồng trọt là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao. Cơ cấu cây trồng đang có sự chuyển đổi từ cây trồng có giá trị kinh tế và hiệu quả không cao sang cây trồng khác cho giá trị kinh tế và hiệu quả cao hơn, đáp ứng nhu cầu thị trường.
Cơ cấu cây trồng nước ta đa dạng, bao gồm: cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây rau, đậu và các cây trồng khác.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 49)
a) Trồng trọt là ngành chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta.
b) Khí hậu phân hóa đa dạng kết hợp với địa hình, đất, nước tạo điều kiện cho nước ta phát triển cơ cấu cây trồng đa dạng.
c) Cơ cấu cây trồng đang có sự chuyển đổi sang cây trồng cho giá trị kinh tế và hiệu quả cao hơn, đáp ứng nhu cầu thị trường.
d) Một trong những sản phẩm của ngành trồng trọt có giá trị cao xuất khẩu là lúa mì.
Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Vùng sinh thái nông nghiệp ở nước ta được hình thành dựa trên sự khác biệt về điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế – xã hội, trình độ thâm canh và chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp ở mỗi vùng.”
(Nguồn: dẫn theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019)
a) Vùng nông nghiệp cho phép khai thác tốt các điều kiện sinh thái nông nghiệp ở mỗi vùng tạo ra sự đa dạng hóa trong sản phẩm nông nghiệp.
b) Nước ta có 6 vùng sinh thái nông nghiệp.
c) Một trong những ý nghĩa của việc hình thành vùng nông nghiệp ở nước ta là thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ trên cả nước.
d) Các vùng hình thành dựa trên sự tương đồng về điều kiện sinh thái và kinh tế - xã hội.
Câu 3. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ là kết quả tác động của hàng loạt nhân tố, phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và các chính sách phát triển công nghiệp, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, khoa học – công nghệ, cải thiện cơ sở hạ tầng,... Định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, phân bố không gian công nghiệp nước ta hướng đến phù hợp với yêu cầu cơ cấu lại các ngành công nghiệp, phát triển tập trung, không dàn đều, đảm bảo bảo vệ môi trường, quốc phòng an ninh.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 68)
a) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ hướng đến sự phân bố lao động có hiệu quả hơn.
b) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ hướng đến sự phát triển các tổ hợp công nghiệp tập trung ở những địa bàn trọng điểm với quy mô lớn và có hiệu quả cao.
c) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ chú trọng vào việc đa dạng hóa các sản phẩm công nghiệp ở mỗi vùng, địa phương.
d) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ chưa phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trung tâm công nghiệp là nơi tập trung hoạt động công nghiệp gắn với đô thị lớn và vừa. Mỗi trung tâm công nghiệp thường có một hoặc một số ngành chuyên môn hoá, là hạt nhân phát triển vùng và địa phương. Các trung tâm công nghiệp ở nước ta ngày càng phát triển và rất đa dạng, được phân loại dựa vào vai trò của nó trong phân công lao động theo lãnh thổ, quy mô giá trị sản xuất công nghiệp, tính chất chuyên môn hoá,... Căn cứ vào giá trị sản xuất công nghiệp, có thể chia các trung tâm công nghiệp thành các trung tâm rất lớn (Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Hải Phòng); các trung tâm lớn (Phổ Yên, Từ Sơn, Biên Hoà,...); các trung tâm trung bình (Bắc Giang, Dung Quất, Cần Thơ,...) và các trung tâm nhỏ (chiếm đa số, phân bố rộng khắp cả nước).”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 75)
a) Trung tâm công nghiệp được hiểu là một khu vực có ranh giới xác định, nằm xa các đô thị.
b) Căn cứ vào giá trị sản xuất công nghiệp, có thể chia các trung tâm công nghiệp thành các trung tâm rất lớn; các trung tâm lớn; các trung tâm trung bình và các trung tâm rất nhỏ.
c) Trung tâm công nghiệp thường có một hoặc một số ngành chuyên môn hoá.
d) Trung tâm công nghiệp là nơi tập trung hoạt động công nghiệp gắn với đô thị lớn và vừa.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.
Câu 1. Biết ở nước ta năm 2021, GDP đạt 8 487,5 nghìn tỉ đồng, GDP của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản là 1 069,7 nghìn tỉ đồng. Tính tỉ trọng GDP của khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 2. Năm 2021, diện tích đất tự nhiên của nước ta là 33 134,5 nghìn ha; diện tích rừng là 14,7 triệu ha. Tính độ che phủ rừng của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Câu 3. Cho biểu đồ:
Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên khai thác trong nước giai đoạn 2000 – 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2001, 2006, 2011, 2016, 2022)
Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng khí tự nhiên của nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Câu 4. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN ƯỚP ĐÔNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Thuỷ sản ướp đông (nghìn tấn) |
1 278,3 |
1 666,0 |
2 194,1 |
2 070,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)
Tính sản lượng thuỷ sản ướp đông trung bình mỗi năm của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (đơn vị tính: nghìn tấn, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương ôn tập Địa Lí 12 Kết nối tri thức có lời giải hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12