Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều Học kì 2 (năm 2024 mới nhất)
Tài liệu Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều Học kì 2 mới nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT giúp Thầy/Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 3 theo chương trình sách mới.
Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều Học kì 2 (năm 2024 mới nhất)
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
TUẦN 19
3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 – TRANG 4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000
- Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: |
|
- GV tổ chức trò chơi “Phản xạ nhanh”. - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi. + 1 HS đọc một số bất kì trong phạm vi 10 000. HS dưới lớp viết nhanh số đó ra bảng con... - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia trò chơi - HS chơi trò chơi ôn lại nhận biết, đọc, viết các số trong phạm vi 10000. - HS lắng nghe. |
2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000 - Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn. - Cách tiến hành: |
|
Bài 4. Đếm, viết rồi đọc số khối lập phương (Theo mẫu). (Làm việc cá nhân) a) GV cho HS quan sát mẫu và trả lời miệng. - GV giới thiệu số 2 468, hướng dẫn cách đọc và cách viết số: Khi đọc số hoặc viết số chúng ta đọc hoặc viết số lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. + Đọc: 2 468 + Viết: Hai nghìn bốn trăm sáu mươi tám. - GV Mời HS nhắc lại cách đọc và viết sô 2 468. - GV nhận xét, tuyên dương. - Ý a,b GV cho HS quan sát tranh đếm, viết rồi đọc số khối lập phương và làm vào bảng con. 2 HS lên bảng. - Cả lớp quan sát, nhận xét. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về số trong phạm vi 10000 - GV nhận xét chung, tuyên dương, Bài 5: a) Làm bảng con Viết các số sau: một nghìn hai trăm sáu mươi chín, năm nghìn tám trăm mười ba, chín nghìn bốn trăm bảy mươi lăm, sáu nghìn sáu trăm chín mươi, ba nghìn hai trăm linh sáu. - GV yêu cầu HS nêu đề bài - Yêu cầu học sinh nêu lại cách viết số. - Yêu cầu HS làm vào bảng con b) Làm việc cặp đôi Đọc các số sau: 4 765, 6 494, 3 120, 8 017. - GV yêu cầu HS nêu đề bài - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc số. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 6. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a. - Hãy đọc năm sinh của các thành viên trong gia đình ở bức tranh sau: - Gọi HS nêu kết quả. - Em có nhận xét gì về năm sinh của các thành viên trong gia đình Dung. - GV nhận xét tuyên dương. |
- HS quan sát mẫu và trả lời câu hỏi: + Trong hình có 2 khối nghìn, 4 tấm trăm, 6 thanh chục, 8 khối lập phương rời + Quan sát, lắng nghe. + HS quan sát hình và làm bài vào bảng con. 2 HS lên bảng. - HS lấy ví dụ: 2 324, 1 957..... - 1 HS nêu đề bài. - Viết số lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - HS làm bảng con Kết quả: + Một nghìn hai trăm sáu mươi chín: 1 269 + Năm nghìn tám trăm mười ba: 5 813 + Chín nghìn bốn trăm bảy mươi lăm: 9 475 + Sáu nghìn sáu trăm chín mươi: 6 690 + Ba nghìn hai trăm linh sáu: 3 206 - Đọc số lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Kết quả: 4 765: Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm 6 494: Sáu nghìn bốn trăm chín mươi tư 3 120: Ba nghìn một trăm hai mươi 8 017: Tám nghìn không trăm mười bảy. + HS nối tiếp nhau đọc năm sinh của các thành viên trong gia đình theo nhóm 4. - Ông nội sinh năm một nghìn chín trăm năm mươi lăm. - Bà nội sinh năm một nghìn chín trăm sáu mươi. - Mẹ sinh năm một nghìn chín trăm tám mươi chín. - Bố sinh năm một nghìn chín trăm tám mươi lăm. - Dung sinh năm hai nghìn không trăm mười bốn. - HS nhận xét, bổ sung. - Năm sinh của các thành viên trong gia đình Dung đều là số có 4 chữ số. |
3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: |
|
Bài 7: Làm việc theo cặp - GV cho HS nêu yêu cầu bài 7 Đi bộ khoảng 4 000 bước mỗi ngày giúp chúng ta có trái tim khỏe mạnh, tránh nhiều bênh tật. Em hãy cùng với người thân trong gia đình ước lượng xem mỗi người đi bộ được khoảng bao nhiêu bước chân một ngày. - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi. - Yêu càu HS trình bày kết quả thảo luận. - GV Nhận xét, tuyên dương. |
- HS nêu yêu cầu bài 7. + Các cặp chia sẻ thảo luận và tự ước lượng số bước chân đi trong 1 ngày của mỗi thành viên trong gia đình. Ví dụ: Mẹ đi bộ khoảng 2 000 bước chân mỗi ngày. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 (TIẾP THEO)
(TIẾT 1) - TRANG 7, 8.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được cấu tạo của số có bốn chữ số gồm các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Viết được các số trong phạm vi 10 000 thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: |
|
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”. Mỗi học sinh nêu một số trong phạm vi 10 000. - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. |
2. Khám phá: - Mục tiêu: - Nhận biết được cấu tạo của số có bốn chữ số gồm các nghìn, trăm, chục, đơn vị. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: |
|
- GV yêu cầu HS lấy ra từ bộ đồ dùng dùng 3 khối nghìn, 2 tấm trăm, 5 thanh chục và 4 khối lập phương đơn vị. - Yêu cầu HS đọc số vừa tìm được. - Nêu cách đọc và viết số 3 254. - Số 3 254 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - Yêu cầu HS nêu một số có bốn chữ số và cho biết số đó gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. - HS chơi trò chơi “Đố bạn”: - GV hướng dẫn cách chơi: Viết một số có bốn chữ số rồi đố bạn nêu được các đó gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. - GV nhận xét, tuyên dương. |
- HS lấy ra từ bộ đồ dùng 3 khối nghìn, 2 tấm trăm, 5 thanh chục và 4 khối lập phương đơn vị - Số tìm được là: 3 254 + Đọc: Ba nghìn hai trăm năm mươi tư. + Viết: 3 254. + Số 3 254 gồm 3 nghìn 2 trăm 5 chục 4 đơn vị. - HS nêu VD: 8 423 gồm 8 nghìn 4 trăm 2 chục và 3 đơn vị... - Tham gia chơi |
2. Luyện tập - Mục tiêu: - Nhận biết được cấu tạo của số có bốn chữ số gồm các nghìn, trăm, chục, đơn vị. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: |
|
Bài 1. Số (Làm việc cá nhân) - Bài tập 1 yêu cầu gì? - GV cho HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm 1 ý. - GV Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2). - GV yêu cầu HS nêu đề bài - Muốn viết số (hoặc đọc số) ta làm như thế nào? - GV cho HS làm vào vở. - 2HS trình bày kết quả trên bảng phụ - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. * Lưu ý: Trường hợp có số 0 chỉ số trăm, số chục. |
- Điền số - HS quan sát bài tập, hoàn thành vào vở bài tập 2 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm 1 ý. + HS khác nhận xét, bổ sung. + Thực hiện (theo mẫu). + Muốn viết số (hoặc đọc số) ta thực hiện theo thứ tự từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Làm bài vào vở bài tập, đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn - Hai bạn trình bày kết quả trên bảng phụ. |
3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau bài học. - Cách tiến hành: |
|
Bài 3. (Làm việc nhóm 4) - HS chơi trò chơi “Truyền điện” theo từng nhóm 4. - GV hướng dãn cách chơi: Một bạn đọc một số và chỉ bạn bất kì trong nhóm nêu số đó gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị, cả nhóm xác nhận kết quả và HS đó nêu số tiếp theo và chỉ định một bạn tuỳ ý trong nhóm, tiếp tục như thế cho đến người cuối cùng. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - Nhận xét tiết học. |
- Tham gia trò chơi. - Lắng nghe |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 3 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12