Đề kiểm tra Hóa học 10 Kết nối tri thức Chương 4 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 10 Kết nối tri thức Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 10 ôn luyện Hóa học 10.

Đề kiểm tra Hóa học 10 Kết nối tri thức Chương 4 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Hoá học 10 Kết nối tri thức theo Chương theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 1. Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

A. Số khối. 

B. Số oxi hóa. 

C. Số hiệu nguyên tử.

D. Số mol.

Câu 2. Trong phản ứng oxi hóa – khử:

A. chất bị oxi hóa nhận electron và chất bị khử cho electron. 

B. quá trình oxi hóa và quá trình khử xảy ra đồng thời.

C. chất chứa nguyên tố số oxi hóa cực đại luôn là chất khử.

D. quá trình nhận electron gọi là quá trình oxi hóa.

Quảng cáo


Câu 3. Chất khử là chất

A. nhường electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. 

B. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

C. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

D. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Câu 4. Trong phản ứng hoá học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã

A. nhường 2 electron. 

B. nhận 2 electron.

C. nhường 1 electron. 

D. nhận 1 electron.

Câu 5. Cho quá trình Al  Al3+ + 3e, đây là quá trình

A. khử. 

B. oxi hóa. 

C. tự oxi hóa – khử. 

D. nhận proton.

Quảng cáo

Câu 6. Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O  HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai trò của Br2 

A. là chất oxi hóa

B. là chất khử.

C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.

D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.

Câu 7. Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl. Trong đó, NH3 đóng vai trò

A. là chất khử. 

B. vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.

C. là chất oxi hoá. 

D. không phải là chất khử, không là chất oxi hoá.

Câu 8. Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?

A.  2K + Clto  2KVL

B. H2 + Cl2as→ 2HCl

C. 2FeCl2  + Cl2   to 2FeCl

D. 2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O

Quảng cáo

Câu 9. Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá -3 là

A. 1. 

B. 3. 

C. 2. 

D. 4.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả thiết hợp chất là ion. 

B. Trong hợp chất, oxygen có số oxi hóa bằng -2, trừ một số trường hợp ngoại lệ.

C. Số oxi hóa của hydrogen trong mọi hợp chất đều là +1.

D. Các nguyên tố phi kim có số oxi hóa thay đổi tùy thuộc vào hợp chất chứa chúng.

Câu 11. Chất oxi hoá là chất

A. nhường electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. 

B. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

C. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

D. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Câu 12. Cho phản ứng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O.

Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử H2O tạo thành là

A. 3. 

B. 10. 

C. 5. 

D. 4.

Câu 13. Trong phản ứng:

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là

A. 8. 

B. 6. 

C. 4. 

D. 2.

Câu 14. Nhóm nào sau đây gồm các chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

A. Cl2, Fe. 

B. Na, FeO. 

C. H2SO4, F2. 

D. SO2, FeO.

Câu 15. Thực hiện các phản ứng hóa học sau:

(a)  S + O2 to SO2

(b) Hg + S → HgS

(c)  H2 + S to H2S

(d) S + 3F to SF6

Số phản ứng sulfur đóng vai trò chất oxi hóa là

A. 4. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 1.

Câu 16. Cho các phản ứng:

(1) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

(2) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

(3) AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(4) 4KClO3  to KCl + 3KClO4

Số phản ứng oxi hoá - khử là

A. 1. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 4.

Câu 17. Cho các phản ứng sau:

(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.

(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.

(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.

(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

A. 2. 

B. 3. 

C. 1. 

D. 4.

Câu 18. Cho phản ứng hóa học:

Cl2 + KOH to KCl + KClO3 + H2O

Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là

A. 1 : 5. 

B. 5 : 1. 

C. 3 : 1. 

D. 1 : 3.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu 19. Cho kim loại Mg vào dung dịch acid sulfuric đặc, nóng xảy ra phản ứng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O

a. Hệ số cân bằng là số nguyên, tối giản của Mg là 2.

b. Tỉ lệ số phân tử H2SO4 đóng vai trò chất khử : môi trường là 1 : 1.

c. Một nguyên tử magnesium nhận 2 electron.

d. Phản ứng được dùng để chứng minh Mg đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

Câu 20. Cảnh sát giao thông sử dụng các dụng cụ phân tích rượu ethyl alcohol có chứa CrO3. Khi tài xế hà hơi thở vào dụng cụ phân tích trên, nếu trong hơi thở có chứa hơi rượu thì hơi rượu sẽ tác dụng với CrO3 có màu da cam và biến thành Cr2O3 có màu xanh đen theo phản ứng hóa học sau:

CrO3 + C2H5OH → CO2↑ + Cr2O3 + H2O

a. Tỉ lệ cân bằng của phản ứng trên là 4 : 1 : 2 : 2 : 3.

b. Tỉ lệ chất khử : chất oxi hóa ở phương trình hóa học trên là 1: 4.

c. Số oxi hóa của carbon trước và sau phản ứng lần lượt là +2 và +4.

d. Trong phản ứng trên thì CrO3 đóng vai trò là chất khử.

Câu 21. Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2 theo sơ đồ sau:

FeS2(1)SO2(2)SO3(3)H2SO4

a. Cả 3 quá trình trên đều xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.

b. Số oxi hóa của Fe trong FeS2 là +2.

c. Trong quá trình (2), SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa.

d. Từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 thu được 0,8 tấn H2SO4 98%. (Cho hiệu suất cả quá trình là 80%).

Câu 22. “Calcium chloride dùng trong điện phân để sản xuất calcium kim loại và điều chế các hợp kim của calcium. Với tính chất hút ẩm lớn, calcium chloride được dùng làm tác nhân sấy khí và chất lỏng. Do nhiệt độ đông đặc thấp nên dung dịch calcium chloride được dùng làm chất tải lạnh trong các hệ thống lạnh…. Ngoài ra, calcium chloride còn được làm chất keo tụ trong hóa dược và dược phẩm hay trong các công việc khoan dầu khí. Trong phản ứng tạo thành calcium chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 → CaCl2. (Cho nguyên tử khối của Ca = 40)

a. Trong phản ứng trên thì mỗi nguyên tử chlorine nhường 2e. 

b. Số oxi hóa của Ca và Cl trước phản ứng lần lượt là +2 và -1. 

c. Nếu dùng 4 gam calcium thì số mol electron calcium nhường là 0,8 mol. 

d. Liên kết trong phân tử CaCl2 là liên kết ion. 

Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Câu 23. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ nhận vào bao nhiêu electron?

Câu 24. Tổng hệ số cân bằng (hệ số nguyên, tối giản) của phản ứng: FeS2 + O2 → SO2 + Fe2O3 là bao nhiêu?

Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đkc). Giá trị của V là?

Câu 26. Cho 8,4 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3, thể tích khí NO (đkc) bay ra là bao nhiêu lít (coi NO là sản phẩm khử duy nhất)? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Câu 27. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO).

Khi chuẩn độ 25 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Xác định nồng độ C2H5OH có trong máu của người lái xe này.

Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Câu 28. Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:

NH3 + O2 → NO + H2O

Biết trong không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Trong công nghiệp, lượng thể tích không khí cần trộn với 1 thể tích khí ammonia với để thực hiện phản ứng trên là?

Đề kiểm tra Hóa học 10 Kết nối tri thức Chương 4 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 10 Kết nối tri thức Chương 4 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 10 Kết nối tri thức Chương 4 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 10 Kết nối tri thức Chương 4 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 10 Kết nối tri thức Chương 4 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 10 Kết nối tri thức Chương 4 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 10 Kết nối tri thức Chương 4 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 10 Kết nối tri thức Chương 4 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 10 Kết nối tri thức Chương 4 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 10 Kết nối tri thức Chương 4 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 10 Kết nối tri thức Chương 4 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 10 Kết nối tri thức Chương 4 (có lời giải)

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề kiểm tra Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác