Cách sử dụng trạng từ fairly và rather dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
A. Cả hai trạng từ fairly và rather đều mang nghĩa "một cách vừa phải"
Nhưng:
Trạng từ fairly chủ yếu được sử dụng với các tính từ và trạng từ mang nghĩa tích cực (bravely, good, nice, well, …)
Trong khi đó, trạng từ rather chủ yếu được sử dụng với các tính từ và trạng từ mang nghĩa tiêu cực (bad, stupidly, ugly, …)
Tom is fairly clever, but Peter is rather stupid.
I walk fairly fast but Ann walks rather slowly
Cả hai trạng từ này cũng có thể được sử dụng với động tính từ với cùng qui tắc như trên:
He was fairly relaxed;
she was rather tense
a fairly interesting film
a rather boring book
Nếu bắt buộc cần sử dụng một mạo từ bất định (a hoặc an) thì mạo từ bất định này đặt trước trạng từ fairly nhưng có thể đặt trước hoặc sau trạng từ rather.
a fairly light box
a rather heavy box/rather a heavy box
Với các tính từ/trạng từ fast, slow, thin, thick, hot, cold, … không thuộc hai loại tính từ/trạng từ trên, thì người nói có thể diễn đạt sự đồng ý, tán thành bởi sử dụng trạng từ fairly và sự không đồng ý với trạng từ rather.
This soup is fairly hot -- ngụ ý rằng người nói thích hot soup
Trong khi: This soup is rather hot -- ngụ ý rằng soup này hơi nóng đối với anh ta.
Khi trạng từ rather được sử dụng trước alike, like, similar, different, … và trước các dạng so sánh thì nó mang nghĩa tương đương với "a little" hoặc "slightly" (một chút).
Siamese cats are rather like dogs in some ways.
The weather was raiher worse than I had expected
Cụm từ rather a có thể được sử dụng với một số danh từ cụ thể: disappointment, disadvantage, nuisance, pity, shame và đôi khi với joke:
It's rather a nuisance (= a little inconvenient) that we can't park here.
It's rather a shame (= a little unfair) that he has to work on Sundays
Trạng từ fairly không được sử dụng theo các cách này.
B. Trạng từ rather có thể được sử dụng trước một số tính từ/trạng từ mang nghĩa tích cực
Trạng từ rather có thể được sử dụng trước một số tính từ/trạng từ mang nghĩa tích cực, chẳng hạn như amusing, clever, good, pretty, well, nhưng ý nghĩa của nó sẽ bị thay đổi. Khi đó ý nghĩa của rather sẽ gần tương tự với very, và nghĩa tiêu cực của trạng từ này bị triệt tiêu.
She is rather clever is nearly
-- là giống như --
She is very clever.
Rõ ràng là khi sử dụng rather theo cách này giúp nhấn mạnh và làm tăng thêm độ tích cực của tính từ/trạng từ mà nó bổ nghĩa (nhấn mạnh hơn khi sử dụng fairly).
Ví dụ:
(a) Với câu: It is a fairly good play - có thể không là lời cổ vũ thực sự với một vài người nào đó để đi xem vở kịch này hay với một số người nào đó thì lời khen này chưa đến mức đả động họ.
(b) Với câu: It is rather a good play – thì đây hoàn toàn là một lời đề nghị, lời giới thiệu rằng đó là vở kịch rất hay và bạn nên đi xem.
C. Trạng từ rather cũng có thể được sử dụng trước các động từ enjoy, like và đôi khi trước động từ dislike, tân ngữ.
rather like the smell of petrol.
He rather enjoys queueing
Trạng từ rather cũng có thể được sử dụng trong các câu trả lời ngắn của câu hỏi với có các động từ trên.
Do you like him? - Yes I do, rather. (rất thích)
Cấu trúc rather + like/enjoy thường được sử dụng để diễn đạt một điều ưa thích mà làm ngạc nhiên một ai đó.
Các loạt bài khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)