Vị trí của tính từ dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của người hoặc sự vật. Tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho Danh từ hoặc Đại từ. Tính từ được sử dụng để miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà Danh từ hoặc Đại từ đó đại diện.
Chương trước mình đã trình bày khái niệm và cách phân loại tính từ. Trong chương này, để tiện cho việc theo dõi, mình trình bày lại phần phân loại tính từ:
Phân loại tính từ dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Có nhiều cách khác nhau để phân loại tính từ trong tiếng Anh, sau đây là các loại tính từ chủ yếu:
(a) Tính từ chỉ định
this, that, these, those
(b) Tính từ phân phối
each, every, either, neither
(c) Tính từ chỉ số lượng
some, any, no; little/few; many, much; one, twenty
(d) Tính từ chỉ sự nghi vấn
which, what, whose
(e) Tính từ sở hữu
my, your, his, her, its, our, your, their
(f) Tính từ chỉ chất lượng
clever, dry, fat, golden, good, heavy, square
Vị trí của tính từ dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
A. Các tính từ trong nhóm từ a – e đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa
this book
which boy
my dog
Các tính từ có vị trí như thế còn được gọi là các tính từ thuộc ngữ (tiếng Anh là Attributive Adjective).
B. Tuy nhiên, Tính từ chỉ chất lượng có thể:
đứng trước danh từ mà chúng bổ nghĩa:
a rich man a happy gir
hoặc đứng sau động từ be, become, seem:
Tom became rich.
Ann seems happy
hoặc đứng sau các động từ khác: appear, feel, get/grow (= become), keep, look (= appear), make, smelt, sound, taste, turn
Tom felt cold.
He got/grew impatient.
He made her happy.
The idea sounds interesting.
Tính từ ở vị trí này còn được gọi là tính từ vị ngữ (predicative adjective). Các động từ được sử dụng theo cách này còn được gọi là các động từ liên kết.
C. Một số tính từ chỉ có thể ở dạng tính từ thuộc ngữ hoặc chỉ có thể ở dạng tính từ vị ngữ và một số khác có thể thay đổi ý nghĩa của chúng khi di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác.
Ví dụ:
Các tính từ bad/good, big/small, heavy/light và old được sử dụng trong các cách diễn đạt như bad sailor, good swimmer, big eater, small farmer, heavy drinker, light sleeper, old boy/friend/soldier, … không thể được sử dụng dưới dạng tính từ vị ngữ mà không thay đổi ý nghĩa của chúng.
A small farmer có nghĩa là một người đàn ông có một cái nông trường nhỏ
Nhưng The farmer is small lại có nghĩa là người nông dân này có hình thể nhỏ con.
Các tính từ little, old, young, chief, main, principal, sheer, utter có thể đứng trước danh từ mà tính từ này bổ nghĩa.
Tính từ frightened có thể xuất hiện ở cả hai vị trí. Nhưng hai tính từ afraid và upset phải theo sau một động từ.
Ý nghĩa của hai tính từ early và late phụ thuộc vào vị trí của hai tính từ này.
an early/a late train: Nghĩa là theo lịch trình trong ngày thì một chuyến tàu là chạy sớm hay chạy muộn. The train is early/late: Nghĩa là con tàu này đến trước/sau thời gian đúng của nó.
Tính từ poor:
mang ý nghĩa "nghèo" có thể đứng trước danh từ hoặc theo sau một động từ.
mang ý nghĩa "không may, rủi ro" phải đứng trước một danh từ.
mang ý nghĩa "yếu, kém" có thể đứng trước các danh từ student, worker, … nhưng khi được sử dụng với các danh từ vô tính thì có thể xuất hiện ở cả hai vị trí.
He has poor sight. (tầm nhìn hạn hẹp)
His sight is poor
Cách sử dụng của liên từ and với các tính từ dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Liên từ and có thể được sử dụng với các tính từ thuộc ngữ khi chúng ta muốn sử dụng nhiều tính từ thuộc ngữ để cùng bổ nghĩa cho một danh từ. Liên từ and đứng trước tính từ cuối cùng.
Ví dụ:
a green and brown carpet
a red, white and blue/lag
Với các tính từ vị ngữ, liên từ and cũng ở trước tính từ vị ngữ cuối cùng.
The day was cold, wet and windy
Các loạt bài khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)