Sai số và chuyển động cơ (Chuyên đề Vật Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Chuyên đề Sai số và chuyển động cơ có trong bộ 14 Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Vật Lí năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lí.

Sai số và chuyển động cơ (Chuyên đề Vật Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Vật Lí 2025 Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Vật Lí 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Vật Lí Xem thử 1000 câu trắc nghiệm Vật Lí

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Vật lí năm 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. TÍNH SAI SỐ TRONG PHÉP ĐO

1. Cách xác định sai số phép đo

a. Phép đo trực tiếp

- Sai số tuyệt đối: là giá trị tuyệt đối của hiệu số giữa giá trị trung bình các lần đo và giá trị mỗi lần đo của phép đo trực tiếp.

ΔA1=A¯A1;ΔA2=A¯A2;...;ΔAn=A¯An.

Trong đó: A¯=A1+A2+...+Ann: giá trị trung bình các lần đo.

A1,A2,...,An: giá trị thu được sau n lần đo.

- Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo được tính theo công thức:

ΔA¯=ΔA1+ΔA2+...+ΔAnn

- Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số dụng cụ và sai số ngẫu nhiên:

ΔA=ΔA¯+ΔAdc

- Sai số tỉ đối: là tỉ lệ phần trăm giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đo, cho biết mức độ chính xác của phép đo: δA=ΔAA¯.100%

Quảng cáo

b. Phép đo gián tiếp

- Sai số tuyệt đối của một tổng hay một hiệu bằng tổng sai số tuyệt đối của các số hạng:

Nếu F=x±y±z... thì ΔF=Δx+Δy+Δz...

- Sai số tỉ đối của một tích hoặc một thương bằng tổng sai số tỉ đối của các thừa số:

Nếu F=xmynzk thì δF=m.δx+n.δy+k.δz

Lưu ý: xm có thể được viết lại thành xn với n=1m.

2. Cách ghi kết quả đo

A=A¯±ΔA

- Trong đó:

+ ∆A là sai số tuyệt đối thường viết đến số chữ số có nghĩa tới đơn vị ĐCNN trên dụng cụ đo.

+ Giá trị A¯ được viết đến bậc tương ứng với ∆A.

Quảng cáo

3. Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Bảng dưới đây ghi thời gian một vật rơi giữa hai điểm cố định.

Thời gian rơi (s)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Lần 5

2,2027

0,2024

0,2023

0,2023

0,2022

a) Tính sai số tuyệt đối trung bình của thời gian rơi.

b) Ghi kết quả thu được sau 5 lần đo.

Hướng dẫn giải

a) Giá trị trung bình sau 5 lần đo:

t¯=t1+t2+t3+t4+t550,2027+0,2024+0,2023+0,2023+0,20225=0,2024(s)

Sai số tuyệt đối của lần đo thứ nhất: Δt=t¯t1=0,20240,2027=0,0003s

Sai số tuyệt đối của lần đo thứ hai: Δt2=t¯t2=0,20240,2024=0,0000s

Sai số tuyệt đối của lần đo thứ ba: Δt2=t¯t2=0,20240,2024=0,0000s

Quảng cáo

Sai số tuyệt đối của lần đo thứ tư: Δt4=t¯t4=0,20240,2023=0,0001s

Sai số tuyệt đối của lần đo thứ năm: Δt5=t¯t5=0,20240,2022=0,0002s

Sai số tuyệt đối trung bình của thời gian rơi:

Δt¯=Δt1+Δt2+Δt3+Δt4+Δt550,0003+0,0001+0,0001+0,00025=0,0001(s)

b) Kết quả thu được sau 5 lần đo là: t=0,2024±0,0001s

Ví dụ 2: Một vật có khối lượng m và thể tích V, có khối lượng riêng ρ được xác định bằng công thức ρ=mV. Biết sai số tỉ đối của m và V lần lượt là 12% và 5%. Hãy xác định sai số tỉ đối của ρ.

Hướng dẫn giải

Sai số tỉ đối của ρ là: δρ=δm+δV=12%+5%=17%

II. CHUYỂN ĐỘNG CƠ

1. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

- Độ dịch chuyển vừa cho biết độ dài, vừa cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật.

- Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ, kí hiệu: d.

- Độ lớn độ dịch chuyển của vật: d = x2 - x1 = ∆x.

Sai số và chuyển động cơ (Chuyên đề Vật Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025)

- Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một dấu mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.

Sai số và chuyển động cơ (Chuyên đề Vật Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Độ dịch chuyển (d)

Quãng đường (s)

- Là một đại lượng vectơ.

- Cho biết độ dài và hướng sự thay đổi vị trí của một vật.

- Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau (d = s) (Hình 1).

- Có thể nhận giá trị dương, âm hoặc bằng 0.

- Là đại lượng vô hướng.

- Cho biết độ dài mà vật đi được trong suốt quá trình chuyển động.

- Khi vật chuyển động thẳng, có đổi chiều thì quãng đường đi được và độ dịch chuyển có độ lớn không bằng nhau (d ≠ s). (Hình 2).

- Là một đại lượng không âm.

2. Tổng hợp độ dịch chuyển

Khi vật di chuyển từ vị trí này đến một vị trí khác theo một số đoạn dịch chuyển khác nhau thì độ dịch chuyển cuối cùng của vật là tổng các độ dịch chuyển đó.

Vì độ dịch chuyển là đại lượng vectơ nên để tìm độ dịch chuyển tổng hợp ta phải dùng phương pháp cộng vectơ.

3. Tốc độ

Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho tính nhanh, chậm của chuyển động.

- Tốc độ trung bình (vtb): được xác định bằng thương số giữa quãng đường vật đi được và thời gian để vật thực hiện quãng đường đó: vtb=st.

Trong hệ SI, đơn vị của tốc độ là m/s.

- Tốc độ tức thời: là tốc độ được tính trong một thời gian rất ngắn.

4. Vận tốc

- Vận tốc trung bình: là một đại lượng vectơ cho biết tốc độ và hướng mà vật đang chuyển động.

Vận tốc trung bình được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện độ dịch chuyển đó: vtb=dΔt=ΔxΔt.

Vectơ vận tốc trung bình có:

+ Gốc nằm trên vật chuyển động.

+ Hướng là hướng của độ dịch chuyển.

+ Độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc trung bình.

5. Tổng hợp vận tốc

Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên như sân ga, cây bên đường,...

Hệ quy chiếu chuyển động là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên như tàu hỏa chuyển động so với sân ga,...

- Nếu một vật tham gia đồng thời hai chuyển động (xét trong hai hệ quy chiếu), ta quy ước:

+ Vật số 1 là vật chuyển động đang xét.

+ Vật số 2 là vật chuyển động được chọn làm gốc của hệ quy chiếu chuyển động.

+ Vật số 3 là vật đứng yên được chọn làm gốc của hệ quy chiếu đứng yên.

Công thức cộng vận tốc: v13=v12+v23

Trong đó: v12: vận tốc của vật 1 đối với vận 2 gọi là vận tốc tương đối; v23: vận tốc của vật 2 đối với vật 3 gọi là vận tốc kéo theo; v13: vận tốc của vật 1 đối với vật 3 gọi là vận tốc tuyệt đối.

6. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng

- Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d - t) biểu diễn sự thay đổi vị trí của một vật chuyển động trên đường thẳng.

Ví dụ: Một vật chuyển động dọc theo đường thẳng. Độ dịch chuyển của vật tại các thời điểm khác nhau được cho trong bảng dưới đây:

Độ dịch chuyển (m)

0

10

20

30

40

50

Thời gian (s)

0

1

2

3

4

5

Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật là:

Sai số và chuyển động cơ (Chuyên đề Vật Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025)

- Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (cách gọi khác của hệ số góc) là:

độ dốc = LMOM

Giá trị của vận tốc bằng độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian.

7. Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Biết d1 là độ dịch chuyển 3 m về phía đông còn d2 là độ dịch chuyển 4 m về phía bắc.

a) Hãy vẽ các vectơ độ dịch chuyển d1,d2 và vectơ độ dịch chuyển tổng hợp d.

b) Hãy xác định độ lớn, phương và chiều của độ dịch chuyển d.

Hướng dẫn giải

a) Giản đồ các vecto độ dịch chuyển.

Sai số và chuyển động cơ (Chuyên đề Vật Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025)

b) Độ dịch chuyển tổng hợp: d = d12+d22=32+42 = 5m

Góc α thỏa mãn: tanα=d2d1=43α=5307'

tức là độ dịch chuyển có hướng đông - bắc 53°.

Ví dụ 2: Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 min. Trong 4 min đầu chạy với vận tốc 4 m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3 m/s. Tính quãng đường chạy, độ dịch chuyển, tốc độ trung bình và vận tốc trung bình trên cả quãng đường chạy.

Hướng dẫn giải

Quá trình chuyển động của người được chia làm hai giai đoạn:

- Giai đoạn 1: trong 4 phút đầu chạy với vận tốc 4 m/s

- Giai đoạn 2: trong thời gian còn lại tương ứng với t2 = 10 -4 = 6 phút, chạy với vận tốc 3 m/s.

Trong quá trình chuyển động thẳng, người này không đổi chiều chuyển động nên quãng đường và độ dịch chuyển bằng nhau.

d = s = v1t1 + v2t2 = 4.4.60 + 3.6.60 = 2040m

Vận tốc trung bình và tốc độ trung bình giống nhau: v=ν=st=204010.60=3,4m/s

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Vật Lí 2025 Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Vật Lí 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Vật Lí Xem thử 1000 câu trắc nghiệm Vật Lí

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lí năm 2025 có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học