Đề tốt nghiệp Vật Lí 2025 theo form mới (có lời giải)

Bài viết trình bày chi tiết đề tốt nghiệp Vật Lí năm 2025 theo cấu trúc mới (trắc nghiệm đúng sai và trả lời ngắn) với đáp án chi tiết giúp bạn có kế hoạch ôn thi tốt nghiệp Vật Lí đạt kết quả cao.

Đề tốt nghiệp Vật Lí 2025 theo cấu trúc mới (có lời giải)

Quảng cáo

Phần I. Từ câu 1 đến câu 18, mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 phương án trả lời

Câu 1. Khi bắt đầu đun, nhiệt độ của vật rắn kết tinh tăng dần. Đến nhiệt độ xác định, sự nóng chảy diễn ra, vật chuyển từ thể rắn sang thể lỏng và nhiệt độ ...(1)... dù tiếp tục đun. Sau khi toàn bộ vật chuyển sang thể lỏng, nhiệt độ của chất lỏng ... (2)... khi tiếp tục đun. Chỗ trống (1) và (2) lần lượt là

A. "giảm xuống" và "giữ giá trị ổn định".

B. "không tăng" và "giảm xuống".

C. "giảm xuống" và "tiếp tục tăng lên".

D. "không tăng" và "tiếp tục tăng lên".

Câu 2. Quá trình làm thay đổi nội năng của vật bằng cách cho nó tiếp xúc với vật khác khi

A. nhiệt độ của chúng bằng nhau gọi là sự trao đổi công.

B. có sự chênh lệch nhiệt độ giũ̃ chúng gọi là sự nhận công.

C. có sự chênh lệch nhiệt độ giữa chúng gọi là sự truyền nhiệt.

D. nhiệt độ của chúng bằng nhau gọi là sự truyền nhiệt.

Câu 3. Mỗi độ chia 1°C trong thang Celsius bằng X của khoảng cách giữa nhiệt độ tan chảy của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn). X là

A. 1/273,6

B. 1/100

C. 1/10

D. 1/273,15

Quảng cáo

Câu 4. Khi hai vật tiếp xúc nhau mà ở trạng thái cân bằng nhiệt thì

A. không có nhiệt lượng trao đổi giữa hai vật.

B. khối lượng hai vật bằng nhau.

C. số phân tử trong hai vật bằng nhau.

D. vận tốc của hệ hai vật bằng không.

Câu 5. Hãy tìm ý không đúng với mô hình động học phân tử trong các ý sau:

A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.

B. Các phân tử chuyển động không ngừng.

C. Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn.

D. Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực tương tác phân tử.

Câu 6. Trong xilanh của một động cơ đốt trong, hỗn hợp khí ở áp suất 1,00 atm, nhiệt độ 40°C và thể tích 2,80 dm3. Nén hỗn hợp khí đến thể tích 0,300 dm3 và áp suất 20,0 atm. Nhiệt độ của khí sau khi nén là

A. 671°C

B. 398°C

C. 86°C

D. 857°C

Quảng cáo

Câu 7. Nhóm các thông số trạng thái của một lượng khí xác định là

A. Áp suất, nhiệt độ, thể tích.

B. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.

C. Khối lượng, nhiệt độ, thể tích.

D. Khối lượng, áp suất, thể tích.

Câu 8. Một lượng khí hydrogen có T1 = 500K, p1 = 105 N / m2 được làm nóng đến T2 = 1000K. Coi thể tích, khối lượng khí hydrogen không đổi. Tìm áp suất p2 của khí hydrogen.

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 9. Trong mô hình Bohr của nguyên tử hydrogen, electron quay theo quỹ đạo tròn với chu kì là 1,501016 s. Biết |e|=1,60.1019C. Cường độ dòng điện tương ứng với chuyển động quay này là

A. 107mA.

B. 1,07A.

C. 107mA.

D. 10,7mA.

Quảng cáo

Câu 10. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng đường sức từ được tạo ra bởi một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện?

A. Tia phát ra từ dây.

B. Đường tròn có tâm trên dây.

C. Đường thẳng song song với dây.

D. Hình elip có tâm trên dây.

Câu 11. Một quả cầu kim loại (chưa nhiễm từ) được treo bằng một sợi dây. Khi đưa cực bắc của một thanh nam châm lại gần, quả cầu bị nam châm hút rất mạnh. Sau đó, đảo ngược nam châm và cực nam của nó được đưa lại gần quả cầu. Quả cầu sẽ bị

A. nam châm đẩy mạnh.

B. nam châm hút yếu.

C. nam châm đẩy yếu.

D. nam châm hút mạnh.

Câu 12. Một vòng dây dẫn được đặt nằm theo phương ngang trong từ trường, trong vòng dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ trên xuống mặt phẳng vòng dây). Phát biểu nào sau đây về độ lớn và chiều của cảm ứng từ là đúng?

A. Có độ lớn tăng dần, hướng thẳng đứng xuống dưới.

B. Có độ lớn giảm dần, hướng thẳng đứng xuống dưới.

C. Có độ lớn không đổi, hướng thẳng đứng xuống dưới.

D. Có độ lớn không đổi, hướng thẳng đứng lên trên.

Câu 13. Giữa hai đầu một điện trở R có một hiệu điện thế không đổi là U, công suất toả nhiệt ở R là P. Nếu giữa hai đầu điện trở R này có một điện áp xoay chiều với giá trị cực đại cũng là U thì công suất toả nhiệt ở R là

A. P.

B. P2.

C. P/2.

D. 2P.

Câu 14. Số nucleon trung hòa trong hạt nhân 1327Al

A. 13.

B. 27.

C. 14.

D. 40.

Câu 15. Tia nào sau đây có cùng bản chất với tia tử ngoại?

A. Tia γ.

B. Tia α.

C. Tia β+.

D. Tia β.

Câu 16. Số hạt neutron có trong 1,00 mol vàng 79197Au

A. 1,19.1026 hạt.

B. 4,76.1025 hạt.

C. 7,10.1025 hạt.

D. 1,66.1026 hạt.

Câu 17. Phân tích một tượng gỗ cổ người ta thấy rằng độ phóng xạ β của nó bằng 0,75 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ mới chặt cùng loại và cùng khối lượng với tượng gỗ đó. Đồng vị 14C có chu kì bán rã là 5730 năm. Tuổi của tượng gỗ là

A. 3550 năm.

B. 1378 năm.

C. 1315 năm.

D. 2378 năm.

Câu 18. Cho phản ứng nhiệt hạch có phương trình: 12D+Z4X23He+01n. Giá trị của A là

A. 1

B. 3

C. 2

D. 0

Phần II. Từ câu 19 đến câu 22, chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Câu 19. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng nên chúng có động năng (động năng phân tử). Các phân tử tương tác với nhau nên chúng có thế năng (thế năng phân tử).

a) Động năng phân tử phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của phân tử.

b) Thế năng phân tử phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử.

c) Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

d) Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.

Câu 20. Một khí cầu thám không hình cầu được bơm đầy khí hydrogen đến thể tích 34m3. Khi bơm xong, hydrogen trong khí cầu có nhiệt độ 27°C áp suất 1,200.105 Pa. Vỏ khí cầu không bị vỡ khi thể tích khí không vượt quá 27 lần thể tích ban đầu.

a) Khối lượng khí hydrogen cần bơm vào khí cầu là 3300 gam.

b) Nếu bơm khí trong thời gian 2 phút kể từ khi trong vỏ khí cầu không có khí đến khi đầy, cần dùng máy bơm có thể bơm được trung bình 15 gam khí trong mỗi giây.

c) Khí cầu được thả bay lên đến độ cao nhất định thì bị vỡ do thể tích tăng quá giới hạn, nhiệt độ của khí cầu bằng nhiệt độ khí quyển là -84°C thì áp suất trong khí cầu là 0,028.105 Pa.

d) Cứ lên cao thêm 12m thì áp suất khí quyền giảm 1mmHg, độ cao lớn nhất khí cầu đến được là 20km.

Câu 21. Xét hai electron: một electron bay theo phương nằm ngang vào vùng điện trường đều giữa hai bản song song tích điện trái dấu, bản tích điện dương ở dưới; một electron chuyển động trong từ trường đều. Biết rằng trong từ trường đều, nếu chỉ do tác dụng của lực từ thì electron sẽ chuyển động theo một đường tròn. Bỏ qua sức cản của không khí.

a) Trong điện trường đều nói trên, thành phần vận tốc theo phương ngang của electron không thay đồi.

b) Trong điện trường đều nói trên, thành phần vận tốc theo phương ngang của electron tăng dần.

c) Trong từ trường đều nói trên, electron chuyển động với động năng không thay đổi.

d) Trong từ trường đều nói trên, electron chuyển động với động năng tăng dần.

Câu 22. Phosphorus 1532P là đồng vị phóng xạ β với chu kì bán rã 14,26 ngày. Trong phương pháp nguyên tử đánh dấu, các nhà khoa học sử dụng 1532P để nghiên cứu sự hấp thụ và vận chuyển phosphorus trong cây trồng. Trong một thí nghiệm, người ta tưới dung dịch nước chứa 215mg1532P cho cây khoai tây. Sau đó, ngắt một chiếc lá cây và đo độ phóng xạ của nó thì thu được kết quả 3,41.1012 Bq.

a) Sản phẩm phân rã của 1532P là 1632 S.

b) Tại thời điểm đo, lượng 1532P trong lá cây bằng $0,15 %$ lượng 1532P ban đầu tưới cho cây.

c) Độ phóng xạ của chiếc lá vào thời điểm 1,50 ngày sau khi ngắt là 2,171010 Bq.

d) Số hạt electron chiếc lá đã phóng ra trong 1,50 ngày sau khi ngắt là 3,171012 hạt.

Phần III. Từ câu 23 đến câu 28 viết đáp số theo quy định viết số chữ số

Câu 23. Một lượng khí nhận nhiệt lượng 250 kJ do được đun nóng; đồng thời nhận công 500 kJ do bị nén. Xác định độ tăng nội năng của lượng khí (theo đơn vị kJ). (Viết kết quả đến phần nguyên).

Câu 24. Một mẫu khí carbonic có thể tích giảm từ 21dm3 đến 14dm3 và áp suất của nó tăng từ 80kPa đến 150kPa. Nhiệt độ ban đầu của mẫu khí là 27°C. Nhiệt độ trạng thái sau của mẫu khí là bao nhiêu kelvin?

Câu 25. Một đĩa kim loại có bán kính 10cm quay 1200 vòng/phút. Trong quá trình quay, mặt phẳng của đĩa luôn vuông góc với từ truờng. Biết suất điện động cảm ứng giữa tâm và mép của đĩa là 6,28mV, lấy π = 3,14. Độ lớn cảm ứng từ của từ trường là bao nhiêu tesla?

Câu 26. Một sóng điện từ có thành phần từ trường được cho bởi

B = 3.10-12cos(4.106t)

trong đó, tất cả các đại lượng đều được tính bằng đơn vị SI. Một khung dây dẫn có diện tích 15 cm2 được đặt trong từ truờng này. Biết từ thông lớn nhất qua khung dây là X.10-15Wb. Tìm X.

Dùng thông tin sau cho Câu 27 và Câu 28: Trong nghiên cứu địa chất, các nhà khoa học sử dụng đơn vị curi (Ci) để so sánh độ phóng xạ của các mẫu đất đá tự nhiên. Trong đó, 1 Ci là độ phóng xạ của 1,00 gam 88226Ra có chu kì bán rã là 1600 năm.

Câu 27. Một mẫu đá granite có độ phóng xạ 5,9 pCi. Xác định số tia phóng xạ mẫu đá phát ra trong một phút. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Câu 28. Một mẫu đá được các nhà du hành mang về từ Mặt Trăng chứa đồng vị phóng xạ potassium 1940 K với chu kì bán rã là 1,25.109 năm có độ phóng xạ 112μCi. Xác định khối lượng của 1940 K có trong mẫu đá đó. (Kết quả tính theo đơn vị gam và lấy một chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Xem thêm đề ôn thi tốt nghiệp năm 2025 theo cấu trúc mới các môn học hay khác:

Săn shopee giá ưu đãi :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên