Bài toán thực tế lớp 10 Hệ thức lượng trong tam giác

Bài toán thực tế lớp 10 Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải chương trình mới dùng chung cho ba sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều với bài tập đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy các dạng toán thực tế lớp 10.

Bài toán thực tế lớp 10 Hệ thức lượng trong tam giác

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề, các dạng Toán thực tế lớp 10 chương trình mới bản word trình bày đẹp mắt, chỉnh sửa dễ dàng:

Quảng cáo

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Định lí côsin trong tam giác

Định lí côsin

Với mọi tam giác ABC, nếu đặt BC = a, CA = b, AB = c thì ta luôn có:

a2=b2+c22bccosA

b2=c2+a22cacosB

c2=a2+b22abcosC

Hệ quả

cosA=b2+c2a22bc;cosB=c2+a2b22ca;cosC=a2+b2c22ab.

2. Định lí sin trong tam giác

Định lí sin

Với mọi tam giác ABC, đặt BC = a, CA = b, AB = c, ta có: asinA=bsinB=csinC=2R,

trong đó R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Quảng cáo

Hệ quả

a = 2R sinA

sinA=a2R

b = 2R sinB

sinB=b2R

c = 2R sinC

sinC=c2R

3. Các công thức tính diện tích tam giác

Cho tam giác ABC. Ta kí hiệu:

- ha,hb,hc là độ dài các đường cao lần lượt ứng với các cạnh BC, CA, AB.

- R, r lần lượt là bán kính các đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp của tam giác.

- p là nửa chu vi tam giác.

- S là diện tích tam giác.

Ta có các công thúc tính diện tích tam giác sau:

1) S=12aha=12bhb=12chc

2) S=12absinC=12bcsinA=12casinB

Quảng cáo

3) S=abc4R

4) S = pr;

5) S=p(pa)(pb)(pc) (công thức Heron).

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Từ một tấm bìa hình tròn, bạn An cắt ra được một hình tam giác có các cạnh AB = 8cm, BC = 15cm và góc B=60° (Hình 4). Tính độ dài cạnh AC và bán kính R của miếng bìa.

Bài toán thực tế lớp 10 Hệ thức lượng trong tam giác

Giải

Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABC ta có: AC2=AB2+BC22ABBCcosB =82+1522815cos60°=169.

Suy ra AC=169=13( cm).

Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC ta có:

ACsinB=2R.

Suy ra R=AC2sinB=132sin60°=1333( cm)

Quảng cáo

Câu 2: Để đo khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B ở hai bên bờ một cái ao, bạn An đi dọc bờ ao từ vị trí A đến vị trí C và tiến hành đo các góc BAC, BCA. Biết AC=25 m,BAC^=59,95°,BCA^=82,15° (Hình 6).

Bài toán thực tế lớp 10 Hệ thức lượng trong tam giác

Hỏi khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Giải

Xét tam giác ABC, ta có:

ABC^=180°59,95°82,15°=37,9°

Áp dụng định lí sin ta có: ABsinC=ACsinB. Do đó AB=25sin82,15°sin37,9°40( m).

Câu 3: Hai tàu đánh cá cùng xuất phát từ bến A và đi thẳng đều về hai vùng biển khác nhau, theo hai hướng tạo với nhau góc 75°. Tàu thứ nhất đi với tốc độ 8 hải lí một giờ và tàu thứ hai đi với tốc độ 12 hải lí một giờ. Hỏi sau 2,5 giờ thì khoảng cách giữa hai tàu là bao nhiêu hải lí (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Bài toán thực tế lớp 10 Hệ thức lượng trong tam giác

Câu 4: Người A đứng ở đỉnh của tòa nhà và quan sát chiều diều, nhận thấy góc nâng (góc nghiên giữa phương từ mắt của người A tới chiếc diều và phương nằm ngan) là α=35°; khoảng cách từ đỉnh tòa nhà tới mắt người A là 1,5m. Cùng lúc đó ở dưới chân tòa nhà, người B cũng quan sát chiếc diều và thấy góc nâng là β=75°; khoảng cách từ mặt đất đến mắt người B cũng là 1,5m. Biết chiều cao của tòa nhà là h = 20m (hình 8).

Bài toán thực tế lớp 10 Hệ thức lượng trong tam giác

Chiếc diều bay cao bao nhiêu mét so với mặt đất (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Câu 5: Để đo khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B ở hai bên bờ một cái ao, bạn An đi dọc bờ ao từ vị trí A đến vị trí C và tiến hành đo các góc BAC, BCA. Biết AC=25 m,BAC^=59,95°;BCA^=82,15°. Hỏi khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Bài toán thực tế lớp 10 Hệ thức lượng trong tam giác

Câu 6: Hai tàu đánh cá cùng xuất phát từ bến A và đi thẳng đều về hai vùng biển khác nhau, theo hai hướng tạo với nhau góc 75°. Tàu thứ nhất chạy với tốc độ 8 hải lí một giờ và tàu thứ hai chạy với tốc độ 12 hải lí một giờ. Sau 2,5 giờ thì khoảng cách giữa hai tàu là bao nhiêu hải lí (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Câu 7: Bạn A đứng ở đỉnh của tòa nhà và quan sát chiếc diều, nhận thấy góc nâng (góc nghiêng giữa phương từ mắt của bạn A tới chiếc diều và phương nằm ngang) là α=35°; khoảng cách từ đỉnh tòa nhà tới mắt bạn A là 1,5 m. Cùng lúc đó ở dưới chân tòa nhà, bạn B cũng quan sát chiếc diều và thấy góc nâng là β=75°; khoảng cách từ mặt đất đến mắt bạn B cũng là 1,5m. Biết chiều cao của tòa nhà là h = 20m (Hình). Chiếc diều bay cao bao nhiêu mét so mặt đất (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm Chuyên đề Toán thực tế lớp 10 chương trình mới có lời giải hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học