ZnO + HCl → ZnCl2 + H2O

Phản ứng ZnO + HCl → ZnCl2 + H2O thuộc loại phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải, mời các bạn đón xem:

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng ZnO tác dụng với HCl

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi.

2. Hiện tượng của phản ứng ZnO tác dụng với HCl

- ZnO tan trong HCl tạo thành dung dịch ZnCl2.

3. Cách tiến hành phản ứng ZnO tác dụng với HCl

- Cho từ từ bột ZnO vào ống nghiệm đã chứa sẵn 2 – 3 mL dung dịch HCl.

4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng ZnO tác dụng với HCl

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

ZnO + 2H+ + 2Cl- → Zn2+ + 2Cl- + H2O

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

ZnO + 2H+ → Zn2+ + H2O

Quảng cáo

5. Mở rộng về hydrochloric acid (HCl)

5.1. Tính chất vật lí

- Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch hydrochloric acid.

- hydrochloric acid là chất lỏng, không màu, mùi xốc.

- Dung dịch HCl đặc nhất (ở 20oC) đạt tới nồng độ 37% và có khối lượng riêng D = 1,19 g/cm3.

- Dung dịch HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm. Đó là do hiđro clorua thoát ra tạo với hơi nước trong không khí thành những hạt dung dịch nhỏ như sương mù.

5.2. Tính chất hóa học

Hydrochloric acid là một axit mạnh, mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit như:

- Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

- Tác dụng với kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Ví dụ:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Kim loại có nhiều hóa trị tác dụng với dung dịch HCl thu được muối trong đó kim loại ở mức hóa trị thấp. Ví dụ:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Tác dụng với basic oxide và bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ:

Quảng cáo

CuO + 2HCl t0 CuCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl t0 2FeCl3 + 3H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

- Tác dụng với muối của axit yếu hơn tạo thành muối mới và axit mới. Ví dụ:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Ngoài tính chất đặc trưng là tính axit, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện tính khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, MnO2, KClO3

4HCl1+MnO2toMnCl2+Cl02+2H2O

K2Cr2O7+14HCl13Cl02+2KCl+2CrCl3+7H2O

5.3. Điều chế

a) Trong phòng thí nghiệm

- Điều chế hiđro clorua bằng cách cho tinh thể NaCl vào dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng (phương pháp sunfat) rồi hấp thụ vào nước để được hydrochloric acid.

Quảng cáo

- Phương trình hóa học minh họa:

2NaCltt + H2SO4 đặc t0400o Na2SO4 + 2HCl ↑

NaCltt + H2SO4 đặc t0250o NaHSO4 + HCl ↑

ZnO + HCl → ZnCl2 + H2O

b) Trong công nghiệp

- Phương pháp tổng hợp: Đốt H2 trong khí quyển Cl2

H2 + Cl2 t0 2HCl

ZnO + HCl → ZnCl2 + H2O

- Phương pháp sunfat: Công nghệ sản xuất từ NaCl rắn và H2SO4 đặc:

2NaCltt + H2SO4 đặc t0400o Na2SO4 + 2HCl ↑

- Ngoài ra một lượng lớn HCl thu được trong công nghiệp từ quá trình clo hóa các hợp chất hữu cơ.

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của x là

A. 51. B. 5,1. C. 153. D. 15,3.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nHCl=300.3,65100.36,5=0,3 mol

6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O

0,3 → 0,05 mol

mAl2O3 = 0,05.102 = 5,1 gam

Câu 2. Cho 30,00 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO phản ứng với dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của FeO trong 30,00 gam hỗn hợp X là

A. 13,2 gam. B. 46,8 gam. C. 16,8 gam. D. 5,6 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

2HCl + FeO → FeCl2 + H2O

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Theo PTHH:

nFe = nkhí = 0,3 mol ⇒ mFeO = 30 – 0,3.56 = 13,2 gam.

Câu 3: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là

A. 2 lít

B. 1,904 lít

C. 1,82 lít

D. 2,905 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nMnO2=0,1 mol

Phương trình hóa học:

MnO2 + 4HCl toMCl2 + Cl2 + 2H2O

Theo PTHH: nCl2 (lt)=nMnO2=0,1 mol(số mol lý thuyết tính theo PTHH)

H%=nttnlt.100%85%=ntt0,1.100% → n clo thực tế = 0,085 mol

VCl2=0,085.22,4=1,904lít

Câu 4. Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

A. 0,3. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,1.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

nHCl = 0,1.0,02 = 0,002 mol

HCl + NaOH → NaCl + H2O

0,002 → 0,002 mol

x=0,0020,01=0,2M

Câu 5. Cho 36,5 gam dung dịch HCl 10% vào một cốc đựng NaHCO3 dư thì thu được V lit khí ở đktc. Giá trị của x là

A. 44,8. B. 4,48. C. 22,4. D. 2,24.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nHCl=36,5.10100.36,5=0,1mol

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

0,1 0,1 mol

⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Câu 6. Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (D =1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

A. 152,08 gam. B. 55,0 gam.

C. 180,0 gam. D. 182,5 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

0,5 → 1 mol

mdd HCl=1.36,520.100=182,5gam.

Câu 7. Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 30% và 70% B. 50% và 50%.

C. 20% và 80% D. 40% và 60%

Hướng dẫn giải

Đáp án B

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

Do 2 muối thu được có tỉ lệ mol 1 : 1, giả sử CuCl2 1 mol ⇒ FeCl3 1 mol.

Từ (1); (2) ta có:

nCuO=nCuCl2=1 molnFe2O3=12nFeCl3=0,5 molmCuO=80gmFe2O3=80g%mCuO=%mFe2O3=50%

Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH loãng (dư) vào Y thu được kết tủa là

A. Fe(OH)3 và Zn(OH)2. B. Fe(OH)3.

C. Fe(OH)2 và Zn(OH)2. D. Fe(OH)2.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

ZnO + 2H+ → Zn2+ + H2O

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2

Zn(OH)2↓ + 2OH-ZnO22 + 2H2O

Sau phản ứng chỉ thu được kết tủa là Fe(OH)3

Câu 9: Dãy oxit nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. MgO, ZnO. B. ZnO, CaO.

C. MgO, Al2O3. D. ZnO, Al2O3.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

ZnO, Al2O3 có tính lưỡng tính.

Câu 10: X là một hợp chất của Zn thường được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,.... Chất X là

A. Zn(NO3)2. B. ZnSO4. C. ZnO. D. Zn(OH)2 .

Hướng dẫn giải

Đáp án C

ZnO được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,..do ZnO có tính chất làm săn da, sát khuẩn, bảo vệ, làm dịu tổn thương da,..

Câu 11: Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hoàn toàn, hỗn hợp rắn còn lại là

A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg.

C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

CO có thể khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học ở nhiệt độ cao

→ MgO không bị khử, chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu, Fe, Zn, MgO.

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HNO3 dư. Kết thúc thí nghiệm không có khí thoát ra, dung dịch thu được chứa 8g NH4NO3 và 113,4g Zn(NO3)2. Phần trăm số mol của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

A. 66,67%. B. 33,33%. C. 61,61%. D. 40,00%.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

4Zn+10HNO34ZnNO32+NH4NO3+3H2O1xx0,1 mol

ZnO+ 2HNO3ZnNO32+H2O2yy mol

Theo (1) có nZn = x = 4.0,1 = 0,4 mol

nZn(NO3)2 = x + y = 0,6 mol

→ y = nZnO = 0,2 mol

%nZn = 0,40,6.100 = 66,67%

Câu 13: Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH?

A. Zn. B. ZnO. C. Zn(OH)2. D. MgO.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2

ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên