Chuyên đề Tập làm một bài thơ lục bát lớp 6

Chuyên đề Tập làm một bài thơ lục bát lớp 6 chương trình sách mới hướng dẫn chi tiết cách viết tập làm một bài thơ lục bát lớp 6 (khái niệm, lưu ý, dàn ý các dạng, các bài văn mẫu) giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Tập làm văn lớp 6.

Chuyên đề Tập làm một bài thơ lục bát lớp 6

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Chuyên đề Tập làm văn lớp 6 bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack

1. Khái niệm bài thơ lục bát

Thơ lục bát là một thể thơ truyền thống của văn học Việt Nam, đặc trưng bởi cấu trúc xen kẽ giữa các câu lục (6 chữ) và câu bát (8 chữ). Đây là thể thơ phổ biến trong văn học dân gian, thường được sử dụng để sáng tác ca dao, truyện thơ, hoặc các bài thơ trữ tình, triết lý. Một bài thơ lục bát gồm nhiều câu tạo thành không hạn chế số câu.

2. Mục đích tập làm bài thơ lục bát

Mục đích của việc tập làm bài thơ lục bát là rèn luyện khả năng sử dụng ngôn ngữ, giúp học sinh biết cách gieo vần, phát triển tư duy mạch lạc và sáng tạo. Đồng thời, qua việc sáng tác, người học hiểu hơn về giá trị của thể thơ truyền thống, từ đó góp phần gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc

3. Một số đặc điểm cơ bản của kiểu bài tập làm một bài thơ lục bát

Bài tập làm một bài thơ lục bát có những đặc điểm sau:

Thành phần

Đặc điểm

Vai trò của tình cảm, cảm xúc

Cảm xúc của người viết thường là sự hứng thú, tò mò, kết hợp với sự chân thành và sáng tạo. Khi tập làm bài thơ lục bát, người viết có cơ hội bày tỏ suy nghĩ, tình cảm của mình một cách tự nhiên và mạch lạc thông qua thể thơ truyền thống.

Đặc điểm hình thức của thể thơ lục bát

- Câu lục có 6 chữ, câu bát có 8 chữ. Xen kẽ giữa câu lục và câu bát, không hạn chế số câu

- Mỗi cặp gồm 1 câu lục và 1 câu bát, liên kết thành khổ thơ hoặc toàn bài.

- Cách gieo vần: Chữ cuối câu lục vần với chữ thứ 6 của câu bát; chữ cuối câu bát vần với chữ cuối câu lục tiếp theo.

Nhan đề

Thường ngắn gọn, giàu ý nghĩa, gợi mở nội dung hoặc cảm xúc chính của bài thơ.

Hình ảnh

Gần gũi, quen thuộc, thường gắn với thiên nhiên, cuộc sống đời thường, hoặc biểu tượng giàu ý nghĩa.

Ngôn ngữ

Trong sáng, giản dị, dễ hiểu, giàu nhạc điệu. Ngôn ngữ thường kết hợp các yếu tố gần gũi của đời sống với sự tinh tế, uyển chuyển, nhằm thể hiện rõ cảm xúc và ý nghĩa sâu sắc. Đôi khi sử dụng các biện pháp tu từ như so sánh, ẩn dụ để làm phong phú thêm nội dung.

Quảng cáo

4. Yêu cầu cần đạt đối với kiểu bài tập làm bài thơ lục bát

Các tiêu chí

Yêu cầu cần đạt

Nghệ thuật

Vần thơ: Gieo vần đúng quy luật của thể thơ lục bát (vần ở cuối câu lục và chữ thứ 6 của câu bát)

Nhịp thơ: Ngắt nhịp đúng, phổ biến là 2/2/2 ở câu lục, 4/4 hoặc 2/2/2/2 ở câu bát, đảm bảo nhịp điệu hài hòa.

Hình ảnh thơ: rõ ràng, gần gũi, gợi cảm xúc và liên kết chặt chẽ với nội dung bài thơ

Biện pháp tu từ: Sử dụng hợp lý các biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa…) để làm nổi bật ý nghĩa và cảm xúc

Ngôn ngữ trong sáng, giản dị, giàu nhạc điệu; phù hợp với nội dung và ý nghĩa bài thơ.

Nội dung

Bày tỏ cảm xúc chân thành, rõ ràng; cảm xúc xuyên suốt bài thơ, liên kết với chủ đề.

Thể hiện thông điệp ý nghĩa, gắn với cuộc sống, dễ hiểu và giàu tính nhân văn

Nhan đề

Ngắn gọn, dễ nhớ, gợi mở chủ đề hoặc cảm xúc chính của bài thơ.

Quảng cáo

5. Một số kĩ năng để làm tốt kiểu bài tập làm thơ lục bát

a. Kĩ năng lựa chọn đề tài

- Chọn đề tài gần gũi với cuộc sống, gợi cảm xúc mạnh mẽ hoặc mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc.

- Đề tài cần rõ ràng, phù hợp với khả năng sáng tạo và cảm xúc của người viết.

b. Kĩ năng lựa chọn hình ảnh, liên tưởng, tưởng tượng

- Sử dụng hình ảnh gợi cảm, gần gũi, nhưng mang tính sáng tạo và mới mẻ.

- Vận dụng liên tưởng phong phú, tưởng tượng sinh động để làm cho bài thơ thêm sâu sắc và hấp dẫn.

c. Kĩ năng đặt nhan đề

- Nhan đề cần ngắn gọn, súc tích, giàu ý nghĩa, làm nổi bật chủ đề của bài thơ.

- Đảm bảo nhan đề thu hút, gợi cảm hứng và khơi dậy sự tò mò của người đọc.

Quảng cáo

d. Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ

- Sử dụng ngôn ngữ trong sáng, giàu nhạc điệu, tránh sử dụng từ ngữ sáo rỗng hoặc lạc đề.

- Kết hợp các biện pháp tu từ như ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ… để tăng tính biểu cảm và hình tượng.

e. Kĩ năng trình bày hình thức bài thơ

- Bố cục bài thơ rõ ràng, mạch lạc; đảm bảo bắt đầu bằng câu 6 kết thúc bằng câu 8.

- Ngắt nhịp hợp lý, thường là nhịp 4/4 hoặc 3/5 để tạo sự hài hòa và nhịp nhàng.

- Trình bày bài thơ sạch sẽ, đẹp mắt, chú ý cách xuống dòng phù hợp.

6. Một số bài tập liên quan đến viết bài tập làm thơ lục bát

Đề bài 1: Tập làm bài thơ lục bát về mùa thu Hà Nội

Bài thơ tham khảo

Hà Nội thu lá vàng bay,

Gió heo may đến, trời hay nắng chiều.

Nhớ người xưa đứng cô liêu,

Áo dài thướt tha, nụ cười thật hiền.

Hồ Gươm sóng lặng mộng yên,

Tháp Rùa in bóng, kỷ niệm năm nào.

Người đi xa mãi chốn nào,

Hà Nội thu ấy, lòng sao chẳng quên.

Đề bài 2: Tập làm bài thơ về cảnh quê hương

Bài thơ tham khảo

Bên sông lúa chín vàng ươm,

Tiếng chim thánh thót giữa miền quê ta.

Trời xanh mây trắng bay xa,

Gió lay khóm trúc, ngỡ là giấc mơ.

 

Ánh trăng rọi sáng bến bờ,

Em ngồi đan áo, lời thơ ngọt ngào.

Ngày mai tình thắm đôi câu,

Chúng mình chung bước, đậm sâu nghĩa tình.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong Chuyên đề Tập làm văn lớp 6, để mua tài liệu mời Thầy/Cô xem thử:

Xem thử

Xem thêm tài liệu Chuyên đề Tập làm văn lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học