Công thức về tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch hay, chi tiết - Toán lớp 7



Công thức về tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch hay, chi tiết

Bài viết Công thức về tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch hay, chi tiết Toán lớp 7 gồm 2 phần: Lý thuyết và Các ví dụ áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức về tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch hay, chi tiết.

Quảng cáo

I. Lý thuyết

1. Định nghĩa

- Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=ax hay xy = a với a là một hằng số khác 0 thì ta nói đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a.

Chú ý:

- Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.

- Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng theo hệ số tỉ lệ a thì đại lượng x cũng tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là a.

2. Tính chất

Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:

- Tích hai giá trị của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ):

x1.y1=x2.y2=...=xn.yn=a (với a là hệ số tỉ lệ).

- Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia:

x1x2=y2y1;x1x3=y3y1;...

II. Các ví dụ:

Ví dụ 1: Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 4 thì y = 8, hãy:

a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x.

b) Biểu diễn y theo x.

c) Tính giá trị của y khi x = 8; x = -2.

Lời giải:

a) Vì x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x.y = a

4.8 = a

a = 32

Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là 32.

b) Ta có:

y=ax mà a = 32 nên y=32x

c) Khi x = 8 y=328=4

Khi x = -2 y=322=16

Vậy x = 8 thì y = 4, x = -2 thì y = -16.

Ví dụ 2: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi x1; x2 là hai giá trị của x thì y1; y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng x1 - 2x2=8 và y1= 5; y2=15.

a) Tính x1x2

b) Biểu diễn y theo x.

Lời giải:

a) Vì x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x1.y1=x2.y2x1.5=x2.15

x115=x25

Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x115=x25x115=2x210=x12x21510=85

x115=85x25=85x1=8.15:5=24x2=8.5:5=8

Vậy x1=24; x2=8.

b) Vì x; y tỉ lệ nghịch với nhau nên xy = a

x.y=24.5=120a=120

Biểu diễn y theo x: y=120x.

Ví dụ 3: Cho 4 người cùng làm cỏ trên một cánh đồng hết 6 giờ. Hỏi 8 người (với cùng năng suất như thế) làm cỏ cánh đồng đó hết bao nhiêu thời gian.

Lời giải:

Gọi thời gian để 8 người làm cỏ xong cánh đồng là x (giờ) với x > 0.

Do số người và thời gian làm việc là các đại lượng tỉ lệ nghịch nên

6x=848x=6.4

8x=24x=24:8x=3

Vậy 8 người thì sẽ làm xong cỏ trên cánh đồng trong 3h.

Ví dụ 4: Chia số 520 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 2; 3; 4. Tìm ba phần đó.

Lời giải:

Gọi ba phần cần tìm là x; y; z x + y + z = 520

Do x; y; z tỉ lệ nghịch với 2; 3; 4 nên 2x = 3y = 4z

2x12=3y12=4z12

x6=y4=z3

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x6=y4=z3=x+y+z6+4+3=52013=40

x6=40y4=40z3=40x=40.6y=40.4z=40.3x=240y=160z=120

Vậy ba phần đó lần lượt là 240; 160; 120.

Xem thêm các Công thức Toán lớp 7 quan trọng hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên