Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Bài 4: Tính chất đường phân giác của tam giác sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 8.

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

(199k) Xem Khóa học Toán 8 CD

Quảng cáo

Lý thuyết Tính chất đường phân giác của tam giác

Tính chất đường phân giác của tam giác

Định lí. Trong một tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề với hai đoạn ấy.

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có BE là phân giác góc ABC (E ∈ AC). Cho AB = 6 cm, BC = x cm, AE = 5 cm, EC = 3 cm. Tính độ dài của x.

Hướng dẫn giải

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

Quảng cáo

Xét tam giác ABC có BE là đường phân giác góc E nên:

ABBC=AEEC hay 6x=53

Do đó x=635=3,6.

Ví dụ 2. Cho tam giác OMN có OD là đường phân giác MON^ (D ∈ MN). Biết DN = 7 cm, ON = 9 cm. Tính tỉ số OMMD.

Hướng dẫn giải

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

Xét tam giác OMN có OD là đường phân giác góc O nên ONOM=DNMD.

Suy ra ONDN=OMMD (tính chất của tỉ lệ thức).

Do đó OMMD=97.

Quảng cáo

Bài tập Tính chất đường phân giác của tam giác

Bài 1. Cho tam giác ABC có CE là đường phân giác góc ACB (E ∈ AB). Biết AB = 8 cm, AC = 6 cm, BC = 10 cm, AE = x cm, EB = y cm. Tính độ dài x và y.

Hướng dẫn giải

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

Xét tam giác ABC có CE là đường phân giác góc C nên

ACCB=AEEB hay xy=610=35. Suy ra x=35y.

Vì AE + EB = AB hay x + y = 8

Do đó 35y + y=8, suy ra 85y=8.

Vậy y = 5 và x = 8 – 5 = 3.

Bài 2. Cho tam giác ABC có chu vi là 18 cm, các đường phân giác BD, CE. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC, biết ADDC=12; AEEB=34.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

Xét tam giác ABC có:

• BD là đường phân giác của ABC^ nên ADDC=ABBC hay ABBC=12.

Suy ra BC = 2AB. (1)

• CE là đường phân giác của ACB^ nên AEEB=ACBC hay ACBC=34.

Suy ra AC=34BC. (2)

Từ (1) và (2) suy ra AC=32AB.

Chu vi tam giác ABC bằng:

AB+AC+BC=AB+32AB+2AB=92AB=18.

Suy ra AB = 4 cm.

Do đó BC = 2 ⋅ 4 = 8 (cm), AC=324 = 6 (cm).

Vậy AB = 4 cm, BC = 8 cm, AC = 6 cm.

Bài 3. Cho tam giác DEF có DI là đường phân giác của góc EDF (I ∈ EF). Biết DE = 5 cm, EF = 9 cm, DF = 8 cm. Tính tỉ số diện tích của hai tam giác DEI và DFI.

Hướng dẫn giải

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

Tam giác DEF có DI là đường phân giác của góc D.

Do đó ta có: DEDF=EIIF hay EIIF=58.

Tỉ số diện tích của tam giác DEI và DFI chính là tỉ số EIIF (vì hai tam giác này có chung đường cao hạ từ D đến EF).

Vậy tỉ số diện tích của tam giác DEI và tam giác DFI là 58.

Bài 4. Để bảo trì tượng nữ thần tự do với chiều cao là AD = 93 m người thợ đã gắn hai dây thép cố định vào hai vị trí B và C (như hình vẽ) sao cho BAC^=CAD^. Tính chiều dài của dây thép khi được căng thẳng từ A đến B biết rằng độ dài BC = 20 m và CD = 15 m.

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

Hướng dẫn giải

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

Do BAC^=CAD^ nên AC là đường phân giác của BAD^.

Xét ∆BAD có AC là đường phân giác của BAD^, nên áp dụng tính chất đường phân giác trong ∆BAD ta có:

CBCD=ABAD hay 2015=AB93.

Suy ra AB ∙ 15 = 20 ∙ 93 nên AB ∙ 15 = 1 860.

Do đó AB=1 86015=124 (m).

Vậy chiều dài của dây thép khi được căng thẳng từ A đến B là 124 m.

Bài 5. Hai vận động viên thi chạy Marathon xuất phát tại điểm A cùng một thời điểm, chạy theo hai hướng khác nhau đến B và C. Sau t phút hai người đó gặp nhau tại D (được mô tả như hình vẽ). Cho độ dài AB = 3 km; AC = 3,5 km; BC = 5 km và BAD^=CAD^. Hỏi trong t phút đầu tiên vận động viên nào chạy nhanh hơn?

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

Hướng dẫn giải

BAD^=CAD^ nên AD là đường phân giác của BAC^.

Áp dụng tính chất đường phân giác trong ∆BAC có: DBDC=ABAC.

Suy ra DBAB=DCAC=DB+DCAB+AC=BCAB+AC hay DB3=DC3,5=53+3,5=1013

Suy ra DB3=1013 nên DB=31013=30132,31 (km);

DC3,5=1013 nên DC=3,51013=35132,69 (km).

Quãng đường vận động viên chạy từ A qua B trước rồi đến D là:

AB + DB ≈ 3 + 2,31 = 5,31 (km).

Quãng đường vận động viên chạy từ A qua C trước rồi đến D là:

AC + DC ≈ 3,5 + 2,69 = 6,19 (km).

Biết hai vận động viên xuất phát cùng một thời điểm và sau t phút thì hai vận động viên gặp nhau tại D nên thời gian chạy của hai vận động viên là như nhau. Mà quãng đường vận động viên chạy từ A qua B trước rồi đến D nhỏ hơn quãng đường vận động viên chạy từ A qua C trước rồi đến D (do 5,31 km < 6,19 km).

Do đó, trong t phút đầu vận động viên chạy từ A qua C trước rồi đến D sẽ chạy nhanh hơn vận động viên chạy từ A qua B trước rồi đến D.

Học tốt Tính chất đường phân giác của tam giác

Các bài học để học tốt Tính chất đường phân giác của tam giác Toán lớp 8 hay khác:

(199k) Xem Khóa học Toán 8 CD

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Cánh diều hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 Cánh diều hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 Cánh diều (Tập 1 & Tập 2) (NXB ĐH Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 Cánh diều khác