Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 8.

Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

(199k) Xem Khóa học Toán 8 CD

Quảng cáo

Lý thuyết Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác

1. Trường hợp đồng dạng thứ ba: góc – góc

Định lí: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có đường phân giác trong AD. Qua C kẻ đường thẳng song song với AB cắt tia AD tại E. Chứng minh ΔABD ᔕ ΔECD.

Hướng dẫn giải

Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

Quảng cáo

Vì CE // AB nên CED^=BAD^ (so le trong).

Xét hai tam giác ABD và ECD có:

CED^=BAD^

ADB^=EDC^ (đối đỉnh)

Do đó ΔABD ᔕ ΔECD (g.g).

2. Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vào tam giác vuông

Định lí: Nếu tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Chứng minh ΔBEH ᔕ ΔCDH.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

Xét hai tam giác BEH và CDH có:

BEH^=CDH^=90°

EHB^=DHC^ (đối đỉnh)

Do đó ΔBEH ᔕ ΔCDH (g.g).

Bài tập Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác

Bài 1. Cho tam giác ABC có đường phân giác trong AD. Gọi M và N theo thứ tự là hình chiếu của B và C trên đường thẳng AD. Chứng minh ABAC=BMCN.

Hướng dẫn giải

Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

Quảng cáo

Xét ΔABM và ΔACN có:

AMB^=ANC^=90°

BAM^=CAN^ (do AD là phân giác của góc A)

Do đó ΔABM ᔕ ΔACN (g.g).

Suy ra ABAC=BMCN.

Bài 2. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Lấy điểm D thuộc cạnh AC, kẻ DM ⊥ BC (M ∈ BC). Tia MD cắt BA tại N.

a) Chứng minh ΔBAM ᔕ ΔBCN.

b) Tính tỉ số diện tích của hai tam giác BAM và BCN.

Hướng dẫn giải

Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

a) Vì tam giác ABC vuông cân tại A nên BAC^=90°; AB = AC.

Xét ΔBAC và ΔBMN có:

BAC^=BMN^=90°; B^ chung.

Do đó ΔBAM ᔕ ΔBMN (g.g).

Suy ra BABM=BCBN.

Xét ΔBAM và ΔBCN có:

BABM=BCBN (chứng minh trên); B^ chung.

Suy ra ΔBAM ᔕ ΔBCN (c.g.c).

b) Áp dụng định lý Pythagore vào ΔABC vuông cân tại A, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 = 2AB2 (vì AB = AC).

Suy ra AB2BC2=12.

Vì ΔBAM ᔕ ΔBCN (câu a) nên SBAMSBCN=AB2BC2=AB2BC2=12.

Vậy tỉ số diện tích của hai tam giác BAM và BCN là 12.

Bài 3. Một ngôi nhà có thiết kế mái như hình bên và có các số đo như sau: AD = 1,5 m, DE = 2,5 m, BF = GC = 1 m, FG = 5,5 m. Tính chiều dài AB của mái nhà bên, biết DE // BC.

Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

Hướng dẫn giải

Ta có BC = BF + FG + GC = 1 + 5,5 + 1 = 7,5 (m).

Xét tam giác ABC, do DE // BC nên ΔABC ᔕ ΔADE.

Suy ra ADAB=DEBC hay 1,5AB=2,57,5.

Suy ra AB=1,57,52,5=4,5 (m).

Vậy chiều dài AB của mái nhà bên là 4,5 m.

Bài 4. Để đo chiều cao của cột đèn ta làm như sau: Đặt tấm gương phẳng nằm trên mặt phẳng nằm ngang, mắt của người quan sát nhìn thẳng vào tấm gương, người quan sát di chuyển sao cho thấy được đỉnh ngọn đèn trong tấm gương và ABC^=A'BC'^. Cho chiều cao tính từ mắt của người quan sát đến mặt đất là AC = 1,7 m, khoảng cách từ gương đến chân người là BC = 0,6 m, khoảng cách từ gương đến chân cột đèn là BC' = 1,5 m. Tính chiều cao của cột đèn A'C'.

Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Cánh diều)

Hướng dẫn giải

Xét ΔACB và ΔA'C'B có:

ABC^=A'BC'^; ACB^=A'C'B^=90°.

Do đó ΔACB ᔕ ΔA'C'B (g.g).

Suy ra ACA'C'=CBC'B hay 1,7A'C'=0,61,5.

Suy ra A'C'=1,71,50,6 = 4,25 (m).

Vậy chiều cao của cột đèn A'C' bằng 4,25 m.

Học tốt Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác

Các bài học để học tốt Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác Toán lớp 8 hay khác:

(199k) Xem Khóa học Toán 8 CD

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Cánh diều hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 Cánh diều hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 Cánh diều (Tập 1 & Tập 2) (NXB ĐH Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 Cánh diều khác