Các dạng bài tập Điểm thuộc đồ thị chọn lọc, có đáp án
Phần Điểm thuộc đồ thị Toán lớp 12 với các dạng bài tập chọn lọc có trong Đề thi THPT Quốc gia và trên 50 bài tập trắc nghiệm chọn lọc, có đáp án. Vào Xem chi tiết để theo dõi các dạng bài Điểm thuộc đồ thị hay nhất tương ứng.
Các dạng bài tập Điểm thuộc đồ thị chọn lọc, có đáp án
- Dạng bài Điểm thuộc đồ thị hàm số trong đề thi Đại học có lời giải Xem chi tiết
- Dạng 1: Điểm đặc biệt thuộc đồ thị hàm số Xem chi tiết
- Trắc nghiệm Điểm đặc biệt thuộc đồ thị hàm số Xem chi tiết
Điểm đặc biệt thuộc đồ thị hàm số cực hay (điểm cố định, điểm có tọa độ nguyên, ...)
A. Phương pháp giải & Ví dụ
1. Bài toán tìm điểm cố định của họ đường cong
Xét họ đường cong (Cm) có phương trình y = f(x, m), trong đó f là hàm đa thức theo biến x với m là tham số sao cho bậc của m không quá 2. Hãy tìm những điểm cố định thuộc họ đường cong khi m thay đổi?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đưa phương trình y=f(x, m) về dạng phương trình theo ẩn m có dạng sau:
Am+B=0 hoặc Am2 +Bm+C=0.
Bước 2: Cho các hệ số bằng 0, ta thu được hệ phương trình và giải hệ phương trình:
Bước 3: Kết luận
Nếu hệ vô nghiệm thì họ đường cong (Cm) không có điểm cố định.
Nếu hệ có nghiệm thì nghiệm đó là điểm cố định của (Cm).
2. Bài toán tìm điểm có tọa độ nguyên:
Cho đường cong (C) có phương trình y = f(x) (hàm phân thức). Hãy tìm những điểm có tọa độ nguyên của đường cong?
Những điểm có tọa độ nguyên là những điểm sao cho cả hoành độ và tung độ của điểm đó đều là số nguyên.
Phương pháp giải:
Bước 1: Thực hiện phép chia đa thức chia tử số cho mẫu số.
Bước 2: Lí luận để giải bài toán.
3. Bài toán tìm điểm có tính chất đối xứng:
Cho đường cong (C) có phương trình y = f(x). Tìm những điểm đối xứng nhau qua một điểm, qua đường thẳng.
Bài toán 1: Cho đồ thị (C): y = Ax3 + Bx2 + Cx + D trên đồ thị (C) tìm những cặp điểm đối xứng nhau qua điểmI(xI, yI).
Phương pháp giải:
Gọi M(a; Aa3 + Ba2 + Ca + D), N(b; Ab3 + Bb2 + Cb + D) là hai điểm trên (C) đối xứng nhau qua điểm I.
Ta có:
Giải hệ phương trình tìm được a,b từ đó tìm được toạ độ M, N.
Trường hợp đặc biệt : Cho đồ thị (C):y = Ax3 + Bx2 + Cx + D. Trên đồ thị (C) tìm những cặp điểm đối xứng nhau qua gốc tọa độ.
Phương pháp giải:
Gọi M(a, Aa3 + Ba2 + Ca + D), N(b, Ab3 + Bb2 + Cb + D) là hai điểm trên (C) đối xứng nhau qua gốc tọa độ.
Ta có:
Giải hệ phương trình tìm đượca,b từ đó tìm được toạ độ M,N.
Bài toán 3: Cho đồ thị (C):y = Ax3 + Bx2 + Cx + D trên đồ thị (C) tìm những cặp điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d:y=A1x + B1.
Phương pháp giải:
Gọi M(a; Aa3 + Ba2 + Ca + D),N(b; Ab3 + Bb2 + Cb + D) là hai điểm trên (C) đối xứng nhau qua đường thẳng d.
(với I là trung điểm của MN và u ⃗_d là vectơ chỉ phương của đường thẳng d).
Giải hệ phương trình tìm được M, N.
Bài toán tìm điểm đặc biệt khác:
Lí thuyết:
Cho hai điểm P(x1; y1); Q(x2; y2 ) ⇒ PQ=.
Cho điểm M(xo; yo ) và đường thẳng d: Ax + By + C = 0, thì khoảng cách từ M đến d là h(M;d)=.
Khoảng cách từ M(xo; yo ) đến tiệm cận đứng x = a là h = |xo - a|.
Khoảng cách từ M(xo; yo )đến tiệm cận ngang y = b là h = |yo - b|.
Chú ý: Những điểm cần tìm thường là hai điểm cực đại, cực tiểu hoặc là giao của một đường thẳng với một đường cong (C) nào đó. Vì vậy trước khi áp dụng công thức, ta cần phải tìm tìm điều kiện tồn tại rồi tìm tọa độ của chúng.
Các bài toán thường gặp:
Bài toán 1: Cho hàm số y = (ax + b)/(cx + d) (c ≠ 0,ad - bc ≠ 0) có đồ thị (C). Hãy tìm trên (C) hai điểm A và B thuộc hai nhánh đồ thị hàm số sao cho khoảng cách AB ngắn nhất.
Phương pháp giải:
(C) có tiệm cận đứng x = -d/c do tính chất của hàm phân thức, đồ thị nằm về hai phía của tiệm cận đứng. Nên gọi hai số α,β là hai số dương.
Nếu A thuộc nhánh trái thì xA < -d/c ⇒ xA = -d/c - α < -d/c; yA = f(xA).
Nếu B thuộc nhánh phải thì xB > -d/c ⇒ xB = -d/c + β > - d/c; yB = f(xB).
Sau đó tính AB2 =(xB - xA )2 + (yB - yA)2 =[(a + β) - (a - α)]2 +(yB - yA)2 .
Áp dụng bất đẳng thức Côsi (Cauchy), ta sẽ tìm ra kết quả.
Bài toán 2: Cho đồ thị hàm số (C) có phương trình y = f(x). Tìm tọa độ điểm M thuộc (C) để tổng khoảng cách từ M đến hai trục tọa độ nhỏ nhất.
Phương pháp giải:
Gọi M(x;y)và tổng khoảng cách từ Mđến hai trục tọa độ là d thì d = |x| + |y|.
Xét các khoảng cách từ Mđến hai trục tọa độ khi M nằm ở các vị trí đặc biệt: Trên trục hoành, trên trục tung.
Sau đó xét tổng quát, những điểm Mcó hoành độ, hoặc tung độ lớn hơn hoành độ hoặc tung độ của M khi nằm trên hai trục thì loại đi không xét đến.
Những điểm còn lại ta đưa về tìm giá trị nhỏ nhất của đồ thi hàm số dựa vào đạo hàm rồi tìm được giá trị nhỏ nhất của d.
Bài toán 3: Cho đồ thị (C) có phương trình y = f(x). Tìm điểm Mtrên (C) sao cho khoảng cách từ M đến Ox bằng klần khoảng cách từ M đến trụcOy.
Phương pháp giải:
Theo đầu bài ta có |y| = k|x| ⇔
Bài toán 4: Cho đồ thị hàm số (C) có phương trình y = f(x) = (ax + b)/(cx + d) (c ≠ 0, ad - bc ≠ 0). Tìm tọa độ điểm M trên (C) sao cho độ dài MIngắn nhất (với I là giao điểm hai tiệm cận).
Phương pháp giải:
Tiệm cận đứng x = (-d)/c; tiệm cận ngang y = a/c.
Ta tìm được tọa độ giao điểm I((-d)/c;a/c)của hai tiệm cận.
Gọi M(xM; yM) là điểm cần tìm. Khi đó:
Sử dụng phương pháp tìm GTLN - GTNN cho hàm số g để thu được kết quả.
Bài toán 5: Cho đồ thị hàm số (C) có phương trình y = f(x) và đường thẳng d:Ax+By+C=0. Tìm điểm I trên (C) sao cho khoảng cách từ I đến d là ngắn nhất.
Phương pháp giải
Gọi I thuộc (C) ⇒ I(xo; yo ); yo = f(xo).
Khoảng cách từ I đến d là g(xo) = h(I;d) =
Khảo sát hàm số y = g(x) để tìm ra điểm I thỏa mãn yêu cầu.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đồ thị của hàm số y = (m - 1)x + 3 - m (m là tham số) luôn đi qua một điểm Mcố định.
Tìm điểm M cố định đó.
Lời giải:
Gọi M(xo; yo) là điểm cố định cần tìm.
Ta có yo=(m - 1)xo + 3 - m,∀m
⇔(xo - 1)m - xo - yo + 3 = 0,∀m⇔ ⇒ M(1; 2).
Vậy điểm cố định cần tìm là M(1;2)
Ví dụ 2: Trên đồ thị (C) của hàm số y=2/(x + 2) có bao nhiêu điểm có tọa độ nguyên?. Tìm các điểm có tọa độ nguyên đó.
Lời giải:
Gọi M(xo; yo) với xo∈Z\{-2},yo∈Z
⇒xo + 2 ∈ {-2; -1; 1; 2}⇒xo ∈ {-4; -3; -1; 0}
Khi đó trên đồ thị (C) có bốn điểm có tọa độ nguyên là M1(-4; -1),M2(-3; -2),M3(-1; 2),M4(0; 1)
Ví dụ 3: Xác định tọa độ điểm M thuộc đồ thị (C) của hàm số y = (x+2)/(2x-1) sao cho M cách đều hai điểm A(2,0) và B(0,2).
Lời giải:
Phương trình đường trung trực đoạn AB là y=x.
Những điểm thuộc đồ thị cách đều A và B có hoành độ là nghiệm của phương trình :
(x + 2)/(2x - 1) = x ⇔ x2 - x - 1 = 0⇔
Hai điểm trên đồ thị thỏa yêu cầu bài toán là ((1 - √5)/2 ,(1 - √5)/2) ; ((1 + √5)/2 ,(1 + √5)/2).
Bài tập trắc nghiệm Điểm đặc biệt thuộc đồ thị hàm số cực hay (điểm cố định, điểm đối xứng, ...)
Bài 1: Trên đồ thị (C) của hàm số y = (x + 2)/(2x - 1) có bao nhiêu điểm có tọa độ nguyên
A. 4. B. 2. C. 1. D. 6.
Lời giải:
Đáp án : A
Giải thích :
Gọi M(xo; yo) với xo ∈ Z, yo ∈ Z.
⇒ ⇒ 2xo-1∈{-5;-1;1;5} ⇒ xo∈{-2;0;1;3}
⇔ xo=-2 ⇒ yo=0 ⇒ M(-2;0) ⇔ xo= 1 ⇒ yo=3 ⇒ M(1;3)
⇔ xo=0 ⇒ yo=-2 ⇒ M(0;-2) ⇔ xo= 3 ⇒ yo=1 ⇒ M(3;1)
Vậy trên đồ thị (C) có bốn điểm có tọa độ là các số nguyên.
Bài 2: Cặp điểm thuộc đồ thị (C) của hàm số y = x3 - 4x2 + 9x + 4 đối xứng nhau qua gốc tọa độ O là?
A. (3; 22) và (-3; -22). B. (2; 14) và (-2; -14).
C. (1; 10) và (-1; -10). D. (0; 4) và (4; 40).
Lời giải:
Đáp án : C
Giải thích :
Gọi A(xA;xA3 - 4xA2 + 9xA + 4), B(xB; xB3 - 4xB2 + 9xB + 4) là hai điểm trên (C) đối xứng nhau qua gốc tọa độ.
Ta có
Thay (1) vào (2) ta được
xA3 -4xA2 + 9xA + 4 + (-xA )3 - 4(-xA )2 + 9(-xA) + 4 = 0⇔ .
Vậy cặp điểm cần tìm là A(1; 10), B(-1; -10).
Bài 3: Cặp điểm thuộc đồ thị (C) của hàm số y = x3 + x đối xứng nhau qua đường thẳng d: y = -1/2 x là:
A. (1; 2) và (-2; -10). B. (2; -1) và (-2; 1).
C. (1; -2) và (-1; 2). D. (1; 2) và (-1; -2).
Lời giải:
Đáp án : D
Giải thích :
Gọi A(a;a3 +a),B(b;b3 +b) là hai điểm trên (C) đối xứng nhau qua đường thẳng d: y = -1/2 x hay d:x+2y=0.
Ta có: (với I là trung điểm của AB và (2;-1) là vecto chỉ phương của d)
Từ (1) ta có (a3 + a + b3 + b)/2 = -1/2.(a + b)/2
⇔ (a + b)(2a2 - 2ab + 2b2 + 3) = 0⇔ a = -b (3)
(vì 2a2 - 2ab + 2b2 + 3 = 2(a2 - ab + b2 + 3/2) = 2(a - 1/2 b)2 + 3/2 b2 +3>0,∀a,b)
Với (AB)=(b - a; (b - a)(a2 + ab + b2 +2)), từ (2) ta có
2(b - a) - (b - a)(a2 + ab + b2 + 1) = 0
⇔ (b - a)(a2 + ab + b2 - 1) = 0
⇒ a2 + ab + b2 - 1 = 0 (4) (Vì a≠ b)
Thay (3) vào (4) ta được a2 - a2 +a2 -1=0 ⇔ .
Vậy cặp điểm cần tìm là A(1; 2), B(-1; -2).
Bài 4: Cho điểm M thuộc đồ thị (C) của hàm số y = (x - 7)/(x + 1), biết M có hoàng độ a và khoảng cách từ Mđến trục Ox bằng ba lần khoảng cách từ Mđến trục Oy. Giá trị có thể có của a là
A. a = 1 hoặc a = 7/3. B. a = -1 hoặc x = 7/3.
C. a = -1 hoặc a = -7/3. D. a = 1 hoặc a = -7/3.
Lời giải:
Đáp án : D
Giải thích :
Gọi M(a;(a - 7)/(a + 1)) với a ≠ -1. Theo đề ta có: |(a - 7)/(a + 1)| = 3|a|⇔ .
Bài 5: Tập hợp tất cả các giá trị thực của m để trên đồ thị (Cm) của hàm số y = (x2 - 4mx + 5m)/(x - 2) có hai điểm phân biệt đối xứng nhau qua gốc tọa độ là
A. (0; +∞). B. (-1/2; 0)\{-4/13}.
C. [1; +∞). D. (-∞; 0)∪(1/2; 4/3)∪(4/3; +∞).
Lời giải:
Đáp án : D
Giải thích :
Đồ thị hàm số (Cam) có hai điểm phân biệt đối xứng nhau qua gốc tọa độ khi và chỉ khi tồn tại xo ≠ 2 và xo ≠ 0 sao cho y(xo) = -y(-xo)
⇔ tồn tại xo ≠ 2 và xo ≠ 0 sao cho (xo2 - 4mxo + 5m)/(xo - 2) = -((-xo )2 - 4m(-xo) + 5m)/((-xo) - 2)
⇔ tồn tại xo ≠ 2 và xo ≠ 0 sao cho (1 - 2m)xo2 + 5m = 0
⇔ .
Bài 6: Khoảng cách ngắn nhất từ điểm M thuộc đồ thị (C) của hàm số y = (x2 + 2x - 2)/(x - 1) đến I(1, 4) là
A. 2. B. 2√2. C. √(2 + 2√2) . D. √(2√2 - 2).
Lời giải:
Đáp án : C
Giải thích :
Gọi M(x; y) thuộc (C), ta có
.
Mà g(x) = (x - 1)2 + (x - 1)2 + 1/(x - 1)2 + 2 = 2(x - 1)2 + 1/(x - 1)2 + 2 ≥ 2 + 2√2.
⇒ minIM = √(2 + 2√2) . Đạt được khi 2(x-1)2 = 1/(x - 1)2 ⇔ (x - 1)4 = 1/2 ⇒ .
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
- Tổng hợp lý thuyết Chương Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số
- Chủ đề: Tính đơn điệu của hàm số
- Chủ đề: Cực trị của hàm số
- Chủ đề: Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
- Chủ đề: Tiệm cận của đồ thị hàm số
- Chủ đề: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số
- Chủ đề: Tương giao của đồ thị hàm số
- Chủ đề: Nhận dạng đồ thị hàm số
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn SALE shopee Tết:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12