Top 4 Đề thi Địa Lí 10 Chương 5 có đáp án, cực hay
Top 4 Đề thi Địa Lí 10 Chương 5 có đáp án, cực hay
Để học tốt Địa Lí lớp 10, phần dưới đây liệt kê Top 4 Đề thi Địa Lí 10 Chương 5 có đáp án, cực hay. Bạn vào tên đề kiểm tra hoặc Xem đề kiểm tra để theo dõi chi tiết.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra chương 5 Học kì 1
Môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: (0,5 điểm) Theo thống kê năm 2005 thì dân số thế giới là bao nhiêu triệu người?
A. 6.477 triệu người
B. 6.747 triệu người.
C. 7.467 triệu người.
D. 4.677 triệu người.
Câu 2: (0,5 điểm) Hiện nay trên thế giới thì bao nhiêu quốc gia có số dân trên 100 triệu người?
A. 10 quốc gia
B. 11 quốc gia
C. 12 quốc gia
D. 13 quốc gia
Câu 3: (0,5 điểm) Các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia có số dân hơn 100 triệu người nằm ở châu lục nào?
A. Châu Âu
B. Châu Á
C. Châu Á và châu Âu
D. Châu Mĩ
Câu 4: (0,5 điểm) Dân số thế giới năm 2005 là 6.477 triệu người. Tỉ suất sinh thô là 21% vậy số người sinh ra là bao nhiêu?
A. 126 triệu người
B. 132 triệu người
C. 136 triệu người
D. 140 triệu người
Câu 5: (0,5 điểm) Động lực chính làm tăng dân số thế giới là động lực nào?
A. Gia tăng cơ học
B. Gia tăng tự nhiên
C. Ý A và B sai
D. Ý A và B đúng
Câu 6: (0,5 điểm) Năm 2005 dân số thế giới là 6.477 triệu người. Tí suất tử thô là 9‰. Vậy số người chết là bao nhiêu?
A. 52,4 triệu người
B. 56,4 triệu người
C. 58,2 triệu người
D. 62,4 triệu người
Câu hỏi tự luận
Câu 1: (4 điểm) Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ là 2% và không đổi trong thời kì 1995-2000. Hãy trình bày cách tính và điền kết quả dân số Ấn Độ theo mẫu sau đây:
Câu 2: (3 điểm) Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.
Đáp án và thang điểm
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | A | B | C | B | C |
Câu hỏi tự luận
Câu 1: (4 điểm)
* Cách tính dân số Ấn Độ
+ Năm 1998: Dân số 975 triệu= 100%
+ Tính tỉ suất gia tăng tự nhiên: 2%= (2×975)/100 = 19,5 triệu người
+ Lấy dân số từng năm trừ hoặc cộng với tí suất gia tăng tự nhiên
- Sau năm 1998 thì cộng cho: 19,5 triệu người.
- Trước năm 1998 thì trừ cho: 19,5 triệu người
* Điền kết quả dân số Ấn Độ vào bảng, ta được:
Câu 2: (3 điểm) Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học.
-Gia tăng dân số tự nhiên: Là sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do hai nhân tố chủ yếu quyết đinh là sinh đẻ và tử vong.
Công thức tính: Tg = S –T
S: tỉ suất sinh thô
T: tỉ suất tử thô
-Gia tăng cơ học: Bao gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư, sự chênh lệch giữa người xuất cư và nhập cư gọi là gia tăng cơ học.
Công thức tính: G = (N – X) / Dtb
+N: Là số người xuất cư trong năm
+X: Số người nhập cư trong năm.
+Dtb: Dân số trung bình năm
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra chương 5 Học kì 1
Môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: (0,5 điểm) Thế giới dân số năm 2005: 21‰ - 9‰ = 12‰. Vậy 12‰ là gì?
A. Tỉ suất sinh thô
B. Tỉ suất tử thô
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
D. Ý A và B đúng
Câu 2: (0,5 điểm) Gia tăng cơ học được thể hiện yếu tố nào sau đây?
A. Tăng dân số thế giới
B. Tăng dân số khu vực này
C. Giảm dân số khu vực khác
D. Ý B và C đúng.
Câu 3: (0,5 điểm) Yếu tố nào sau đây tác động đến tỉ suất sinh?
A. Tự nhiên – sinh học
B. Phong tục tập quán,tâm lí xã hội
C. Sự phát triển kinh tế - xã hội
D. Các ý trên đúng
Câu 4: (0,5 điểm) Nhìn chung tỉ suất tử thô của dân số thế giới là:
A. Trung bình B. Giảm
C. Tăng D. Tăng nhanh
Câu 5: (0,5 điểm) Dân số thế giới năm 2005 là 6.477 triệu người,tỉ suất sinh thô là 21‰, tỉ suất tử thô 9‰. Vậy dân số tăng bao nhiêu?
A. 67,6 triệu người
B. 76,7 triệu người
C. 77,8 triệu người
D. 78,7 triệu người
Câu 6: (0,5 điểm) Năm 2005 thế giới có 11 quốc gia với dân số mỗi nước vượt quá 100 triệu người, chiếm bao nhiêu % dân số thế giới?
A. Chiếm 51% B. Chiếm 57%
C. Chiếm 61% D. Tất cả sai
Câu hỏi tự luận
Câu 1: (4 điểm) Tỉ suất tử thô của dân số thế giới chịu tác động của những nhân tố nào?
Câu 2: (3 điểm) Phân tích tỉ suất gia tăng tự nhiên và gia tăng dân số?
Đáp án và thang điểm
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | D | D | B | C | C |
Câu hỏi tự luận
Câu 1: (4 điểm)
Tỉ suất tử thô của dân số thế giới tác động của những nhân tố nào sau dây:
- Mức sống dân cư.
- Trình độ y tế, vệ sinh phòng bệnh
- Môi trường sống của con người.
- Cơ cấu dân số( nhất là cơ cấu độ tuổi).
- Chiến tranh và các tệ nạn xã hội.
Câu 2: (3 điểm)
Phân tích tỉ suất gia tăng tự nhiên và gia tăng dân số
- Tỉ suất gia tăng dân số là so sánh dân số của hai thời kì gồm gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.
- Trên phạm vi toàn thế giới tốc độ gia tăng dân số chủ yếu phụ thuộc gia tăng tự nhiên.
- Trong từng nước, từng vùng, tốc độ gia tăng dân số phụ thuộc vào gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra chương 5 Học kì 1
Môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: (0,5 điểm) Loại cơ cấu dân số nào chủ yếu được sử dụng nhiều trong dân số cơ học?
A. Cơ cấu theo độ tuổi và giới tính.
B. Cơ cấu theo lao động
C. Cơ cấu theo trình độ văn hóa
D. Các ý trên đúng
Câu 2: (0,5 điểm) Cơ cấu dân số gồm có cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội
A. Đúng B. Sai
Câu 3: (0,5 điểm) Cơ cấu dân số theo tuổi có ý nghĩa gì sau đây?
A. Tổng hợp tình hình sinh, tử
B. Tuổi thọ, khả năng phát triển dân số
C. Nguồn lao động của một quốc gia
D. Các ý trên đúng
Câu 4: (0,5 điểm) Dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người trong đó nam là: 40,33 triệu người. Vậy tỉ số giới tính nam là bao nhiêu trên 100 nữ?
A. 95,6 B. 96,6
C. 97,3 D. 97,8
Câu 5: (0,5 điểm) Dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người. Trong đó nam là 40,33 triệu người. Vậy tỉ lệ nam trong tổng số dân là bao nhiêu?
A. 47,13% B. 48,25%
C. 49,14% D. 49,32%
Câu 6: (0,5 điểm) Nhóm dân số hoạt động kinh tế bao gồm những nào sau đây?
A. Người có việc làm ổn định
B. Người có việc làm tạm thời
C. Người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm
D. Các ý trên đúng
Câu hỏi tự luận
Câu 1: (4 điểm) Nêu các loại cơ cấu dân số chủ yếu và ý nghĩa của từng loại.
Câu 2: (3 điểm) Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi là quan trọng trong sự nghiệp kinh tế - xã hội của một quốc gia?
Đáp án và thang điểm
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | D | A | D | B | C | D |
Câu hỏi tự luận
Câu 1: (4 điểm)
Có bốn loại cơ cấu dân số chủ yếu và ý nghĩa là:
- Theo giới:
+Yếu tố sinh học, xã hội vị thế
+Vai trò, quyền lợi, trách nhiệm, giữa nam và nữ.
- Theo tuổi:
+Tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ.
+Khả năng phát triển dân số
+Nguồn lao động của một quốc gia.
- Theo lao động:
+Phân bố lao động theo các khu vực kinh tế.
+Tạo thêm việc làm cho người lao động.
- Theo trình độ văn hóa:
+Đánh giá chất lượng cuộc sống.
+Nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm.
Câu 2: (3 điểm)
Trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi là quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế-xã hội của một quốc gia, vì:
- Sự phát triển kinh tế - xã hội một quốc gia tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.
- Trong cơ cấu dân số thì cơ cấu theo giới và theo độ tuổi là quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia vì:
+Cơ cấu dân số theo giới: không chỉ chú ý yếu tố sinh học, mà còn quan tâm khía cạnh xã hội như: vị thế, vai trò, quyền lợi, trách nhiệm của nam và nữ
+Cơ cấu dân số theo độ tuổi: tổng hợp được tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số, nguồn lao động của một quốc gia.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra chương 5 Học kì 1
Môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4)
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: (0,5 điểm) Công thức nào sau đây để tính mật độ dân số trung bình.
A. M= D/S B. M= S/D
C. M= S×D D. M= S+D
( S : số dân, D: diện tích)
Câu 2: (0,5 điểm) Đặc điểm nào sau đây là cơ bản của phân bố dân cư?
A. Phân bố dân cư không đều trong không gian.
B. Phân bố dân cư không đều theo thời gian.
C. Ý A và B đúng
D. Ý A và B sai
Câu 3: (0,5 điểm) Nguyên nhân nào sau đây quyết định nhất đến phân bố dân cư?
A. Điều kiện tự nhiên
B. Lịch sử khai thác lãnh thổ
C. Sự phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất kinh tế.
D. Chuyển cư
Câu 4: (0,5 điểm) Do ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa, hình thức quần cư nông thôn ngày nay có sự thay đổi nào sau đây?
A. Thay đổi về chức năng
B. Thay đổi về cấu trúc
C. Thay đổi về hướng phát triển
D. Các ý trên đúng
Câu 5: (0,5 điểm) Diện tích các châu lục trên thế giới hiện nay là bao nhiêu?
A. 125,6 triệu km2
B. 135,6 triệu km2
C. 152,6 triệu km2
D. 153,6 triệu km2
Câu 6: (0,5 điểm) Theo thống kê năm 2005 thì mật độ dân số trung bình thế giới là:
A. 38 người/km2
B. 48 người/km2
C. 83 người/km2
D. 58 người/km2
Câu hỏi tự luận
Câu 1: (4 điểm) Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới hiện nay. Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố đó?
Câu 2: (3 điểm) Trình bày sự khác nhau cơ bản giữa hai loại quần cư thành thị và nông thôn ( về đặc điểm, về chức năng).
Đáp án và thang điểm
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | C | C | D | B | B |
Câu hỏi tự luận
Câu 1: (4 điểm)
- Phân bố dân cư trên thế giới hiện nay có những đặc điểm sau:
+Phân bố dân cư không đều trong không gian
+Biến động về phân bố dân cư theo thời gian
- Có những nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư là:
+Phân bố dân cư là hiện tượng xã hội có tính qui luật do tác động các nhân tố.
+Cụ thể:
• Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
• Tính chất của nền kinh tế.
• Điều kiện tự nhiên.
• Lịch sử khai thác lãnh thổ.
• Chuyển cư,….
Câu 2: (3 điểm)
Loại hình | Quần cư nông thôn | Quần cư thành thị |
Đặc điểm | - Xuất hiện sớm, phân tán trong không gian.
- Hoạt động nông nghiệp là chủ yếu. | - Phát triển từ các điểm quần cư nông thôn.
;- Tập trung dân cư với mật độ cao. -Hoạt động phi nông nghiệp là chủ yếu. |
Chức năng | - Nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuổi, rừng.
- Phi nông nghiệp: tiểu thủ công nghiệp. - Hỗn hợp: nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. | - Công nghiệp
- Du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông. - Trung tâm kinh tế hành chính – chính trị, văn hóa, thương mại – dịch vụ. |
Xem thêm đề thi Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Đề thi Địa Lí 10 Chương 1: Bản đồ
- Đề thi Địa Lí 10 Chương 2: Vũ trụ - hệ quả chuyển động của trái đất
- Đề thi Địa Lí 10 Chương 3: Cấu trúc của Trái Đất - Các quyển của lớp vỏ Trái Đất
- Đề thi Địa Lí 10 Chương 4: Một số quy luật của lớp vỏ địa lý
- Đề thi Địa Lí 10 Chương 6: Cơ cấu nền kinh tế
- Đề thi Địa Lí 10 Chương 7: Địa lý nông nghiệp
- Đề thi Địa Lí 10 Chương 8: Địa lý công nghiệp
- Đề thi Địa Lí 10 Chương 9: Địa lý dịch vụ
- Đề thi Địa Lí 10 Chương 10: Môi trường và sự phát triển bền vững
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)