6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Kết nối tri thức (có đáp án, cấu trúc mới)
Với bộ 6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Kết nối tri thức năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Hóa học 12 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Hóa 12.
6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Kết nối tri thức (có đáp án, cấu trúc mới)
Chỉ từ 70k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 Hoá học 12 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1133836868- CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3 điểm)
Câu 1. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử vinyl formate là
A. 6.
B. 8.
C. 4.
D. 2.
Câu 2. Chất nào sau đây không phải là chất béo?
A. (CH3COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5.
D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 3. Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. glucose.
B. saccharose.
C. fructose.
D. maltose.
Câu 4. Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác acid hoặc enzyme, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và glucose.
B. tinh bột và saccharose.
C. cellulose và saccharose.
D. saccharose và glucose.
Câu 5. Chất nào sau đây là amine bậc một?
A. CH3NHC2H5.
B. (CH3)2NH.
C. (C2H5)3N.
D. C6H5NH2.
Câu 6. Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là
A. valine.
B. lysine.
C. alanine.
D. glycine.
Câu 7. Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?
A. Saccharose.
B. Triglyceride.
C. Albumin.
D. Cellulose.
Câu 8. Polyethylene là sản phẩm của phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH−Cl.
B. CH2=CH2.
C. CH2=CH−CH=CH2.
D. CH2=CH−CH3.
Câu 9. Tơ visco không thuộc loại
A. tơ hóa học.
B. tơ tổng hợp.
C. tơ bán tổng hợp.
D. tơ nhân tạo.
Câu 10. Polymer nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitrogen?
A. Nylon-6,6.
B. Polybutadiene.
C. Polyethylene.
D. Poly(vinyl chloride).
Câu 11. Kí hiệu cặp oxi hoá − khử ứng với quá trình khử: Fe2+ + 2e → Fe là
A. Fe3+/Fe2+.
B. Fe2+/Fe.
C. Fe3+/Fe.
D. Fe2+/Fe3+.
Câu 12. Trong số các ion: Ag+, Al3+, Na+, Mg2+, ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?
A. Na+.
B. Mg2+.
C. Ag+.
D. Al3+.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm)
Câu 1. Thí nghiệm về phản ứng màu biuret của peptide.
- Bước 1: Cho khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm, nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc đều.
- Bước 2: Cho khoảng 4 mL dung dịch lòng trắng trứng (polypeptide) vào ống nghiệm, lắc đều.
a. Sau bước 1 thu được dung dịch xanh lam.
b. Sau bước 2 thu được dung dịch màu tím.
c. Nếu thay lòng trắng trứng (polypeptide) bằng các dipeptide khác thì hiện tượng sau bước 2 không đổi.
d. Phản ứng này có thể dùng để phân biệt lòng trắng trứng với các dipeptide.
Câu 2. Cho pin Galvani Zn-Cu hoạt động với phương trình hóa học sau:
a. Điện cực đồng là cực dương.
b. Khi pin hoạt động thì khối lượng điện cực đồng giảm.
c. Sức điện động chuẩn của pin được tính bằng công thức
d. Sức điện động chuẩn của pin là 1,34V. Sử dụng pin này để thắp sáng một bóng đèn nhỏ với cường độ dòng điện chạy qua là I = 0,02A. Cho biết Q = n.F = I.t, trong đó: Q là điện lượng, n là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday (F = 96500 C.mol-1). Nếu điện cực kẽm hao mòn 0,1 mol do pin phóng điện thì thời gian tối đa mà pin thắp sáng được bóng đèn là 268 giờ. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm)
Câu 1. Số đồng phân cấu tạo của amine bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là bao nhiêu?
Câu 2. Để phản ứng hết với m gam glycine (H2NCH2COOH) cần vừa đủ 100 mL dung dịch NaOH 1 M. Giá trị của m là bao nhiêu?
Câu 3. Polyisoprene tạo nên cao su thiên nhiên có cấu trúc như sau:
Một đoạn mạch polyisoprene có phân tử khối là 544 000 amu chứa bao nhiêu mắt xích?
Câu 4. Thiết lập pin điện hóa ở điều kiện chuẩn gồm hai điện cực tạo bởi các cặp oxi hóa – khử Ni2+/Ni () và Cd2+/Cd (). Sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là bao nhiêu volt?
B. Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1. Để sản xuất 100 lít cồn y tế 70o người ta cần lên men tối thiểu m gam glucose. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Câu 2. Vị tanh của cá, đặc biệt cá mè, là do các amine gây ra, trong đó có amine X. Phân tích nguyên tố đối với X thu được kết quả: %C = 61,02%; %H = 15,25%; %N = 23,73% (về khối lượng). Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 59. Bằng các phương pháp khác, thấy phân tử X có cấu trúc đối xứng cao. Công thức cấu tạo của X là?
Câu 3. Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau:
Khối lượng ethane cần lấy để có thể điều chế được 5,4 kg cao su Buna theo sơ đồ trên là bao nhiêu kg?
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề 2)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Chất nào sau đây thể khí ở điều kiện thường ?
A. Methyl amine.
B. Aniline.
C. Cellulose.
D. Glucose.
Câu 2. Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?
A. Saccharose.
B. Albumin.
C. Triglyceride.
D. Cellulose.
Câu 3. Cho các phát biểu sau:
(a) Không nên vắt chanh vào sữa khi uống.
(b) Enzyme bị biến tính không thể thực hiện vai trò xúc tác.
(c) Khi làm đậu phụ xảy ra sự đông tụ protein.
(d) Sự thuỷ phân protein xảy ra trong quá trình làm nước mắm hay nấu nước tương.
(e) Mỗi enzyme có một nhiệt độ tối ưu. Tại nhiệt độ tối ưu, enzyme có hoạt tính tối đa làm tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 4. Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo thành. Các đơn vị nhỏ này được gọi là
A. mắt xích.
B. monomer.
C. hệ số polymer hóa.
D. hệ số trùng hợp.
Câu 5. Monomer tạo nên mắt xích của polypropylene (PP) là
A. CH4.
B. CH2=CH2.
C. CH3 – CH=CH2.
D. CH≡CH.
Câu 6. Teflon là polymer nhiệt dẻo, dùng để tráng, phủ lên chảo, nồi để chống dính, được trùng hợp từ monomer là
A. CF2 = CF2.
B. CH2 = CH2.
C. CFH = CFH.
D. CH2 = CHCl.
Câu 7. Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là
A. Polyethylene.
B. Poly(vinyl chloride).
C. Nylon 6-6.
D. Cao su thiên nhiên.
Câu 8. Tơ visco thuộc loại tơ?
A. Polyamide.
B. Polyester.
C. Thiên nhiên.
D. Bán tổng hợp.
Câu 9. Loại polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. PVC.
B. PET.
C. Cao su buna.
D. Teflon.
Câu 10. Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzene (2), acrylonitrile (3), glycine (4), vinyl acetate (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polymer là
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (5).
C. (1), (3) và (5).
D. (3), (4) và (5).
Câu 11. Kí hiệu cặp oxi hoá − khử ứng với quá trình khử: Fe2+ + 2e → Fe là
A. Fe3+/Fe2+.
B. Fe2+/Fe.
C. Fe3+/Fe.
D. Fe2+/Fe3+.
Câu 12. Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá − khử nào được quy ước bằng 0?
A. Na+/Na.
B. 2H+/H2.
C. Al3+/Al.
D. Cl2/2Cl–.
Câu 13. Cặp oxi hóa – khử của kim loại là
A. dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại.
B. dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một hợp chất của kim loại.
C. dạng oxi hóa và dạng khử của các dạng thù hình của một nguyên tố kim loại.
D. dạng oxi hóa và dạng khử của một cation kim loại và kim loại đó.
Câu 14. Trong số các ion: Ag+, Al3+, Na+, Mg2+, ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?
A. Na+.
B. Mg2+.
C. Ag+.
D. Al3+.
Câu 15. Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá giảm dần là
A. K+ > Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Cu2+.
B. Fe2+ > Cu2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.
C. Cu2+ > Fe2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.
D. Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+ > K+.
Câu 16. Trong quá trình hoạt động của pin điện Ni − Cu, quá trình xảy ra ở anode là
A. Ni ⟶ Ni2+ + 2e.
B. Cu ⟶ Cu2+ + 2e.
C. Cu2+ + 2e ⟶ Cu.
D. Ni2+ + 2e ⟶ Ni.
Câu 17. Cho pin điện hoá Al – Pb. Biết = -1,66 V; = -0,13 V. Sức điện động của pin điện hoá Al – Pb là
A. 1,79V.
B. −1,79V.
C. −1,53V.
D. 1,53V.
Câu 18. Cho pin điện hóa Pb – Cu có sức điện động chuẩn = 0,47 V, pin Zn – Cu có sức điện động chuẩn = 1,10 V. Sức điện động chuẩn của pin Zn – Pb là
A. 0,63 V.
B. 1,57 V.
C. 0,47 V.
D. 0,55 V.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Câu 1. Oleic acid là một acid béo. Chất béo được tạo nên từ oleic acid và glycerol là triolein.
a. Công thức oleic acid có thể viết gọn là C17H31COOH.
b. Triolein thể lỏng ở điều kiện thường.
c. Trong phân tử oleic acid có chứa 2 liên kết đôi C=C đều ở dạng cis.
d. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH.
Câu 2. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai khi nói về carbohydrate?
a. Khi nhỏ dung dịch glucose vào nước bromine thấy màu của dung dịch nhạt dần.
b. Ngâm ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm glucose và AgNO3/NH3 trong nước nóng, thấy có kết tủa Ag bám trên thành ống nghiệm.
c. Trong công nghiệp, người ta không dùng glucose để tráng bạc mà dùng hỗn hợp thu được sau khi thuỷ phân tinh bột hoặc thuỷ phân saccharose.
d. Có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 (thuốc thử Tollens) để phân biệt glucose và fructose.
Câu 3. Poly(methyl methacrylate) (viết tắt là PMMA) là một polymer được điều chế từ methyl methacrylate. PMMA được sử dụng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglass. Plexiglass được dùng làm kính máy bay, ô tô, kính trong các máy móc nghiên cứu, trong xây dựng, trong y học dùng làm răng giả, xương giả, ...
a. Methyl methacrylate có một liên kết đôi C = C trong phân tử.
b. Phản ứng tổng hợp PMMA từ methyl methacrylate thuộc loại phản ứng trùng ngưng.
c. Trong một mắt xích PMMA, phần trăm khối lượng nguyên tố carbon là 58%.
d. Từ methacrylic acid (CH2=C(CH3)COOH) và methanol có thể điều chế trực tiếp được methyl methacrylate.
Câu 4. Pin Galvani Zn − Cu gồm điện cực kẽm và điện cực đồng được nối với nhau bởi cầu muối (thường chứa dung dịch KCl bão hòa).
a. Khi hoạt động, điện cực Zn bị tan đi.
b. Tại cực dương (cathode) xảy ra sự oxi hóa Zn.
c. Dòng electron di chuyển từ cực Zn sang cực Cu.
d. Khối lượng cực Cu tăng lên so với trước khi hoạt động.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất amine thơm X có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 78,51%; %H = 8,41%; %N = 13,08%. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 107. Ứng với công thức phân tử của X, có bao nhiêu đồng phân amine thơm?
Câu 2. Các động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê, cừu,... có thể chuyển hoá cellulose trong thức ăn thành glucose bằng enzyme cellulase để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Phản ứng chuyển hoá cellulose thành glucose thuộc loại phản ứng nào?
Câu 3. Cho các polymer: tinh bột, nitron, tơ tằm, capron, polyethylene, nylon-7, polypropylene, nylon-6,6. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu polymer tổng hợp?
Câu 4. Phân tử khối của một đoạn mạch cellulose là 2 430 000. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch cellulose nêu trên là?
Câu 5. Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
|
Cặp oxi hoá-khử |
Li+/Li |
Mg2+/Mg |
Zn2+/Zn |
Ag+/Ag |
|
Thế điện cực chuẩn, V |
-3,040 |
-2,356 |
-0,762 |
+0,799 |
Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử mạnh nhất là?
Câu 6. Hai cặp oxi hoá - khử Ni2+/Ni và Cd2+/Cd tạo thành pin có sức điện động chuẩn là 0,146 V. Phản ứng xảy ra trong pin:
Cd + Ni2+⟶Cd2+ + Ni
Thế điện cực chuẩn của cặp Cd2+/Cd có giá trị là bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Cho biết: ở trạng thái chuẩn, pin Ni - Pb có sức điện động 0,131 V; = -0,126V.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
|
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
|
1 |
A |
10 |
C |
|
2 |
B |
11 |
B |
|
3 |
A |
12 |
B |
|
4 |
A |
13 |
A |
|
5 |
C |
14 |
C |
|
6 |
A |
15 |
D |
|
7 |
A |
16 |
A |
|
8 |
D |
17 |
D |
|
9 |
B |
18 |
A |
Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
|
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ/S) |
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ/S) |
|
1 |
a |
S |
3 |
a |
Đ |
|
b |
Đ |
b |
S |
||
|
c |
S |
c |
S |
||
|
d |
Đ |
d |
Đ |
||
|
2 |
a |
Đ |
4 |
a |
Đ |
|
b |
Đ |
b |
S |
||
|
c |
Đ |
c |
Đ |
||
|
d |
S |
d |
Đ |
Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
|
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
|
1 |
4 |
4 |
15000 |
|
2 |
Phản ứng cắt mạch |
5 |
Li |
|
3 |
6 |
6 |
0,40V |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Hóa học 12 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Tham khảo đề thi Hóa học 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Để học tốt lớp 12 các môn học sách mới:
- Giải bài tập Lớp 12 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 12 Cánh diều
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

