Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 15 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 15 Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 15 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Chỉ từ 180k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Đọc thầm văn bản sau:
CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN
Tôi là chữ A. Từ lâu, tôi đã nổi tiếng. Hễ nhắc đến tên tôi, ai cũng biết. Khi vui sướng quá, người ta thường reo lên tên tôi. Khi ngạc nhiên, sửng sốt, người ta cũng gọi tên tôi.
Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều nước, tôi cũng được người ta trân trọng xếp ở đầu hàng. Hằng năm, cứ đến ngày khai trường, rất nhiều trẻ em làm quen với tôi trước tiên.
Tôi luôn mơ ước chỉ mình tôi làm ra một cuốn sách. Nhưng rồi, tôi nhận ra rằng, nếu chỉ một mình, tôi chẳng thể nói được với gì điều gì. Một cuốn sách chỉ toàn chữ A không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc. Để có cuốn sách hay, tôi còn cần nhờ đến các bạn B, C, D, D, E,...
Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé!
(Theo Trần Hoài Dương)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?
A. Đứng đầu
B. Đứng giữa
C. Đứng cuối
Câu 2. Chữ A mơ ước điều gì ?
A. Được cô giáo khen.
B. Tự mình làm ra một cuốn sách.
C. Có thật nhiều tiền.
Câu 3. Chữ A nhận ra điều gì ?
A. Một mình chữ A không thể nói được gì cả. .
B. Chữ A có thể tự làm một cuốn sách.
C. Chữ A là chữ tuyệt vời nhất..
Câu 4. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn?
A. Chăm làm toán
B. Chăm học hát
C. Chăm gặp các chữ cái bằng cách đọc, viết
Câu 5. Nội dung chính của bài đọc là:
A. Để làm ra được một cuốn sách hay, chữ A hiểu rằng cần phải có thêm những người bạn chung tay góp sức với mình.
B. Để làm ra được một cuốn sách hay, chữ A hiểu rằng cần phải làm một mình
C. Để nổi tiếng hơn, chữ A hiểu rằng cần phải có thêm những người bạn chung tay góp sức với mình.
III. Luyện tập:
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
a) g hoặc gh
cô ... ái |
.…é thăm |
lúa ….ạo |
b) ay hay ây
máy b…….. |
b…… ong |
thợ x….. |
c) an hay ang
đ……gà |
màu v….. |
buôn b… .. |
Câu 2: Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:
a. Cái cặp sách
b. Cái bàn chải đánh răng.
c. Cái cốc nước
Câu 3. Em đặt dấu chấm, hoặc dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau:
a) Cô bé vội vã ra đi (…)
b) Bỗng cô bé gặp một cụ già râu tóc bạc phơ (…)
c) Cháu đi đâu mà vội thế (…)
d) Mẹ chỉ còn sống có hai mươi ngày nữa thôi ư (…)
e) Mẹ cháu đã khỏi bệnh rồi (…)
Câu 4. Viết:
THIÊN ĐƯỜNG CỦA PHỤ NỮ
Thành phố Giu-chi-tan nằm ở phía nam Mê-hi-cô là thiên đường của phụ nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đàn bà lại đẫy đà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia đình, khi có một đứa bé sinh ra là phái đẹp thì cả nhà nhảy cẫng lên vui sướng, hết lời tạ ơn đấng tối cao.
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Câu 5. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu thơ sau:
Trang sách có độ sâu
Mà giấy không hề ướt.
Câu 6. Viết đoạn văn 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em.
* Gợi ý:
- Nêu tên đồ dùng học tập.
- Nói về một vài đặc điểm nổi bật của đồ dùng học tập (hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu).
- Tình cảm của em với đồ dùng học tập đó.
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Chân trời sáng tạo có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 17 Chân trời sáng tạo có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 18 Chân trời sáng tạo có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 19 Chân trời sáng tạo có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 20 Chân trời sáng tạo có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 2
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2
- Giáo án Toán lớp 2
- Giáo án Tiếng Anh lớp 2
- Giáo án Đạo đức lớp 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
- Giáo án Âm nhạc lớp 2
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
- Đề cương ôn tập Toán lớp 2
- Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3