Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 18 Cánh diều (có đáp án)
Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 18 Cánh diều có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 18 Cánh diều (có đáp án)
Chỉ từ 180k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Đọc bài văn sau
THƯ CỦA MẸ
Sáng nay, ở trường về, con đi qua mặt một người đáng thương đang bế trên tay một đứa trẻ xanh xao và ốm yếu. Con nhìn bà ta, và con không cho gì hết dù trong túi có tiền.
Nghe mẹ bảo, con ạ. Đừng quen thói dửng dưng đi qua trước người nghèo khổ, và hơn nữa đi trước một người mẹ, xin một xu cho con mình. Con hãy nghĩ rằng có thể đứa bé ấy đang đói, hãy nghĩ đến nỗi khắc khoải của người đàn bà đáng thương!
Hãy tin lời mẹ, En-ri-cô ạ, thỉnh thoảng con phải biết trích ra một đồng từ túi tiền của con để giúp một cụ già không nơi nương tựa, một bà mẹ không có bánh ăn, một đứa trẻ không có mẹ. Con hãy nghĩ rằng con chẳng thiếu thứ gì hết và người nghèo khổ thì thiếu thốn tất cả mọi thứ. Trong lúc con ước mong được sung sướng thì họ cầu xin để khỏi chết đói. Thật là buồn khi nghĩ rằng giữa bao nhiêu nhà giàu có, ngoài phố xá bao nhiêu là xe cộ và trẻ con mặc toàn quần áo nhung mà lại có những đàn bà và trẻ con không có gì mà ăn cả! Không có gì mà mặc cả! Ôi! En-ri-cô, từ nay về sau đừng có bao giờ đi qua trước một bà mẹ xin cứu giúp mà không đặt vào tay họ một đồng nào.
(Theo Những tấm lòng cao cả)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu
Câu 1. Khi ở trường về, En-ri-cô đã gặp ai?
A. Một người ăn xin bị què chân.
B. Một người đáng thương đang bế trên tay một đứa trẻ xanh xao và ốm yếu.
C. Một cậu bé đánh giày.
Câu 2. Vì sao mẹ không hài lòng về cách cư xử của En-ri-cô với người đàn bà đáng thương đó?
A. Vì khi gặp người đó, En-ri-cô đã tránh đi vì trong túi không có tiền.
B. Vì khi gặp người đó, En-ri-cô đã nhìn bà ta và không cho gì hết, dù trong túi có tiền.
C. Vì khi gặp người đó, En-ri-cô đã cho bà ta tiền.
Câu 3. Theo mẹ của En-ri-cô, vì sao cần phải giúp đỡ những người nghèo khổ?
A. Vì họ là những người không có cái ăn, cái mặc, rất đáng thương.
B. Vì giúp đỡ họ sẽ được họ biết ơn.
C. Vì giúp đỡ họ mình sẽ gặp được nhiều may mắn.
Câu 4. Bức thư của mẹ En-ri-cô cũng nhắn nhủ chúng ta điều gì?
A. Bức thư của mẹ En-ri-cô muốn nhắc chúng ta không nên để ý đến những người nghèo khổ.
B. Bức thư của mẹ En-ri-cô nhắn nhủ chúng ta phải biết quan tâm, thông cảm và giúp đỡ những người nghèo khổ, gặp khó khăn, hoạn nạn.
C. Bức thư của mẹ En-ri-cô nhắn nhủ chúng ta phải quan tâm, chào hỏi những người nghèo khổ.
Câu 5. Câu “Con nhìn bà ta và con không cho gì hết, dù trong túi có tiền.” thuộc kiểu câu nào trong các kiểu câu dưới đây?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 6. Câu hỏi nào dùng để hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu “Cô giáo là người mẹ hiền thứ hai của em.”?
A. Cô giáo của em là ai?
B. Ai là người mẹ hiền thứ hai của em?
C. Có phải cô giáo là người mẹ hiền thứ hai của em không?
III. Luyện tập
Câu 1. Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi, dấu chấm phẩy vào chỗ chấm:
Sợ bẩn
Trong giờ học môn Tự nhiên và Xã hội (…) cô hỏi Tí:
- Tại sao khi được bón phân, cây cối lại xanh tốt (…)
Tí:
- Thưa cô (…) vì cây cối sợ bẩn (…) nó vươn cao để tránh chỗ bẩn ạ (…)
Câu 2. Sắp xếp lại thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Huy sao cho đúng thứ tự:
a. 6 giờ 30 phút đến 7 giờ: ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.
b. 7 giờ 15 phút đến 7 giờ 30 phút: thay quần áo, giày dép....
c. 7 giờ 30 phút đến 10 giờ: tới trường dự lễ sơ kết học kì.
d. 7 giờ đến 7 giờ 15 phút: ăn sáng.
e. 10 giờ đến 11 giờ: về nhà rồi sang thăm ông bà.
* Các mục cần sắp xếp lại như sau: ........................
Câu 3. Tìm và ghi lại cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:
a. Việc nhỏ nghĩa lớn
b. Chết vinh còn hơn sống nhục
c. Chân cứng đá mềm
d. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Câu 4. Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:
Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh, hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng tươi ấm của mặt trời.
Câu 5. Viết
TÔI LÀ HỌC SINH LỚP HAI
Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng một cái, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tôi, còn mẹ cười tủm tỉm. Tôi rối rít: “Con muốn đến lớp sớm nhất”.
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Câu 6. Viết đoạn văn 3 -4 câu về một người bạn mà em yêu mến.
Gợi ý:
- Ở trường, em chơi thân với bạn nào?
- Hình dáng, tính nết bạn đó thế nào?
- Em thích điều gì ở bạn?
- Tình cảm giữa bạn ấy với em như thế nào?
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều có đáp án hay khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 19 Cánh diều có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 20 Cánh diều có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 21 Cánh diều có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 22 Cánh diều có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23 Cánh diều có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 2
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2
- Giáo án Toán lớp 2
- Giáo án Tiếng Anh lớp 2
- Giáo án Đạo đức lớp 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
- Giáo án Âm nhạc lớp 2
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
- Đề cương ôn tập Toán lớp 2
- Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3