Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 24 Cánh diều (có đáp án)

Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 24 Cánh diều có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 24 Cánh diều (có đáp án)

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Quảng cáo

I. Đọc thầm văn bản sau

CHÚ VỊT TỐT BỤNG

Vịt và mèo đang đi thì trông thấy một lẵng hoa đẹp ai để quên bên đường. Hai bạn ngồi trông lẵng hoa nhưng chờ mãi chẳng có ai đến nhận. Thế là hai bạn đành mang theo lẵng hoa. Khi đi qua nhà bác gấu, vịt nói:

- Bác gấu đang bị ốm. Chúng mình tặng bác gấu một bông hoa đỏ thắm, mong là bác ấy sẽ vui và chóng khoẻ.

Rồi vịt nhanh nhẹn chạy vào tặng hoa cho bác gấu. Một lát sau, hai bạn trông thấy anh em nhà sóc đang tranh nhau ăn hạt dẻ, vịt liền rút bông hoa đưa cho sóc anh và bảo:

- Cậu nhường hạt dẻ cho em, tớ sẽ tặng cậu bông hoa này.

Sóc anh liền nhường ngay cho em và nhận bông hoa từ vịt. Cứ thế, vịt tặng hoa cho rất nhiều bạn. Khi chỉ còn mấy bông hoa, mèo con tỏ vẻ không hài lòng:

- Chỗ hoa này là của tớ! Lẽ ra cậu không nên đem cho hết như thế.

Nói rồi, mèo mang số hoa còn lại về nhà mình.

Quảng cáo

Ít hôm sau, mấy bông hoa của mèo mang về héo rũ. Khi sang nhà vịt chơi, mèo ngạc nhiên thấy sân nhà vịt có rất nhiều bó hoa tươi thắm. Thì ra, mọi người đã nhớ lòng tốt của vịt nên đã mang hoa tặng bạn ấy. Bấy giờ mèo mới hiểu: giúp đỡ mọi người không phải là việc làm vô ích.

(Theo Minh Anh)

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 24 Cánh diều (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu

Câu 1: Vịt và Mèo đã nhặt được gì?

A. Một lẵng hoa

B. Nhiều bó hoa

C. Lẵng hạt dẻ

Câu 2: Vì sao hai bạn mang theo thứ mình nhặt được?

Quảng cáo

A. Vì hai bạn thấy lẵng hoa rất đẹp

B. Vì hai bạn muốn đi tìm chủ nhân lẵng hoa

C. Vì hai bạn đợi mãi nhưng không ai đến nhận

Câu 3: Vịt đã làm gì với những bông hoa?

A. Mang về sân nhà mình

B. Tặng cho mọi người

C. Đưa hết cho mèo

Câu 4: Vì sao mèo không hài lòng với việc làm của vịt?

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

III. Luyện tập

Câu 1: Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu” trong từng câu sau:

a. Thuyền đã đi xa mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây sát sông.

b. Chợt thấy một người thợ săn, Gà Rừng và Chồn cuống quýt nấp vào một cái hang.

Quảng cáo

c. Trên những bụi cây ven hồ, họ nhà chim đủ các loại, ríu rít bay đến đậu.

d. Một ngày nắng đẹp, Khỉ mải mê leo trèo trên hàng cây ven sông.

Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận trả lời câu hỏi “Ở đâu”trong mỗi câu sau:

a. Chim én bay trên mặt nước sông Hồng.

…………………………………………………………………………………………

b. Chim chích chòe đậu trên cành cây cao trước nhà.

…………………………………………………………………………………………

Câu 3: Xếp tên các con vật: vào 3 nhóm cho thích hợp:

hổ, ngựa, thỏ, cáo, sư tử, bò, báo, chuột túi, cừu

a. Loài thú ăn cỏ:………………………………………………………………

b. Loài thú ăn thịt:………………………………………………………………

c. Loài thú có túi:………………………………………………………………...

Câu 4: Chọn tên các loài chim thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:

(chào mào, công, vẹt, gõ kiến, đại bàng)

a. Đuôi dài, đầu nhỏ, thích nơi vắng vẻ, hay múa làm duyên, là chị chàng .................

b. Leo cây, mổ vỏ để bắt sâu bọ là anh ……….............................................................

c. Đầu có mào, cuối mình lông đỏ, dáng trông nho nhỏ là anh ………........................

d. Lông màu vàng lục, mỏ đỏ và quắp, bắt chước được tiếng người là anh chàng …….........................

e. Dũng sĩ rừng xanh, xứng danh anh cả, bạt gió tung ngàn, là họ ………...................

Câu 5 :

a. Điền c/k hoặc q

- con … ò

- con … iến

- con … ông

- con … ua

- cây … ầu

- cái … ìm

b. Điền ng hoặc ngh

- Khi học nhóm, mỗi …ười đều được nêu ý kiến của mình.

- Chúng tôi cùng lắng …..e ý kiến của nhau

c. Điền uc hoặc ut

cái b……

lúc nh……

đ……. đồng

s…….. bóng

Câu 6: Viết

CHÚ VỊT TỐT BỤNG

Vịt và mèo đang đi thì trông thấy một lẵng hoa đẹp ai để quên bên đường. Hai bạn ngồi trông lẵng hoa nhưng chờ mãi chẳng có ai đến nhận. Thế là hai bạn đành mang theo lẵng hoa.

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 7 : Viết 4-5 câu về hoạt động em đã làm để giúp bố mẹ

* Gợi ý

- Đó là hoạt động gì

- Em thực hiện hoạt động đó như thế nào.

- Cảm xúc của em khi thực hiện hoạt động đó.

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Xem thử

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 2 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên