Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 30 Cánh diều (có đáp án)

Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 30 Cánh diều có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 30 Cánh diều (có đáp án)

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Quảng cáo

I. Đọc thầm văn bản sau

CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG

Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa trẻ chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười nói.

Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.

Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 30 Cánh diều (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

Quảng cáo

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu

Câu 1: Bài văn nói về cái gì?

A. Tuổi thơ của tác giả

B. Cánh đồng lúa, đàn trâu.

C. Cây đa.

D. Quê hương của tác giả

Câu 2: Tác giả miêu tả cành cây đa như thế nào?

A. Cành cây lớn hơn cột đình

B. Cành cây khẳng khiu trụi lá

C. Cành cây có rất nhiều lá non mơn mởn

D. Cành cây trơ trọi giữa trời đông giá rét

Câu 3: Trong vòm lá cây có điều gì?

A. Có những chú sâu tinh nghịch

B. Có những chú chim đang hót

Quảng cáo

C. Khi gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì, tưởng như có ai cười nói

D. Khi ánh nắng mặt trời xuyên quá những tán lá xanh mướt, trông thật lấp lánh

Câu 4: Cây đa quê hương được tả về những bộ phận nào?

A. cành cây, thân cây, ngọn cây, vòm lá, rễ cây

B. cành cây, rễ cây, gốc cây, hoa, quả

C. cành cây, thân cây, ngọn cây, rễ cây

D. cành cây, ngọn cây, hoa, quả, gốc cây

III. Luyện tập

Câu 1: Điền vào chỗ trống rồi giải đố:

a) l hoặc n:

Cái gì chúm chím đáng yêu

Thốt …ời chào hỏi, …ói nhiều điều hay.

(Là………………………)

b) ên hoặc ênh

con k…….

l……. khênh

b……. nước

con ốc s…….

Câu 2: Từ nào không thuộc nhóm từ chỉ thời tiết của từng mùa trong mỗi dòng sau. Gạch chân dưới từ đó.

Quảng cáo

a. Mùa xuân : ấm áp, ẩm ướt, oi ả, mát mẻ.

b. Mùa hè : nóng bức, nóng nực, oi nồng, ấm áp, nóng như nung.

c. Mùa thu : se se lạnh, chớm lạnh, mát mẻ, giá lạnh, gió heo may.

d. Mùa đông : giá buốt, rét cắt da cắt thịt, giá lạnh, mưa phùn gió bấc, ấm áp.

Câu 3: Điền dấu phẩy, dấu chấm hoặc dấu chấm than vào từng ô trống trong đoạn văn sau cho phù hợp:

Hoa hỏi Tuấn;

- Cậu có niềm vui gì? Kể đi (1)

Tuấn đáp:

- Tớ thấy hoa nở trắng phau cả rừng vào mùa xuân (2) thấy mái nhà bên đỏ bên xanh khi mặt trời chiếu xuống vào mùa đông (3) thấy những con cá bạc lấp lánh trong vũng nước đọng dưới gốc táo sau cơn mưa rào mùa hạ (4) Những điều đó mới diệu kì làm sao (5)

Câu 4: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn tả các mùa:

(Nắng vàng, ửng đỏ, náo nức, ánh nắng)

a. Hoa phượng nở, thế là mùa hè ………… (1) lại trở về. Mặt trời toả ………… (2) chói chang ………… (3) phủ khắp mặt đất. Khi mùa hè đến, những trái vải bắt đầu………… (4)

(tươi non, náo nức, đâm chồi, xanh mát, bụi mưa xuân)

b. Mùa xuân đến, những mảnh vườn trở nên ………… (1) trong màu lá ………… (2). Những nụ hoa đào li ti đã nở ra những bông hoa phớt hồng năm cánh. Những…………(3) làm cho mọi loài cây ………… (4) đua nhau …………(5) nảy lộc.

Câu 5: Viết

CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG

Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa trẻ chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình.

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 6: Viết 4-5 câu về một loại bánh hoặc một món ăn của quê hương

CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG

Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa trẻ chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình.

* Gợi ý:

- Đó là món bánh gì?

- Bánh đó ( món ăn đó) làm bằng gì

- Hương vị của món bánh đó ( món ăn đó) như thế nào?

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Xem thử

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 2 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên