Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 6 Cánh diều (có đáp án)

Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 6 Cánh diều có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 6 Cánh diều (có đáp án)

Xem thử

Chỉ từ 180k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Quảng cáo

I. Đọc bài văn sau

CHIẾC BÚT MỰC

Ở lớp 1A, học sinh bắt đầu được viết bút mực, chỉ còn Mai và Lan vẫn phải viết bút chì.

Sáng hôm ấy, cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. Mai hồi hộp nhìn cô, nhưng cô chẳng nói gì. Mai buồn lắm. Thế là trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì.

Bỗng Lan gục đầu xuống bàn khóc nức nở. Cô giáo ngạc nhiên:

- Em làm sao thế?

Lan nói trong nước mắt:

- Tối qua anh trai em mượn bút, quên không bỏ vào cặp cho em.

Lúc này, Mai cứ loay hoay mãi với cái hộp đựng bút. Em mở ra, đóng lại... Cuối cùng em lấy bút đưa cho Lan:

- Bạn cầm lấy. Mình đang viết bút chì.

Lan rất ngạc nhiên. Còn cô giáo thì rất vui. Cô khen:

- Mai ngoan lắm! Nhưng hôm nay cô cũng định cho em viết bút mực vì em viết khá rồi.

Quảng cáo

Mai thấy tiếc nhưng rồi em nói:

- Thôi cô ạ, cứ để bạn Lan viết trước.

Cô giáo mỉm cười, lấy trong cặp ra một chiếc bút mới tinh:

- Cô cho em mượn, em thật đáng khen.

Phỏng theo SVA-RÔ

(Khánh Như dịch)

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 6 Cánh diều (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu

Câu 1. Các bạn lớp 1A đang chuyển sang viết loại bút nào?

A. Bút chì

B. Bút màu

C. Bút mực

Quảng cáo

Câu 2. Vì sao Mai và Lan vẫn phải viết bút chì?

A. Vì chữ các bạn đã đẹp rồi

B. Vì chữ hai bạn viết chưa được đẹp

C. Vì hai bạn thích viết bút chì

Câu 3. Mai đã nghĩ gì khi cô giáo gọi Lan lên bảng lấy mực?

A. Em hồi hộp nhìn cô và chờ đợi

B. Em buồn khi thấy cô không nói gì

C. Cả hai đáp án trên đều đúng.

Câu 4. Vì sao khi biết mình cũng được viết bút mực nhưng Mai vẫn cho Lan mượn bút.

A. Vì Mai đã lỡ cho bạn mượn từ trước đó.

B. Vì Mai thương Lan và muốn Lan có bút viết.

C. Vì Mai biết cô giáo sẽ cho em mượn bút.

Câu 5. Câu chuyện để lại cho em bài học gì?

Quảng cáo

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

III. Luyện tập

Câu 1. Điền vào chỗ trống s hoặc x:

Cây …anh nhẫn nại

Trải đông gian nan

Uươm mầm …anh biếc.

Đón chào …uân …ang

Câu 2. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã rồi viết lời giải câu đố.

Chiều chiều mu mao đi chơi

Đứng trên nhành trúc thanh thơi thư nhàn

Vu vơ cất giọng ngân vang

Vi vu cánh gió đệm đàn hòa theo

(Là loài chim…)

Câu 3. Tìm các câu kể “Ai làm gì?” trong đoạn văn đã cho:

Đêm trăng. Biển yên tĩnh. Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. Bỗng biển có tiếng động mạnh. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Câu 4. Viết:

TÌM NGỌC

Chó và Mèo là những con vật rất tình nghĩa. Thấy chủ buồn vì mất viên ngọc được Long Vương tặng, chúng xin đi tìm. Nhờ nhiều mưu mẹo, chúng đã lấy lại được viên ngọc. Từ đó người chủ càng thêm yêu quý hai con vật thông minh, tình nghĩa.

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Câu 5. Viết một đoạn văn khoảng 3-4 câu về một lần em mắc lỗi và nói lời xin lỗi.

* Gợi ý:

- Em đã mắc lỗi với ai?

- Lỗi đó là gì?

- Vì sao em mắc lỗi?

- Em đã xin lỗi người đó như thế nào?

- Người đó đã nói gì với em?

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Xem thử

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 2 các môn học
Tài liệu giáo viên