Top 10 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 có đáp án
Để học tốt Tiếng Việt lớp 2, phần dưới đây liệt kê Top 10 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 có đáp án. Hi vọng với bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Việt lớp 2.
Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt 2
Top 5 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa học kì 2 có đáp án
Top 5 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Cuối học kì 2 có đáp án
Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt 2
Thời gian : 60 Phút
A. Kiểm Tra Đọc Hiểu
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)
GV kiểm tra HS ở từng tiết ôn tập theo yêu cầu kiểm tra cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 2
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm): Đọc thầm bài sau
Chim chiền chiện
Chiền chiện có nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt. Từ không trung vọng xuống tiếng hót trong sáng, diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa, quyến rũ. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng thấp như một kị sĩ.
Chiền chiện có mặt ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao la.
Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ. Tiếng chim là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời. Rồi, tiếng chim lại là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất.
(Theo Ngô Văn Phú)
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.
Câu 1(M1- 0,5 điểm): Hình dáng chim chiền chiện có những điểm gì khác chim sẻ?
a- Áo màu nâu sồng, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp
b- Áo màu đồng thau, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp
c- Áo màu đồng thau, chân cao và mập, đầu rất đẹp
Câu 2(M1- 0,5 điểm): Khi nào chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời?
a- Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê
b- Khi chiều thu buông xuống, lúc đồng bãi vắng vẻ
c- Khi chiều thu buông xuống, vùng trời và đất bao la.
Câu 3(M1-0,5 điểm): Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả thế nào?
a- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu mượt mà quyến rũ
b- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ
c- Trong sáng diệu kì, ríu rít từng hồi, âm điệu hài hòa quyến luyến
Câu 4(M2 – 0,5 điểm): Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ nhận xét về tiếng chim chiền chiện?
a- Là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời
b- Là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất
c- Là sợi dây gắn bó, giao hòa giữa trời và đất
Câu 5(M3-1 điểm): Nội dung bài văn trên là gì?
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Câu 6(M2 -0,5điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau:
Lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời.
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Câu 7(M2 – 1 điểm): Tìm tên 4 loài chim mà em biết (không có trong bài).
.............................................................................................................................
Câu 8(M2- 0,5 điểm): Tìm 2 từ chỉ trong bài chỉ đặc điểm của chim chiền chiện.
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Câu 9(M4 – 1 điểm): Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? đề nói về chim chiền chiện.
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
B/ Kiểm Tra Viết
GV đọc cho HS nghe viết một đoạn văn sau trong khoảng thời gian 15 phút.
Chim chiền chiện
Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ.
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn tả về một con vật nuôi trong nhà thuộc loài chim (gà, vịt, ngan, ngỗng,...) mà em thích.
Đề thi Cuối kì 2 Tiếng Việt 2
Thời gian : 60 Phút
A. Kiểm Tra Đọc Hiểu
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)
GV kiểm tra HS ở từng tiết ôn tập theo yêu cầu kiểm tra cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 2
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm): Đọc thầm bài sau
Cô gái đẹp và hạt gạo
Ngày xưa, ở một làng Ê-đê có cô Hơ-bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ-bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi :
- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ-bia giận dữ quát :
- Tôi đẹp là nhờ công mẹ công cha chớ đâu thèm nhờ đến các người.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ-bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ-bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này sang mùa khác, da đen xạm.
Thấy Hơ-bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ-bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.
Theo Truyện cổ Ê-đê
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.
Câu 1(M1- 0,5 điểm): Hơ- bia là một cô gái như thế nào?
A. Xinh đẹp
B. Lười biếng
C. Xinh đẹp nhưng rất lười biếng
D. Da đen sạm
Câu 2(M1- 0,5 điểm): Thóc gạo bỏ Hơ- bia đi lúc nào?
A. Sáng sớm
B. Trưa
C. Chiều tối
D. Đêm khuya
Câu 3(M1-0,5 điểm): Vì sao thóc gạo bỏ Hơ-bia để đi vào rừng?
A. Vì thóc gạo thích đi chơi.
B. Vì Hơ-bia khinh rẻ thóc gạo.
C. Vì Hơ-bia đuổi thóc gạo đi
D. Vì Hơ-bia không chơi với thóc gạo.
Câu 4(M2 – 0,5 điểm): Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ-bia?
A. Vì Hơ-bia đã biết nhận lỗi và chăm làm.
B. Vì Hơ-bia không có gì để ăn.
C. Vì thóc gạo nhớ Hơ-bia.
D. Vì Hơ-bia nhớ thóc gạo.
Câu 5(M3-1 điểm): Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Câu 6(M2 -1điểm): Các từ chỉ đặc điểm trong câu “Ngày xưa, ở một làng Ê-đê có cô Hơ-bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng.” là:
A. xinh đẹp, B. lười biếng C. xinh đẹp, lười biếng D. Hơ- bia
- Từ chỉ đặc điểm trong câu trên là:............................................................................
Câu 7(M2 – 0,5 điểm): Câu: “Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm.” được viết theo mẫu câu nào dưới đây?
A. Ai là gì? B. Ai thế nào ? C. Ai làm gì?
Câu 8(M2- 0,5 điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới trong câu:
Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Câu 9(M4 – 1 điểm): Đặt 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? để giới thiệu về nhân vật Hơ-bia trong câu chuyện trên và gạch chân dưới bộ phận đó.
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
B/ Kiểm Tra Viết
I/ Chính tả (4 điểm)
GV đọc cho HS nghe viết một đoạn văn sau trong khoảng thời gian 15 phút.
Cây nhút nhát
Nhưng cây cỏ xung quanh vẫn xôn xao. Thì ra vừa mới có một con chim xanh biếc, toàn thân óng ánh, không biết từ đâu bay tới. Nó đậu một lát trên cây thanh mai rồi bay đi. Cây cỏ xuýt xoa: “Chưa có con chim nào đẹp đến thế!”
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn tả một loài cây mà em thích nhất.
Xem thêm các đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 2 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 2
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2
- Giáo án Toán lớp 2
- Giáo án Tiếng Anh lớp 2
- Giáo án Đạo đức lớp 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
- Giáo án Âm nhạc lớp 2
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
- Đề cương ôn tập Toán lớp 2
- Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3