Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 3)
Đề thi Cuối kì 2 Tiếng Việt 2
Thời gian : 60 Phút
A. Kiểm Tra Đọc Hiểu
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)
GV kiểm tra HS ở từng tiết ôn tập theo yêu cầu kiểm tra cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 2
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm): Đọc thầm bài sau
CÒ VÀ VẠC
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến, Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
Truyện cổ Việt Nam
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.
Câu 1(M1- 0,5 điểm): Câu chuyện trên gồm có mấy nhân vật ?
a. Một nhân vật: Cò
b. Hai nhân vật: Cò và Vạc
c. Ba nhân vật: Cò, Vạc, tôm, ốc
Câu 2(M1- 0,5 điểm): Cò là một học sinh như thế nào ?
a. Lười biếng.
b. Chăm làm.
c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
Câu 3(M1-0,5 điểm): Vạc có điểm gì khác Cò ?
a. Lười biếng, không chịu học hành, chỉ thích ngủ.
b. Học kém nhất lớp.
c. Hay đi chơi.
Câu 4(M2– 0,5 điểm): Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày?
a. Sợ trời mưa.
b. Sợ bạn chê cười.
c. Cả 2 ý trên .
Câu 5(M2 -1điểm): Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
- lười biếng - ……
- dốt - ……..
- ngủ- ……..
- đêm- …….
Câu 6: (M3 -1điểm): Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Câu 7(M2 – 0,5 điểm): Hãy tìm từ chỉ hoạt động trong câu văn sau:
Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe.
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Câu 8(M2- 0,5 điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân:
Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Câu 9(M4 – 1 điểm): Đặt 1 câu theo mẫu Ai là gì? để nhận xét về tính cách của Vạc.
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
B/ Kiểm Tra Viết
I/ Chính tả (4 điểm)
GV đọc cho HS nghe viết một đoạn văn sau trong khoảng thời gian 15 phút.
Cò và Vạc
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần nhưng Vạc chẳng nghe.
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một người mà em yêu quý nhất.
ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Lưu ý: Bài KTĐK được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế, cho điểm theo thang điểm 10 (mười), không cho điểm 0 (không) và không làm tròn ở từng bài (đọc, viết).
A. Kiểm Tra Đọc Hiểu
* Kiểm tra đọc (10 điểm)
I/ Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm)
*GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II/ Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
---|---|---|---|
b (0,5 điểm) |
c (0,5 điểm) |
a (0,5 điểm) |
b (0,5 điểm) |
Câu 5: (1 điểm) HS tìm được mỗi từ trái nghĩa đúng theo yêu cầu (mỗi ý chỉ tìm 1 từ) được 0,25 điểm.VD:
- Trái nghĩa với lười biếng là chăm chỉ, siêng năng, cần cù, chịu khó, cần mẫn, chăm,…
- Trái nghĩa với dốt là: giỏi, tài, tài giỏi, giỏi giang, thiên tài,…
- Trái nghĩa với ngủ là: thức
- Trái nghĩa với đêm là: ngày
Câu 6: (1 điểm). HS rút ra được bài học giống hoặc tương tự đáp án được 1 điểm (mỗi ý đúng họăc tương tự được 0,5 điểm)
Câu chuyện khuyên chúng ta cần chăm học, chăm làm (câu chuyện khuyên chúng ta chăm học, yêu lao động,…)
Câu 7: (0,5 điểm). HS tìm được mỗi từ chỉ hoạt động đúng được 0,25 điểm: khuyên bảo, nghe.
Câu 8: (0,5 điểm) Đặt câu như đúng yêu cầu, viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng, có dấu chấm hỏi ở cuối câu được 0,5 điểm
Vì sao (tại sao, do đâu?), đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn?
Không viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng hoặc thiếu dấu chấm hỏi cuối câu trừ 0,25 điểm.
Câu 9: (1 điểm) Đặt được câu đúng yêu cầu được 1 điểm (Nếu đặt đúng yêu cầu nhưng đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm. Nếu đặt câu đúng mẫu Ai là gì? nhưng là câu giới thiệu nhân vật chứ không phải câu nhận xét tính cách của Vạc thì được 0,5 điểm)
Ví dụ: Vạc là một con vật lười biếng.
Vạc là một con vật biếng nhác.
Vạc là một con vật dốt nát.
B/ Kiểm Tra Viết
* Bài kiểm tra viết (10 điểm)
I/ Kiểm tra viết chính tả (4 điểm)
-Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2 điểm
-Viết đúng chính tả (hoặc mắc 1lỗi) được: 2 điểm. Nếu sai từ 2 đến 3 lỗi được: 1,5 điểm. Nếu sai từ 4 đến 5 lỗi được: 1 điểm Nếu mắc 6 lỗi trở lên không được điểm.
II/ Kiểm tra viết đoạn, bài (6 điểm)
+ Nội dung (ý): 3 điểm -Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
*Câu hỏi gợi ý:
- Người em yêu quý nhất là ai? Người ấy làm nghề gì ? Bao nhiêu tuổi ?
- Dáng người (nước da, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, nụ cười,…) của người ấy có đặc điểm gì?
- Tính tình của người ấy ra sao?Người ấy chăm sóc, đối xử,… với em và mọi người xung quanh như thế nào ?
- Em có tình cảm gì đối với người ấy? Em sẽ làm gì (hoặc có mong muốn gì?) để thể hiện tình cảm đó?
+ Kĩ năng: 3 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, bố cục, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm khác nhau
Xem thêm bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 2 có đáp án hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 2
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2
- Giáo án Toán lớp 2
- Giáo án Tiếng Anh lớp 2
- Giáo án Đạo đức lớp 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
- Giáo án Âm nhạc lớp 2
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
- Đề cương ôn tập Toán lớp 2
- Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3