Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 4 có đáp án (Đề 3)
Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 4 có đáp án (Đề 3)
Phần trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Để phân biệt các khí CH4 và H2 người ta
A. đốt từng khí, khí nào cháy được trong Cl2 là CH4
B. đốt từng khí trong bình đựng O2 sau đó rót dung dịch Ca(OH)2 vào bình rồi lắc nhẹ, bình có kết tủa trắng thì khí ban đầu là CH4
C. chỉ cần bết khí không tan trong nước là CH4
D. chỉ cần biết chất vô cơ là H2
Câu 2: Cấu tạo phân tử etilen và axetilen khác nhau do
A. số nguyên tử C trong mỗi phân tử
B. tính chất của chúng khác nhau
C. etilen có liên kết đôi còn axetilen có liên kết ba
D. C trong etilen có hóa trị II, còn C trong axetilen có hóa trị I
Câu 3: Một chất hữu cơ Z khi đốt phản ứng xảy ra thei phương trình:
aZ + 2O2 → CO2 + 2H2O
Công thức phân tử của Z là (a là số nguyên dương)
A. C2H4 B. C3H6 C. C3H8 D. CH4
Câu 4: Cho phương trình: C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr
Trong đó
A. C6H6 là chất lỏng, Br2 là chất khí
B. C6H5Br là chất lỏng không màu
C. HBr là chất khí màu nâu đỏ
D. phản ứng xảy ra ở nhiệt độ rất thấp
Câu 5: Một bình kín chứa hỗn hợp khí C2H4 và O2, trong bình có mặt dung dịch Br2. Đốt cháy hỗn hợp bằng tia lửa điện, lắc nhẹ bình người ta thấy
A. màu nâu dung dịch Br2 nhạt một phần chứng tỏ C2H4 còn
B. khối lượng bình nặng hơn so với trược khi đốt
C. nhiệt độ trong bình không đổi
D. khối lượng dung dịch Br2 giảm
Câu 6: Một hidrocacbon X mạch hở, có một liên kết ba trong phân tử. Khi cho 5,2 g X tác dụng vừa hết với 400ml dung dịch Br2 1M.
X có công thức cấu tạo thu gọn là (cho H=1, C=12)
A. CH3 – CH = CH2
B. CH3 – C ≡ CH
C. HC ≡ CH
D. CH3 – CH3
Câu 7: Cho quá trình: dầu nặng → xăng + hỗn hợp khí. Quá trình này có tên gọi là
A. sự phân hủy
B. quá trình crackinh
C. quá trình trùng hợp
D. sự chưng cất dầu mỏ
Câu 8: Một hỗn hợp gồm etilen và metan khi cho qua dung dịch brom dư thì dung dịch tăng 5,6 g đồng thời có 5,6 lít chất khí bay ra (đktc).
Thành phần % theo thể tích của etilen ban đầu là (cho H=1, C=12)
A. 55,56% B. 45,45% C. 33,33% D. 44,44%
Phần tự luận
Câu 9: (1,5 điểm) Mạch cacbon là gì? Có bao nhiêu loại mạch cacbon?
Mỗi mạch cacbon lấy 1 ví dụ.
Câu 10: (1,5 điểm) Butan là một hidrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử là C4H10.
a) Viết công thức cấu tạo mạch thẳng của butan.
b) Viết phương trình phản ứng đốt cháy butan.
c) Viết phương trình phản ứng thế với clo.
Câu 11: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g chất hữu cơ A snar phẩm CO2 và hơi H2O, tạo ra cho qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, rồi qu bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Độ tăng khối lượng (1) là 7,2 g, bình (2) thu được 20 g kết tủa.
a) Xác định thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong A.
b) Lập công thức phân tử chất A, biết tỉ khối hơi của A so với không khí là 0,5517. (Cho H=1, C=12, O=16, Ca=40, Mkhông khí = 29)
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | D | B | A | C | B | D |
Câu 1:B
CH4 + 2O2 → CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu 2:C
Công thức cấu tạo của etilen và axetilen: CH2 = CH2, CH≡CH.
Câu 3:D
Bảo toàn nguyên tố ở 2 vế của phương trình a = 1 => Z là CH4.
Câu 4:B
Phương trình:
C6H6(l) + Br2(l) Fe→ C6H5Br (l)+ HBr (khí không màu)
Câu 5:A
Phương trình phản ứng đốt cháy C2H4: C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
- Khi đốt với tỉ lệ thể tích O2 ít hơn 3 lần thể tích C2H4 thì C2H4 còn.
Sau đó khi tác dụng với dung dịch brom làm màu nâu dung dịch Br2 nhạt dần.
C2H4+ Br2 → C2H4Br2
- Khối lượng bình không đổi.
- Nhiệt độ trong bình tăng do phản ứng tỏa nhiệt.
- Khối lượng dung dịch brom không giảm đi.
Câu 6:C
Công thức chung của một hidrocacbon mạch hở, có một liên kết ba là CnH2n-2.
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4
nX = 0,4/2 = 0,2 mol => M = 5,2/0,2 = 26
Công thức phân tử của X: C2H2
Công thức cấu tạo thu gọn của X là: HC≡CH
Câu 7:B
Câu 8:D
Hỗn hợp atilen và metan khi cho qua dung dịch brom chỉ có etilen tác dụng theo phương trình: C2H4+ Br2→C2H4Br2
Khí bay ra là metan có thể tích 5,6 lít.
Khối lượng etilen = 5,6 gam hay netilen = 5,6/28 = 0,2 mol
Thể tích etilen = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít (đktc)
Vậy thành phần % theo thể tích của etilen: 4,48/(4,48+5,6) x 100% = 44,44%.
Câu 9:
Mạch cacbon: Những nguyên tử cacbon trong phân tử chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
Ví dụ: - Mạch thẳng: CH3 – CH2 – CH2 – CH3
Câu 10:
a) Công thức cấu tạo của butan: CH3 – CH2 – CH2 – CH3
b)Phương trình phản ứng đốt cháy butan:
C4H10 + 13/2 O2 → 4CO2 + 5H2O
c) Phương trình phản ứng thế với clo
C4H10 + Cl2 a/s→ C4H9Cl + HCl
Câu 11:
a) Thành phần % khối lượng các nguyên tố:
Độ tăng khối lượng bình (1) bằng khối lượng H2O = 7,2 gam
=> mH =7,2/9 = 0,8 gam
Thành phần % khối lượng H = 0,8/32 x 100% = 25%
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
nCO2 = nCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol
=> mC = 0,2 x 12 = 2,4 gam
Thành phần % khối lượng C = 2,4/3,2 x 100% = 75%
b) Công thức phân tử: Chất A chỉ có 2 nguyên tố C, H.
nC : nH = 0,2 : 0,8 = 1: 4
=> Công thức đơn giản nhất: CH4
Mặt khác khối lượng phân tử = 0,5517 x 29 ≈ 16
M = (12+4)n = 16 => n = 1
Vậy công thức phân tử cúa A: CH4.
Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án khác:
Loạt bài Đề thi Hóa lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi Hóa học lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)