Top 50 Đề thi Hóa học 9 Học kì 1 năm học 2024 - 2025 có đáp án
Top 50 Đề thi Hóa học 9 Học kì 1 năm học 2024 - 2025 có đáp án
Để học tốt Hóa học 9, dưới đây là danh sách Top 50 Đề thi Hóa học 9 Học kì 1 năm học 2024 - 2025 có đáp án, cực sát đề thi chính thức gồm các đề thi giữa kì 1, đề thi học kì 1. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Hóa học 9.
A/ Đề thi Hóa học 9 theo PPCT
- Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 9 có đáp án năm 2024 (3 đề)
- Bộ 20 Đề thi Hóa học 9 Giữa học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất
- Đề thi Hóa học 9 Giữa học kì 1 năm 2024 có ma trận (15 đề)
- Đề thi Hóa học 9 Giữa kì 1 năm 2024 có đáp án (3 đề)
- Đề thi Học kì 1 Hóa học 9 năm 2024 có đáp án (9 đề)
B/ Lưu trữ: Đề thi Hóa học 9 theo Chương
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 90 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1 : Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
A. CaO, Na2O, SO2
B. FeO, CaO, MgO
C. CO2, CaO, ZnO
D. MgO, CaO, NO
Câu 2 : Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
A. CaO, CuO, SO3, Na2O.
B. CaO, N2O5, K2O, CuO.
C. Na2O, BaO, N2O, FeO.
D. SO3, CO2, BaO, CaO.
Câu 3 : Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. CuO
B. FeO
C. CaO
D. ZnO
Câu 4 : Để làm sạch khí O2 có lẫn tạp chất là khí CO2 và khí SO2 có thể dùng chất nào dưới đây?
A. Ca(OH)2
B. CaCl2
C. NaHSO3
D. H2SO4
Câu 5 : Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Ag, Fe, Mg
B. Fe, Cu, Al
C. Al, Mg, Zn
D. Zn, Cu, Mg
Câu 6 : Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 thấy?
A. Cu(OH)2 không tan
B. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch không màu.
C. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch màu xanh lam và có khí bay ra
D. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch có màu xanh lam.
Câu 7 : Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc, nguội
A. Cu
B. Al
C. Mg
D. Zn
Câu 8 : Dung dịch kiềm không có những tính chất hóa học nào sau đây?
A. Làm quì tím chuyển sang màu xanh
B. Tác dụng với axit
C. Tác dụng với dung dịch oxit axit
D. Bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazơ
Câu 9 : Cặp chất có thể tồn tại được trong cùng một dung dịch là
A. NaCl và NaOH
B. KOH và H2SO4
C. Ca(OH)2 và HCl
D. NaOH và FeCl2
Câu 10 : Loại phân đạm có hàm lượng nitơ cao nhất là
A. (NH4)2SO4
B. NH4NO3
C. CO(NH2)2
D. NH4Cl
Câu 11 : Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là
A. KCl, NH4Cl, (NH4)24 và Ca(H2PO4)2
B. KCl, KNO3, Ca3(PO4)2 và Ca(H2PO4)2
C. K24, 4NO3, (NH4)3PO4 và Ca(H2PO4)2
D. KNO3, KCl, NH4H24 và K2SO4.
Câu 12 : Cho các chất: SO2, NaOH, MgCO3, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm) :
a/ Cho các chất sau: CaO, SO2, HCl, NaOH, P2O5, H2SO3, Na2O, Ca(OH)2.
Hãy cho biết chất nào thuộc oxit bazơ, oxit axit, bazơ, axit, muối?
b/ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Câu 2 (2 điểm) : Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
Câu 3 (3 điểm) : Biết 8 (gam) CuO phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit clohiđric.
a) Tính khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit cần dùng.
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 : B
Do FeO, CaO, MgO là các oxit bazơ.
Câu 2 : D
Loại A và B do CuO không tác dụng với nước.
Loại C do FeO không tác dụng với nước.
Câu 3 : C
CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
Câu 4 : A
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư. Khí CO2 và SO2 phản ứng bị giữ lại, khí O2 không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được O2 tinh khiết.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
Câu 5 : C
Các kim loại Al, Mg, Zn đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên tác dụng được với H2SO4 loãng.
Câu 6 : D
Cu(OH)2 (rắn) + H2SO4 (không màu) → CuSO4 + 2H2O
Hiện tượng: Cu(OH)2 tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh lam.
Câu 7 : B
Câu 8 : D
Câu 9 : A
NaCl + NaOH → không phản ứng
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2O
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl
Câu 10 : C
Ure CO(NH2)2 có hàm lượng nitơ cao nhất
Câu 11 : A
Loại B, D do có KNO3 là phân bón kép
Loại C do (NH4)3PO4 là phân bón kép.
Câu 12 : D
Các cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là: SO2 và NaOH; SO2 và CaO; NaOH và HCl; MgCO3 và HCl; CaO và HCl.
Phần II: Tự luận
Câu 1 :
a)
Oxit bazơ: CaO; Na2O
Oxit axit: SO2; 2O5
Axit: HCl, H2SO3.
Bazơ: NaOH; Ca(OH)2.
b)
1) S + O2 2
2) 2 + O2 2SO3
3) SO3 + H2O → H2SO4
4) Mg + H2SO4 (loãng) → MgSO4 + H2 ↑
Câu 2 :
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HCl
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh → NaOH
+ Quỳ tím không đổi màu → Na2SO4, NaCl (nhóm I)
- Phân biệt nhóm I: Dùng BaCl2
+ Có kết tủa trắng → Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
+ Không hiện tượng → NaCl
Câu 3 :
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
a) Theo PTHH có: = 0,1 mol
Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là:
mmuối = 0,1. 135 = 13,5 gam.
b) Theo PTHH có: nHCl = 2.nCuO = 0,2 mol
Khối lượng chất tan có trong 200 gam dung dịch axit clohiđric là:
mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl cần dùng là:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Axit làm quỳ tím hóa
A. Xanh B. đỏ C. Hồng D. Vàng
Câu 2: Bazơ nào sau đây không tan trong nước.
A. NaOH B. KOH C. Ca(OH)2 D. Cu(OH)2
Câu 3: Muối nào sau đây không tan.
A. K2SO3 B. Na2SO3 C CuCl2 D BaSO4
Câu 4: Axit nào sau đây dễ bay hơi.
A. H2SO3 B. H2SO4 C. HCl D. HNO3
Câu 5: Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là:
A. 6,4 g B 12,8 g C. 64 g D. 128 g
Câu 6: Cho 2.7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là:
A. 3.36 l B. 2.24 l C. 6.72 l D. 4.48 l
Phần tự luận
Câu 1. Hoàn thành chuổi phản ứng hoá học sau:(2.5 đ)
Fe -(1)→ FeCl3 -(2)→ Fe(OH)3 -(3)→ Fe2O3 -(4)→ Fe2(SO4)3
Câu 2. (2đ) Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học :
Na2SO4, HCl, H2SO4, NaCl. Viết PTPƯ nếu có:
Câu 3. (3đ) Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hoá học
b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 đã dùng
Fe = 56, O = 16, H = 1, S = 32
Đáp án và Thang điểm
Trắc nghệm mỗi ý đúng (0.5 điểm)
Câu 1. B
Axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 2. D
Cu(OH)2 không tan trong nước.
Câu 3. D
BaSO4 kết tủa bền, không tan trong nước.
Câu 4. A
H2SO3 là axit yếu, không bền ở điều kiện thường
H2SO3 → H2O + CO2
Câu 5. A
mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.
Câu 6. A
→ V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.
Tự Luận
Câu 1. Mỗi PTHH đúng 0,5 đ
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Câu 2.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là: HCl, H2SO4, .. ( nhóm 1) (0.5 điểm)
+ Quỳ tím không chuyển màu là: Na2SO4 , NaCl. ( nhóm 2) (0.5 điểm)
- Cho BaCl2 vào nhóm 1, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: H2 SO4, còn lại là HCl (0.5 điểm)
BaCl2 + H2SO4 BaSO4↓ + HCl (0.5 điểm)
- Cho BaCl2 vào nhóm 2, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: Na2SO4, còn lại là NaCl (0.5 điểm)
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaCl (0.5 điểm)
Câu 3.
a. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (0.5 điểm)
b. Số mol của H2 là n = 4,48/22,4 = 0,2 mol (0.5 điểm)
Theo PTHH suy ra nFe = nH2 = 0,2 mol (0.5 điểm)
Khối lương Fe tham gia phả ứng là :
mFe = 0,2.56 = 11,2 gam (0.5 điểm)
c. Số mol của H2SO4 tham gia phản ứng là :
Theo PTHH suy ra nH2SO4 = nH2 = 0,2 mol (0.5 điểm)
VH2SO4 = 200ml = 0,2 l
Nồng độ mol của H2SO4 là:
CM = 0,2/0,2 = 1 M (0.5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút chương 1 Học kì 1
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Phần tự luận
Câu 1: (3 điểm) Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất sau:
a) Khí CO2 với dung dịch NaOH.
b) Lưu huỳnh với khí oxi (ghi điều kiện).
Câu 2: (3 điểm) Làm thế nào để biết trong CaO có lẫn MgO?
Câu 3: (4 điểm) Cho 3,2 gam CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9%. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 (Cu = 64, H = 1, S = 32, O = 16).
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:
Viết phương trình hóa học:
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
S + O2to→ SO2
Câu 2:
Trích một ít hỗn hợp ra ống nghiệm.
Hòa tan hỗn hợp trong ống nghiệm bằng cách thêm từ từ nước và khuấy đều đến khi tăng thêm lượng nước mà chất rắn còn lại trong ống nghiệm không tan thêm được nữa, chứng tỏ có MgO lẫn trong CaO.
CaO + H2O → Ca(OH)2
Thêm nước dần Ca(OH)2 tan hết, MgO không tác dụng với nước và cũng không tan trong nước.
Câu 3:
H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
nCuO =3,2/80= 0,04 (mol)
=>nH2SO4 = 0,04 (mol)
=>mH2SO4 = 0,04 x 98 = 3,92 (g)
Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi Hóa học 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Loạt bài Đề thi Hóa lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi Hóa học lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)