Giáo án Hóa học 12 Chương 4: Polime và vật liệu polime mới nhất
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Hóa học dễ dàng biên soạn Giáo án Hóa học lớp 12, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Hóa học 12 Chương 4: Polime và vật liệu polime phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực theo 5 bước bám sát mẫu Giáo án môn Hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Hóa học 12 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Mục lục Giáo án Hóa học 12 Chương 4: Polime và vật liệu polime
Chỉ từ 250k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Hóa học 12 theo phương pháp mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
- Giáo án Hóa học 12 Bài 13: Đại cương về polime
- Giáo án Hóa học 12 Bài 13: Đại cương về polime (tiết 2)
- Giáo án Hóa học 12 Bài 14: Vật liệu polime
- Giáo án Hóa học 12 Bài 14: Vật liệu polime (tiết 2)
- Giáo án Hóa học 12 Bài 15: Luyện tập: Polime và vật liệu polime
- Giáo án Hóa học 12 Bài 16: Thực hành: Một số tính chất của protein và vật liệu polime
Giáo án Hóa học 12 Bài 13: Đại cương về polime
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Biết được:
- Polime: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính), ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng).
2. Kĩ năng
- Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại.
- Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo.
3. Trọng tâm
- Đặc điểm cấu tạo và một số đặc tính vật lí chung (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính cơ học).
- Phương pháp điều chế: phản ứng trùng hợp và trùng ngưng.
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
1. Năng lực tự học
2. Năng lực hợp tác
3. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
4. Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
1. Năng lực sử dung ngôn ngữ
2. Năng lực thực hành hóa học
3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
2. Phát triển phẩm chất
- Yêu gia đình, yêu quê hương đất nước
- Tự lập, tự tin, tự chủ
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Mẫu polime
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Đàm thoại gợi mở, thao liên hệ thực tế.
- Trực quan
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
1.2. Kiểm tra bài cũ
- Bỏ qua kiểm tra đầu giờ
1.3. Vào bài
GV cho HS quan sát một số vật liệu được làm bằng polime.
Ví dụ: áo mưa, ống nước, nilon.
GV dẫn dắt: Những đồ vật trên được làm từ vật liệu polime. Vậy polime là gì?
Bài hôm nay sẽ cho chúng ta biết được khái niệm, phân loại đặc điểm cấu trúc và tính chất polime.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của Học sinh – Phát triển năng lực |
Nội dung |
Hoạt động 1. I. KHÁI NIỆM |
||
HS thảo luận nhóm rút ra các khái niệm: - Polime hoá. - Mắt xích. - Hệ số polime hoá (độ polime hoá) - Monome Lấy ví dụ. GVBS: Mpolime = nMmonome - n trong pt polime thay đổi nên các mẫu polime thường gồm các hỗn hợp polime hệ số n khác nhau nên dùng |
HS tìm hiểu sgk trả lời và lấy ví dụ |
I. KHÁI NIỆM * Khái niệm - Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ gọi là mắt xích liên kết với nhau tạo nên. VD: (CH2 - CH2)n Polietilen (NH - [CH2]6 - CO)n nilon- 6 - Monome: các phân tử tham gia phản ứng polime hoá. VD: CH2 = CH2. - Hệ số n được gọi là hệ số polime hoá hay độ polime hoá: số lượng mắt xích trong phân tử polime. |
Danh pháp polime? GVBS: Nếu tên của monome có hai cụm từ trở lên được đặt trong ngoặc đơn. - GV giới thiệu thêm tên riêng (tên thông thường của một số polime khác) (CF2 - CF2)n: teflon (NH - [CH2] - CO)n: nilon - 6 - (C6H10O5)n: xenlulozơ |
HS trả lời và vận dụng đọc tên 1 số loại polime |
* Danh pháp Tên polime = Poli + tên monome VD: (CH2 - CH2)n: polietilen (PE). (C6H10O5)n: polisaccarit |
Giáo án Hóa học 12 Bài 13: Đại cương về polime (tiết 2)
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Biết được:
- Polime: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính), ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng).
2. Kĩ năng
- Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại.
- Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo.
3. Trọng tâm
- Đặc điểm cấu tạo và một số đặc tính vật lí chung (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính cơ học).
- Phương pháp điều chế: phản ứng trùng hợp và trùng ngưng.
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
1. Năng lực tự học
2. Năng lực hợp tác
3. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
4. Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
1. Năng lực sử dung ngôn ngữ
2. Năng lực thực hành hóa học
3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
2. Phát triển phẩm chất
- Yêu gia đình, yêu quê hương đất nước
- Tự lập, tự tin, tự chủ
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Mẫu polime
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.
- Trực quan
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
1.2. Kiểm tra bài cũ
- Lấy 2 ví dụ về polime và xác định monome, hệ số polime hoá, mắt xích?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của Học sinh – Phát triển năng lực |
Nội dung |
V. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ Hoạt động 1. 1. Phản ứng trùng hợp |
||
GV cho HS thảo luận nhóm: + Nhóm 1: Tìm hiểu về hhản ứng trùng hợp theo gợi ý sau: - Khái niệm phản ứng trùng hợp - Điều kiện cần để monome tham gia phản ứng trùng hợp. + Nhóm 2: Tìm hiểu về hhản ứng trùng ngưng theo gợi ý sau: - Khái niệm phản ứng trùng ngưng - Điều kiện cần để monome tham gia phản ứng trùng ngưng. * GV: Lưu ý đồng trùng hợp sau đó lấy một số VD và cùng hướng dẫn học sinh viết |
HS thảo luận tìm hiểu sgk và đại diện nhóm trình bày Phát triển năng lực tự học và năng lực sử dụng ngôn ngữ |
* Khái niệm: Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime). * Điều kiện monome tham gia trùng hợp thì trong phân tử phải có liên kết bội hoặc vòng no kém bền. * Lưu ý: Khi trùng hợp giữa nhiều monome khác nhau gọi là đồng trùng hợp |
* GV: Lưu ý đồng trùng ngưng, sau đó lấy một số VD và cùng hướng dẫn học sinh viết |
Hs vận dụng viết ptpư trùng ngưng một số polime Phát triển năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ |
* Khái niệm: Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng r những phân tử nhỏ khác. * Điều kiện monome tham gia trùng ngưng thì phân tử phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng. * Lưu ý: Khi trùng ngưng giữa nhiều monome khác nhau gọi là đồng trùng ngưng. |
Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 12 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Hóa học 12 Chương 5: Đại cương về kim loại
- Giáo án Hóa học 12 Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Giáo án Hóa học 12 Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng
- Giáo án Hóa học 12 Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ
- Giáo án Hóa học 12 Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12